Tuổi Thân – Tử Vi Phong Thủy Năm 2020 (Canh Tý)

Tuổi Thân: Giống như Khỉ – loài động vật tượng trưng cho mình – người tuổi Thân luôn được biết đến bởi trí khôn ngoan và phong cách làm việc nhanh nhạy. Họ ngoài ra cũng được tôn sùng là thần đồng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Bí quyết thành công của họ chính là luôn tự tạo ra động lực và không ngừng tìm kiếm thử thách.

Tuổi THÂN ( Giáp Thân, Bính Thân, Mậu Thân, Canh Thân, Nhâm Thân )

Tuổi GIÁP THÂN (1824, 1884, 1944, 2004)

Tính Chất Chung Tuổi GIÁP THÂN

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

 Giáp Thânvới Nạp Âm hành Thủy do Can Giáp ( Mộc ) ghép với Chi Thân ( Kim ), Kim khắc nhập Mộc = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều nghịch cảnh và trở ngại ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận khá hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can Chi, cùng Nghị Lực kiên trì vươn lên với sức phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại. Sinh vào Mùa Xuân và Mùa Đông là hợp mùa sinh, trừ các tuần lễ giao mùa.

Can Giáp đứng đầu hàng Can, nên mẫu người tuổi Giáp Thân thông minh, nhanh nhẹn, tháo vát, họat bát, ở lãnh vực nào cũng có khả năng đạt mục đích. Tính tình độ lượng rộng rãi, nhưng thường khinh xuất, nhiều tự ái, tự cao, luôn luôn nghĩ mình là người không ai sánh kịp. Gan dạ và ưa mạo hiểm, nên cuộc đời nếm đủ mùi cay đắng. Đa số tuổi Thân đa mưu túc trí, lòng dạ kiên định dù gặp hiểm nghèo cũng vượt qua dễ dàng. Tuy nhiên tuổi Giáp Thân :

-Vòng Thái Tuế và Vòng Lộc Tồn đối xung : Sự Nghiệp và Tài Lộc không như Ý Nguyện !.

-Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Loan ngộ Tuần, Thiên Hỉ gặp Đà La, nên phần lớn Tình Duyên dang dở, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề – nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh,THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).

Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN »có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.

2) Các Nhân Vật Tuổi Giáp Thân ( 924, 1764, 1824, 1884, 1944 )

1) Vua Đinh Tiên Hòang tuổi Giáp Thân 924 băng hà năm Kỷ Mão 979 : Hạn La Hầu 55t +Tam Tai+ Kình Đà.

2) Đức Tả Quân Lê Văn Duyệt triều Nguyễn tuổi Giáp Thân 1764 mất năm Nhâm Thìn 1832 : Hạn Vân Hớn 69t+Tam Tai.

3) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 33e Truman tuổi Giáp Thân « 8/5/1884 » từ Phó Tổng Thống của Tổng Thống thứ 32e F.D. Roosevelt mất vì bệnh ngày 12/4/1945 lên thay và đắc cử thêm nhiệm kỳ kế tiếp đến ngày 20/1/1953, chính Ông là người quyết định ném 2 qủa Bom Nguyên Tử ở 2 thành phố Hiroshima và Nagasaki khiến Nhật đầu hàng. Ông mất ở năm Nhâm Tý « 26/12/1972 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 88t+ Kình Đà.

4) Tổng Thống thứ 16e Đệ Tứ Cộng Hòa Pháp Vincent Auriol nhiệm kỳ « 1947-1954 » tuổi Giáp Thân « 27/8/1884 », mất vào Hạn La Hầu 82t +Kình Đà năm Ất Tỵ « 1/1/1966 ».

5) Nữ Tổng Thống Ireland, Mary Robinson nhiệm kỳ « 1990-1997 » tuổi Giáp Thân « 21/4/1944 ».

6) Tổng Thống Cộng Hòa Tiệp Khắc, Milos Zeman nhiệm chức ngày 8/3/2013 tuổi Giáp Thân « 28/9/1944 ».

7) Khoa Học Gia Thụy Điển Theodor Svedberg tuổi Giáp Thân « 30/8/1884 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1926 mất vào Hạn Kế Đô 88t +Kình Đà năm Tân Hợi « 25/2/1971 ».

8) Văn Hào Mỹ Sinclair Lewis tuổi Giáp Thân « 7/2/1885 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1930 mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Tam Tai năm Canh Dần « 10/1/1951».

9) Khoa Học Gia Hòa Lan Peter Debye tuổi Giáp Thân « 24/3/1884 »đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1936 mất vào Hạn La Hầu 82t+Vận Triệt năm Bính Ngọ « 2/11/1966 ».

10) Khoa Học Gia Mỹ Kary B. Mullis tuổi Giáp Thân « 28/12/1944 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1993.

11) Khoa Học Gia Mỹ Phillip Allen Sharp tuổi Giáp Thân « 6/6/1944 »đọat Giải Nobel Y Học năm 1993.

12) Khoa Học Gia Mỹ Richard R. Schrock tuổi Giáp Thân « 4/1/1945 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2005.

13) Khoa Học Gia Mỹ David Wineland tuổi Giáp Thân « 24/2/1944 »đọat Giải Nobel Vật Lý năm 2012.

14) Khoa Học Gia Pháp Serge Haroche tuổi Giáp Thân « 11/9/1944 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 2014.

15) Nữ Biên Khảo + Bình Luận Gia Văn Học Thụy Khuê tuổi Giáp Thân 1944.

16) Gs Nhật Yoshinori Ohsumi đoạt Giải NOBEL Y Khoa năm 2016 tuổi Giáp Thân « 9/2/1945 ».

17) Gs Jean-Pierre Sauvage ĐH Strasbourg Pháp tuổi Giáp Thân « 21/10/1944 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2016.

18) Gs Yoshinori Oshumi tuổi Giáp Thân « 9/2/1945 » là người Nhật thứ 4 đọat Giải Nobel Y Sinh Học năm Bính Thân 2016.

19) Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Hòang Kiều tuổi Giáp Thân 1944.

20) Bs Mỹ Michael Robash đoạt Giải Nobel Y Học năm 2017 tuổi Giáp Thân « 7/3/1944 ».

21) Khoa Học Gia Pháp Gérard Mourou tuổi Giáp Thân « 22/6/1944 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm Mậu Tuất 2018.

Dịch Lý : Tuổi Giáp Thân ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Sơn Địa Bác : Quẻ Ngoại Sơn ( hay Cấn là núi đồi ), Quẻ Nội Địa ( hay Khôn là đất ), Bác là bóc, lột bỏ, làm cho tiêu mòn, rơi rụng, tan biến.

Hình Ảnh của Quẻ : trong 5 Hào Âm chỉ có 1 Hào Dương, Âm đã tới lúc cực thịnh, Dương chỉ còn 1 Hào đã đến lúc tiêu trừ – đó là lúc Âm thịnh Dương suy, nên gọi là Quẻ Bác, thời của Tiểu Nhân đắc chí hòanh hành, người Quân Tử xem đấy mà chờ thời, chớ nên hành động. Vì theo lẽ tự nhiên của Vũ Trụ, Âm cực thịnh rồi sẽ suy, Dương cực suy rồi sẽ thịnh. Hơn nữa Quẻ Nội là Khôn có nghĩa là thuận, Quẻ Ngọai là Cấn có nghĩa là ngưng nghỉ. Ý của Quẻ hãy thuận Đạo Trờimà biết dừng đợi, hết hao mòn thì sẽ nảy sinh, hết vơi sẽ đầy. Núi ở trên đất, đất có dầy thì núi mới vững. Ở địa vị chính quyền phải biết lo cho Dân, Dân có an cư lạc nghiệp thì địa vị người trên mới vững bền. Suy ra một đoàn thể hay một gia đình thì cũng vậy. Hãy lấy lòng khoan dung mà đối xử với kẻ dưới thì mọi việc sẽ hanh thông.

Ở thời Bác không phải là không làm việc mà làm việc bằng tâm trí, âm thầm và kín đáo, chớ nên khoa trương lố lăng. Lão Tử nói « Có óc khôn mà làm như ngu, có mưu khéo mà làm như vụng, có đức thẳng mà làm như cong », đó là phương cách của người Quân Tử áp dụng ở thời Bác.

Quẻ này ngụ ý khuyên Ta : Khi yếu tố thuận lợi đang mất dần, chớ nên ngã lòng, chờ Thời Cơ sẽ nắm lại quyền hành, nhờ vào sự hỗ trợ của người khác. Muốn giữ địa vị quan trọng thì phải thể hiện sự rộng lượng và cởi mở tâm hồn. Lấy khoan dung mà đối xử với mọi người thì mọi việc sẽ hanh thông.

Giáp Thân – 77 tuổi ( sinh từ ngày 25/1/1944 đến ngày 12/2/1945 )

Tuổi Giáp Thân 77t ( sinh từ ngày 25/1/1944 đến ngày 12/2/1945 )

a)Nam Mạng 77t :  Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh, sinh xuất với Can Giáp ( Mộc ) và khắc nhập với Chi Thân ( Kim ) : độ tốt cùng tăng cao ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Dương là hạn lành chủ về Danh Lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Thần Kinh !. Độ tốt của Thái Dương tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc hợp với Thủy Mệnh và Can, nhưng khắc xuất với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Hỏa +Vòng Lộc Tồn  ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi +Vận Thái Tuế ) cùng có các Bộ Sao Tốt : Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Tướng Ấn, Thanh Long, Giải Thần + Hạn Thái Dương cũng dễ đem lại hanh thông trong Mưu Sự và Công Việc, kể cả Tài Lộc ( trong các tháng tốt – nếu còn Họat Động ) ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn hành Thổ khắc Mệnh và Can lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm, Tuần, Triệt, Bệnh Phù, Tuế Phá, Thiên Hư, La Võng hội Tang Mã Lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đếnrủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 2, 4, 5, 7, 9, 12 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Dương tốt với Tiểu Vận được 2 Vòng Thái Tuế và Lộc Tồn rất tốt cho các Qúy Bạn sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN nằm ở Tam Giác củaTiểu Vận. Tuy nhiên Tiểu Vận gặp Phục Binh, Tang Môn lại thêm Thái Tuế + Triệt, Tướng Ấn, Khôi Việt + Tuần, Kình Đà, Phá Toái cũng nên lưu ý đến chức vụ và Tiền Bạc « Lộc + Tuế Phá » trong các tháng Kị, nhất là với các Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn còn gặp Hạn Thái Bạch !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù gặp nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân.

– Sức khỏe : Hạn Thái Dương + Bệnh Phù lại thêm Thiếu Dương gặp Triệt, Thiếu Âm gặp Kình cũng nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt, kể cả Bài Tiết- cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh.

Di chuyển : Cẩn Thận khi Di chuyển xa, nhất là ở tháng Kị ( Mã + Tang, Phá Hư hội Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã trong các tháng âm lịch ( 2,12 ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Tang Môn « cố định +Lưu » ; Đào Hồng Hỉ + Triệt, Tuần, Cô Qủa, Kình Đà, Quan Phủ ).

Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý, lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Sau may mắn về Tài Lộc dễ có vấn đề rủi ro và phiền muộn !. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách hóa giải Hạn ( rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC.

Phong Thủy : Quẻ Khôncó 4 Hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ), Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Hướng Bắc ( Tuyệt Mệnh ).

Bàn làm việc : Đông Bắc ( 1er), Tây Bắc, Tây.

Giường ngủ : Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay Đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hòang ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt về Giao Dịch ). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở Góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( hướng tốt về Sức Khỏe của Tuổi) – để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường ngủ ở góc Tây!.

b)Nữ Mạng 77t: Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập với Thủy Mệnh, sinh nhập với Chi Thân ( Kim ) và khắc xuất với Can Giáp ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở giữa năm và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với người thân thuộc !. Mưu sự và việc làm đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng ; tâm trí bất an ; dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 2, 12 âl ). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :Tuần nằm ngay Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa khắc xuất Mệnh, hợp Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời +Vòng Lộc Tồn ) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp. Nhờ Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi + Vận Thái Tuế ) : Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn, Giải Thần cũng dễ đem lại sự hanh thông và thăng tiến, kể cả Tài Lộc trong Nghiệp Vụ ( ở các tháng tốtnếu còn Họat Động ) trong các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú cùng năm Hạn hành Thổ đều khắc Mệnh – lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm, Bệnh Phù, Tuần, Triệt, La Võng hội Tang Mã Lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 2, 3, 4, 5, 8, 12 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Tiểu Vận được 2 Vòng Lộc Tồn và Thái Tuế rất tốt cho các Qúy Bà sinh vào cuối năm « vì còn gặp Hạn Thái Âm tốt » nếu có Mệnh THÂN nằm ở Tam Giác của Tiểu Vận !. Tuy nhiên phần lớn gặp Hạn Thổ Tú + Phục Binh, Tang Môn – lại thêm Thái Tuế ngộ Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Tuần, Kình Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát cũng nên lưu ý đến chức vụ « nếu còn hoạt động » và Tiền Bạc trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng và ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân.

Sức khỏe : Hạn Thổ Tú với Bệnh Phù, thêm Thiếu Dương +Triệt, Tử Phù ; Thiếu Âm + Kình, Trực Phù cũng nên lưu ý Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đã có mầm bệnh, kể cả Tiêu Hóa – cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Di Chuyển xa nên lưu ý ( Mã + Tang, Phá Hư hội Tang Mã lưu ), cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã trong các tháng âm lịch ( 2, 12 ), nhất là khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hoa + Triệt, Hồng Hỉ + Tuần, Kình Đà, Cô Qủa).

Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào các tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân – sau may mắn dễ có rủi ro. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc +Tang ) – đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú về rủi ro và bệnh tật của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa Bác.

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 Hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Nam ( Thiên Y : Sức Khoẻ ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn Hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Hướng ( Đông Bắc : tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Bắc ( 1er ), Nam, Đông, Đông Nam.

Giường Ngủ : Đầu Nam, Chân Bắc ( tốt nhất ) hay Đầu Tây, Chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ )..

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hòang ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( Tuyệt Mệnh : hướng xấu nhất của Tuổi !). Để hóa giải nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hoàng nhập hướng Tây ( hướng Lục Sát : độ xấu về Tài Sản càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

Giáp Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thân, Canh Thân, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Dần, Bính Dần và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị  với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi BÍNH THÂN (1836, 1896, 1956, 2016)

Tính Chất Chung Tuổi BÍNH THÂN

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

 Bính Thân với Nạp Âm hành Hỏa do Can Bính ( Hỏa ) ghép với Chi Thân ( Kim ), Hỏa khắc nhập Kim = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn trở ngại ở Tiền Vận, tuy cũng có may mắn, nhưng phần lớn nhờ Nghị Lực kiên cường cùng sức phấn đấu vươn lên của bản thân thời Trung Vận và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm, nên từ Trung Vận đến Hậu Vận được an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Hỏa tính chứa nhiều trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất Thủy kềm chế, các bộ phận như Tim Mạch, Mắt, Ruột non, Lưỡi dễ có vấn đề – nên lưu tâm từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm !.

Bính Thân có đầy đủ tính chất của Can Bính : cương trực, bất khuất, ngoan cường, đắc thế thì huy hòang, thất thế thì lạnh như tro tàn – có tài hơn người nhưng ít gặp thời !. Chi Thân : dưới ảnh hưởng của Chòm Sao Song Nam ( Gémeaux, Gemini ) nằm ở phía Tây Nam của Hòang Đạo với tính chất thông minh hơn người, nhanh nhẹn tháo vát, không bao giờ chịu đầu hàng số phận, ở lãnh vực nào cũng có khả năng để đạt mục đích. Tuổi Thân thường là nhà Phát Minh, nhà Ngôn Ngữ học, tính tình phóng khóang, xoay sở giỏi, độ lượng rộng rãi nhưng nhiều khinh xuất và thường tự cao tự đại. Vì Lộc Tồn ngộ cả Tuần lẫn Triệt nên có lúc giàu sang cũng khó giữ lâu bền.

Mệnh, THÂN đóng tại Thìn, Tỵ thủa trẻ vất vả nhưng sau đó khá giả, tuy nhiên không bao giờ vừa ý. Đóng tại Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hồng Hỉ gặp Phục Binh, Phá Toái, Bệnh Phù, Cô Qủa nên mặt Tình Cảm – 1 số người thường dang dở, long đong vất vả, đời sống Lứa Đôi ít thuận Hảo nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu, Thê +Tuần, Triệt ).

2 ) Các Nhân Vật Tuổi Bính Thân ( 1896, 1956 )

1) Tổng Thống thứ 7e Ý Đại Lợi Sandro Pertini nhiệm kỳ « 1978-1985 » tuổi Bính Thân « 25/9/1896 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Kình Đà năm Canh Ngọ « 24/2/1990 ».

2) Đức Giám Mục Lê Hữu Từ « Phát Diệm » tuổi Bính Thân « 28/10/1896 » mất vào Hạn Thái Âm 70t +Thiên Không Đào Hồng năm Đinh Mùi « 24/4/1967 ».

3) Nhà Văn Khái Hưng tuổi Bính Thân 1896 bị Việt Minh thủ tiêu năm Đinh Hợi 1947 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 52t.

4) Khoa Học Gia Mỹ gốc Tiệp Khắc Carl Ferdinand Cori tuổi Bính Thân « 5/12/1896 » mất vào Hạn Kế Đô 88t +Kình Đà năm Giáp Tý «20/1/1984 » cùng đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1947 với Vợ là Gerty Theresa Cori có cùng tuổi Bính Thân « 15/8/1896 » mất vào Hạn Thái Bạch 62t năm Đinh Dậu « 26/10/1957 » ; bà Cori được coi là Phụ Nữ thứ 3 đoạt Giải Nobel Khoa Học sau 2 Mẹ Con bà Marie Curie tính đến Thời Điểm năm 1947.

5) Khoa Học Gia Mỹ Philip Showalter Hench tuổi Bính Thân « 28/2/1896 » đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1950 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Ất Tỵ « 30/3/1965 ».

6) Khoa Học Gia Nga Nikolai Semionov tuổi Bính Thân « 15/4/1896 »đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1956 mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai + Kình Đà năm Bính Dần « 25/9/1986 ».

7) Khoa Học Gia Mỹ Robert Sanderson Mulliken tuổi Bính Thân « 7/6/1896 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1966 mất vào Hạn La Hầu 91t+Tam Tai +Kình Đà năm Bính Dần « 31/10/1986 ».

8) Văn Hào Ý Eugenio Montalè tuổi Bính Thân « 12/10/1896 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1975 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Tân Dậu « 12/9/1981 ».

9) Khoa Học Gia Mỹ Roderick Mackinnon tuổi Bính Thân « 19/2/1956 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2003.

10) Nữ Tổng Thống xứ Lithuania : Dalia Grybauskaité đắc cử năm 2009 tuổi Bính Thân « 1/3/1956 ».

11) Tổng Thống xứ Paraguay Federico Franco tuổi Bính Thân « 5/7/1956 » nhiệm kỳ từ 15/8/2013.

12) Nữ Thủ Tướng Ba Lan Ewa Kopacz tuổi Bính Thân « 3/12/1956 » nhiệm kỳ « 2014-2015 ».

13) *** Tỷ Phú Mỹ Gốc Việt Kỹ Sư Đòan Trí Trung sáng lập Công Ty Semiled « Bang Idaho », lãnh vực Điện Tử « Chip LED », Nhà Văn Vi Đức Hồi và Nhà Văn Nữ Võ Thị Hảo đều có tuổi Bính Thân 1956.

14) Nữ Tiến Sĩ Kinh Tế Thái Anh Văn, Chủ Tịch Đảng Dân Tiến tuổi Bính Thân « 31/8/1956 » trở thành Nữ Tổng Thống đầu tiên của Đài Loan năm 2015.

15) Nữ Chính Trị Gia Theresa MAY trở thành Nữ Thủ Tướng Anh thứ 2 tuổi Bính Thân « 1/10/1956 » nhiệm chức ngày 11/7/2016 ngay sau khi Thủ Tướng David Cameron từ chức vì vụ Brexit. Cũng vì vụ Brexit, Nữ TT MAY cũng từ chức ngày 7/6/2019 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 64t.

16) Blogger Anh Ba sàm Nguyễn Hữu Vinh tuổi Bính Thân «15/9/1956 » cựu Thiếu Tá Công an có Cha là Nguyễn Hữu Khiếu từng giữ các chức vụ « Giám Đốc CA, Bộ Trưởng Lao Động,Đại Sứ VN tại Liên Sô». Anh Vinh bị xử 5 năm tù giam ngày 23/9/2016 khi Vận Số đi vào Hạn Năm Tuổi 61+Kế Đô+Kình Đà được trả tự do ngày 5/5/2019.

17) Anthony Bourdain tuổi Bính Thân « 25/6/1956 » là Nhà đầu Bếp và cũng là Nhân Vật Truyền Hình nổi tiếng người Mỹ. Năm 2013 Ông bắt đầu làm việc cho Đài CNN với Chương Trình Du Lịch và Ẩm Thực « Parts Unknown » để rong ruổi khắp Thế Giới tìm hiểu Đời Sống mọi dân địa phương, đặc biệt về ẩm thực !.Ông đã từng qua VN năm 2014 đến chợ nổi Cái Rằng « Cần Thơ » để thực hiện Bộ Phim cho chương trình « A Cook’s Tour » và đã từng ngồi cùng với TT Obama trong Quán Bún Chả Hương Liên Hanoi tháng 6/2016. Ngày 8/6/2018 người Bạn đã phát hiện Ông treo cổ tại Khách Sạn Le Chambard ở Strasbourg « Pháp » khi đang thực hiện Chương Trình Truyền Hình nhiều Tập Parts Unknown của CNN. Ông mất vào Hạn Thái Âm 62t+Kình Đà với nghi án tâm thần vì có nghiện ma túy!.

18) Nữ Khoa Học Gia Mỹ Frances Arnold tuổi Bính Thân « 25/7/1956 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm Mậu Tuất ( 9/2018 ).

19) Dân Biểu Hubert VÕ tuổi Bính Thân « 30/5/1956 » người Việt đầu tiên đắc cử Hạ Viện Houston Texas từ ngày 30/5/2005 tái đắc cử nhiệm kỳ 8 ngày 6/11/2018.

20) Bà Gina Chrei Haspel tuổi Bính Thân « 1/10/1956»được Tổng Thống TRUMP bổ nhiệm làm Giám Đốc CIA ngày 13/3/2018 thay GĐ Mike Pompeo đi làm Ngoại Trưởng. Trước đó Bà làm Phó GĐ và là người đàn bà đầu tiên giữ chức vụ này !.

21) Trần Bắc Hà Chủ Tịch Hội Đồng Đầu Tư và Phát Triển VN+Tổng Giám Đốc BIDV tuổi Bính Thân «19/8/1956 » bị bắt ngày 29/11/2018 và khởi tố tội danh vi phạm về hoạt động Ngân Hàng – bị tử vong ( nghi án bị giết ?) khi đang tạm giam ngày 18/7/2019 khi Vận Số và Hạn La Hầu 64t+Kình Đà.

Dịch Lý : Tuổi Bính Thân ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Địa Quán ( xem phần lý giải của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Thìn Nam 1976 ).

Bính Thân – 65 tuổi ( sinh từ ngày 12/2/1956 đến ngày 30/1/1957 )

Tuổi Bính Thân 65t ( sinh từ ngày 12/2/1956 đến ngày 30/1/1957 )

a)Nam Mạng 65t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất với Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa ), sinh nhập với Chi Thân ( Kim ) : Độ xấu tăng cao ở giữa năm và giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với các người thân thuộc !. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng ; Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc sinh nhập Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Thủy đóng ở Thế Hỏa ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc Mệnh và Can, nhưng hợp Chi + VậnThái Tuế ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Văn Tinh, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn, Giải Thần + Năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem đến hanh thông, thăng tiến trong mưu sự và công việc – kể cả Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh – lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần + Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 4, 5, 8, 9 ) về các mặt :

Công việc,Giao tiếp : Hạn Thổ Tú hợp Mệnh với Kình, Thái Tuế + Đà, Quan Phủ ; Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh, cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc ( Lộc gặp Triệt + Tuần ) trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi khuếch trương Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét do Tiểu Nhân !.

Sức khỏe : Hạn Thổ Tú với Thiếu Dương gặp Bệnh Phù, Tử Phù; Thiếu Âm gặp Phi Liêm, Phục Binh, Trực Phù : cũng nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt kể cả Tiêu Hóa và Bài Tiết đối với những ai đã có mầm bệnh – nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn ! .

Di chuyển : Hạn Chế Di chuyển xa ( Mã + Kình, Tang hội Tang Mã lưu), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng vì dễ té ngã trong các tháng âm lịch ( 3, 5 ) ; kể cả những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !.

Tình Cảm Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho Qúy Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt và phiền muộn trong Gia Đạo ( Thổ Tú + Tang Môn « cố định +Lưu » ; Đào Hồng ngộ Phục Binh, Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý lại càng phải thận trọng hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tuần, Triệt ) – đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa Quán như tuổi Bính Thìn Nam 1976.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 Hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn Hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông Nam ( Tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.

Giường Ngủ : Đầu Tây Nam, Chân Đông Bắc hay Đầu Đông, Chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hòang ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt nhất của Tuổi ). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở hướng Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( hướng tốt về tuổi Thọ! ). Để hóa giải thêm năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây!.

b)Nữ Mạng 65t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa ), khắc nhập với Chi Thân ( Kim ): độ xấu tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng, hung hăng, nóng nảy ; trong giao tiếp không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích – nặng có thể lôi nhau ra Tòa !. Không lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết. Nên lưu ý đến 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !.

  Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa cùng hành với Mệnh và Can, nhưng khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Hỏa ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc Mệnh và Can, nhưng hợp Chi + Vận Thái Tuế ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Văn Tinh, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn, Giải Thần + Năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến về Tài Lộc cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh và Can, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phù, Tang Môn, Tuần+Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Tang Mã Lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong tháng Kị âm lịch ( 1, 2, 3, 5, 6, 8, 9 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Hạn Vân Hớn hợp Mệnh với Kình, Quan Phủ ; Thái Tuế + Đà, ; Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh ; Lộc gặp Tuần + Triệt cũng nên lưu ý nhiều đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù gặp nhiều bất đồng, ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân ( Phục Binh ). Với Qúy Bà sinh vào cuối năm – nên nhớ và thận trọng – hãy còn gặp Hạn Kế Đô 64t ở các tháng đầu năm !.

Sức khỏe : Hạn Vân Hớn khi Hỏa vượng với Thiếu Dương gặp Bệnh Phù, Tử Phù và Thiếu Âm gặp Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Trực Phù : cũng nên lưu ý đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết – kể cả Tiêu Hóa với những ai đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn.

Di chuyển : Không nên Di Chuyển xa ( Mã + Kình Đà Tang + Tang Mã Lưu ), nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng – dễ té ngã trong các tháng âm lịch ( 1, 3, 5 ), nhất là khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !.

Tình Cảm Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn còn độc thân – nhưng dễ có Cơn Giông bất ngờ và phiền muộn trong Gia Đạo ( Vân Hớn, Tang Môn +Tang Lưu ; Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý lại phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tài, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) mới có lợi – cũng nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn Nam 1976.

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 Hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.

Giường Ngủ : Đầu Đông Bắc, Chân Tây Nam hoặc đầu Đông, Chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ), Ngũ Hòang ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( tuy hướng tốt về tuổi Thọ : dễ có vấn đề rủi ro ! ). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hoàng nhập hướng Tây ( độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao ! ) ; năm nay để hóa giải thêm, nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Tây !.

Bính Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tý, Mậu Tý, Nhâm Tý, Mậu Thìn, Giáp Thìn, Bính Thìn, Canh Thân, Mậu Thân, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi , giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Dần, Nhâm Dần và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi MẬU THÂN (1788, 1848, 1908, 1968)

Tính Chất Chung Tuổi MẬU THÂN

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

 Mậu Thân với Nạp Âm hành Thổ do Can Mậu ( Thổ ) ghép với Chi Thân ( Kim ), Thổ sinh nhập Kim, Nạp Âm và Can lẫn Chi đều tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Nếu ngày sinh có hàng Can Canh, Tân, Mậu, Kỷ với giờ sinh Sửu, Mùi còn được hưởng thêm Phúc ấm của dòng Họ. Sinh vào mùa Hạ thì thuận mùa sinh, mùa Xuân ít thuận lợi. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận Tiêu Hóa ( dạ dầy, mật, lá lách, gân cốt ), dễ có vấn đề khi tuổi càng cao – nên lưu ý từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm !.

  Mậu Thân thuộc mẫu người trực tính, cứng rắn, bất khuất, lòng đầy tự hào, càng đi xa nơi sinh trưởng càng có lợi ( đặc tính của Can Mậu ). Bản tính thông minh, nhanh nhẹn tháo vát, họat bát ( cầm tinh con Khỉ ) nhưng hơi khinh xuất, đặt vào lãnh vực nào cũng có khả năng tới đích. Ngoan cường nhiều sáng kiến, nhiều người trở nên những nhà phát minh tài ba, nhà thiết kế kiểu mẫu nổi tiếng.

Nếu Mệnh Thân đóng tại Tý, Sửu thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận khá giả. Đóng tại Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy – hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Đào Hoa gặp Phục Binh, Hồng Loan gặp Cô Quả, Thiên Hỉ + Triệt nên mặt Tình Cảm dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).

2) Các Nhân Vật Tuổi Mậu Thân ( 1908, 1968 )

1) Thủ Tướng VNCH Phan Huy Quát tuổi Mậu Thân 1908 mất tại Nhà Tù Chí Hòa năm Kỷ Mùi 1979 : Hạn Mộc Đức 72t +Kình Đà +Vận Thiên Không Đào Hồng.

2) Họa Sĩ Nguyễn Gia Trí tuổi Mậu Thân 1908 được coi là cha đẻ của những Bức Tranh Sơn Mài Tân Thời của VN, mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Qúy Dậu « 20/8/1993 ».

3) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 36e Lyndon B. Johnson tuổi Mậu Thân « 27/8/1908 » vốn là Phó Tổng Thống của Tổng Thống thứ 35e John F. Kennedy bị ám sát tại Dallas khi đang tại chức ngày 22/11/1963. Sau 2g 8 phút ngày 22/11/1963 Ông được trao quyền Tổng Thống trên chiếc Air Force One ; năm 1965 Ông tái đắc cử Tổng Thống nhiệm kỳ « 1965-1969 » và quyết không ra tái cử sau đó; Ông mất vào Hạn La Hầu 64t+Kình Đà năm Nhâm Tý « 22/1/1973 ».

4) Tổng Thống Ý thứ 6e Giovanni Leone nhiệm kỳ « 1971-1978 » tuổi Mậu Thân « 3/11/1908 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Tân Tỵ « 9/11/2001 ».

5) Nữ Bá Tước Balan Krystyna Skarbek tuổi Mậu Thân « 1/5/1908 » được coi là « Điệp Viên yêu qúy » của Thủ Tướng Anh, Churchill hoạt động trong Đội Quân Tình Báo SOE từ năm 1939. Ngày 15/6/1952 trong 1 sứ mạng Tình Báo, Bà bị địch quân đâm chết khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 44t+Tam Tai+Kình Đà.

6) Quốc Vương Tây Ban Nha Felipe VI lên ngôi ngày 19/6/2014 tuổi Mậu Thân « 30/1/1968 ».

7) Nữ Tổng Thống đầu tiên xứ Cộng Hòa Croatia, Kolinda Grabar-Kitarovic đắc cử ngày 11/1/2015 tuổi Mậu Thân «29/4/1968 » : Nữ chính khách xinh đẹp trẻ trung viết và nói 7 ngoại ngữ và sống bình dị. Khi làm Tổng Thống đã thực hiện :

-Bán Phi Cơ riêng của Tổng Thống và 35 xe Mercedes Benz của Văn Phòng TT đưa vào Ngân Sách Quốc Gia.

-Giảm 50°/° lương của mình và các Bộ Trưởng, 40°/°lương Đại Sứ, Tổng Lãnh Sự. Xóa Qũy Hưu Trí dành riêng cho Đại Biểu Quốc Hội !.

8) Thủ Tướng Úc thứ 30e Scott Morrison, Chủ Tịch Đảng Liên Minh Tự Do ( LNP) nhiệm chức ngày 24/8/2018 tuổi Mậu Thân «13/5/1968 ».

9) Tổng Thống Đảo Quốc Haiti Jovenel Moise nhiệm chức ngày 20/11/2016 tuổi Mậu Thân « 26/6/1968 ».

10) Nhà Vật Lý Mỹ John Bardeen tuổi Mậu Thân « 23/5/1908 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1956 mất vào Hạn Thổ Tú 83t+Kình Đà năm Canh Ngọ « 30/1/1991».

11) Khoa Học Gia Nga Ilia Frank tuổi Mậu Thân « 10/10/1908 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1958 mất vào Hạn La Hầu 82t +Kình Đà năm Canh Ngọ « 22/6/1990 ».

12) Khoa Học Gia Mỹ Willard Frank Libby tuổi Mậu Thân « 17/12/1908 »đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1960 mất vào Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu+Kình Đà năm Canh Thân « 8/9/1980 ».

13) Khoa Học Gia Mỹ Alfred D.Hershey tuổi Mậu Thân « 4/12/1908 »đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1969 mất vào Hạn Kế Đô 89t năm Đinh Sửu « 22/5/1997 ».

14) Khoa Học Gia Thụy Điển Hannes Alfvén tuổi Mậu Thân « 30/5/1908 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1970, mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Ất Hợi « 2/4/1995 ».

15) Lưỡng Quốc Tướng Quân Nguyễn Sơn tuổi Mậu Thân «1/10/1908» mất vào Năm Tuổi 49t+Hạn Thái Bạch+Kình Đà năm Bính Thân «21/10/1956».

16) Gs Viet D.Dinh « Đinh Đồng Phụng Việt » cựu Trợ Lý Bộ Trưởng Tư Pháp Hoa Kỳ nhiệm kỳ « 2001-2003 » hiện là gs Luật tại ĐH Georgetown Hoa Kỳ, tuổi Mậu Thân « 22/2/1968 ».

17) Nữ Đại Tá Hải quân Hoa Kỳ Vũ Thế Thùy ANH tuổi Mậu Thân 1968 tỵ nạn lúc 7 tuổi, tốt nghiệp ngành Dược ở ĐH Maryland năm 1994 ra nhập HQ năm 2003 được thăng cấp Chuẩn Tướng ngày 18/6/2019. Đồng thời Nữ Chuẩn Tướng Hoa Kỳ gốc Việt Danielle J. NGÔ hiện là Lữ Đoàn Trưởng 130 Công Binh Lục Quân Hoa Kỳ. Cả 2 đều là Hai Nữ Chuẩn Tướng đầu tiên gốc Việt Tị Nạn trong Quân Đội Mỹ !.

18) **** Danh Ca Canada Celine Dion ; Luật Sư Lê Công Định, Luật Sư Nguyễn Bắc Truyễn và Blogger Tạ Phong Tần đều có tuổi Mậu Thân 1968.

19) Thủ Tướng Hy Lạp Kyrios Mitsotatis tuổi Mậu Thân «4/3/1968»Thủ Lĩnh đảng Dân Chủ Mới nhiệm chức ngày 13/7/2019 thay thế TT Alexis Tsipras sau cuộc bầu cử Quốc Hội ngày 7/7/2019. Bố ông là Thủ Tướng Konstantine nhiệm kỳ « 1990-1993 »tuổi Mậu Ngọ «18/10/1918 » mất vào Hạn Thái Âm 99t+Tam Tai ngày 29/5/2019.

Dịch Lý : Tuổi Mậu Thân ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Địa Quán ( xem phần Lý Giải Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Thìn Nam 1976 ).

Mậu Thân – 53 tuổi ( sinh từ ngày 29/1/1968 đến ngày 15/2/1969 )

Tuổi Mậu Thân 53t ( sinh từ ngày 29/1/1968 đến ngày 15/2/1969 )

a)Nam Mạng 53t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ ), sinh xuất với Chi Thân ( Kim ) : độ tốt trải đều ở giữa năm và giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt và Tim Mạch ). Độ tốt ( hay xấu ) của Thái Âm tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :Tuần tại Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc khắc nhập Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : trung bình về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Hỏa ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý +Triệt ( Thủy khắc xuất Mệnh và Can, nhưng hợp Chi +Vận Thái Tuế ). Tuần và Triệt tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn, Giải Thần +Hạn Thái Âm cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem đến hanh thông trong mưu sự và việc làm – kể cả về Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 5, 8, 9, 12 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Âm rất tốt cho các Qúy Bạn sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận với Cục Thổ hay Cục Thủy. Tuy nhiên Tiểu Vận có Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn lại thêm Thái Tuế gặp Đà, Quan Phủ; Tướng Ấn, Khôi Việt + Triệt, Phục Binh; Lộc + Hà Sát cũng nên lưu ý đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng Kị , nhất là các Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn còn gặp Hạn Kế Đô 52t!. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có gặp nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân.

Sức khỏe : Hạn Thái Âm + Kình Đà với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương+ Thiếu Âm gặp Phi Liêm, Kiếp Sát : cũng nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt với những ai đã có vấn đề – kể cả về tiêu hoá ( dễ có vấn đề với Lứa Tuổi có Thổ vượng ). Nên đi kiểm tra nếu thấy có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Di chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng Kị ( Mã + Tuần, Kình, Tang Môn+ Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch ( 3, 5, 9 ) ; nhất là đối với những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !.

Tình Cảm Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi với các Bạn còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt và phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang Lưu với Đào + Phục Binh, Hỉ + Triệt, Hồng + Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý lại càng phải thận trọng hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Hà Sát ) – đó không những là 1 cách để giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) – mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn Nam 1976.

Phong Thủy : Quẻ Khôn  có 4 Hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn Hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Hướng Bắc ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.

Giường ngủ : Đầu Tây Nam, Chân Đông Bắc hay Đầu Đông, Chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hòang ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( tuy hướng tốt về Giao Dịch của Tuổi nhưng dễ có vấn đề bất chợt !) để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( Hướng tốt về Sức Khoẻ của Tuổi : độ xấu càng tăng cao! ) để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây!.

b)Nữ Mạng 53t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ ), cùng hành với Chi Thân ( Kim ) : độ xấu trải đều trong năm, nhất là ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Kiết, Hung nhiều khi vướng thêm Tam Tai và Tiểu Vận có nhiều Hung Sát Tinh !. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự ; hao tài tốn của ; thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( 5 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âl lúc 19-21g với 9 ngọn Nến Đỏ, hoa qủa, trà nước, bàn thờ quay về Hướng Tây và cữ mặc tòan trắng trong tháng 5 !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa sinh nhập Mệnh và Can, nhưng khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Hỏa » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý +Triệt ( Thủy khắc xuất Mệnh và Can, hợp Chi + Vận Thái Tuế ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù, Văn Tinh, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn, Giải Thần + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ mang lại hanh thông trong mưu sự, thăng tiến về Nghiệp Vụ, cũng như về Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh và Can Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 5, 8, 9, 11 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Bạch với Tiểu Vận gặp Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn lại thêm Thái Tuế gặp Kình, Song Hao ; Tướng Ấn, Khôi + Triệt, Việt + Phục Binh, Trực Phù ; Lộc + Hà Sát cũng không nên qúa chủ quan : nên lưu ý nhiều đến chức vụ, cẩn thận về Tiền Bạc trong tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân ( Phục Binh ). Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ vẫn còn gặp Hạn Thái Dương ( tốt về Danh Lợi, nhưng lưu ý về Sức Khỏe « Mắt, Tim Mạch » ) ở các tháng đầu năm !.

Sức khỏe : Hạn Thái Bạch + Kình Đà với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương và Thiếu Âm gặp Phi Liêm, Kiếp Sát, Trực Phù : cũng nên lưu ý Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết đối với những ai đã có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Tiêu Hoá ( do Thổ vượng của Lứa Tuổi !).

Di chuyển : Không nên Di chuyển xa ( Mã + Tuần, Kình, Tang hội Tang Mã lưu ) : lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là khi việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng âm lịch ( 1, 3, 5 ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho Qúy Bạn còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt và phiền muộn trong Gia Đạo ( Thái Bạch với Tang Môn +Tang Lưu – Đào+Phá Toái, Thiên Hỉ + Triệt, Hồng Loan + Phục Binh, Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ  thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Hà Sát ) – đó cũng là 1 cách giải Hạn Thái Bạch về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn 1976.

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 Hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn Hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Hướng Tây Nam ( tuyệt Mệnh).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Đông Nam, Nam, Bắc, Đông.

Giường Ngủ :  Đầu Bắc, Chân Nam hay Đầu Tây, Chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( Hướng Ngũ Qủy : xấu vì ít may mắn, sức khỏe kém dễ bệnh tật ). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hoàng chiếu vào Hướng Tây ( hướng Họa Hại : độ xấu về Tài Sản càng tăng cao ! ) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

Mậu Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Bính Thìn, Canh Thìn, Giáp Thìn, Nhâm Thân, Bính Thân, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Dần, Giáp Dần và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt độ khắc kị.

Tuổi CANH THÂN (1800, 1860, 1920, 2000)

Tính Chất Chung Tuổi CANH THÂN

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

Canh Thân với Nạp Âm hành Mộc do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Thân ( Kim ), Can và Chi có cùng hành Kim, thuộc lứa tuổi có căn bản, năng lực thực tài, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Trung Vận. Hậu Vận ít thuận lợi hơn, vài năm cuối đời có nhiều điều không ưng ý thỏa lòng vì Can Chi cùng khắc Nạp Âm. Canh Thân có nhiều Kim tính trong tuổi ; khi Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Phổi, Ruột, Mũi dễ có vấn đề khi lớn tuổi- nên lưu ý từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !.

Canh Thân có đầy đủ 2 tính chất của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, nhạy bén, độc đoán, thích tự lập, ít chịu khuất phục ; Chi Thân : dưới ảnh hưởng của Chòm Sao Song Nam ( Gémeaux, Gemini ) nằm ở phía Tây Nam của Hòang Đạo gan dạ, ưa mạo hiểm, thông minh, năng động ( cầm tinh con Khỉ ), cá tính ngoan cường bất khuất, thiên bẩm lãnh đạo và chỉ huy, có nhiều tài năng thường là nhà Phát Minh, nhà Ngôn Ngữ học, coi trọng danh dự, tính tình phóng khóang rộng rãi, gan dạ, đa mưu túc trí !.

Mệnh Thân đóng tại Ngọ, Mùi thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận khá giả, về Già thanh thản và nhàn hạ. Đóng tại Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, thường ở vị trí lãnh đạo, nặng lòng với Quê Hương đất nước.

Mặt Tình Cảm : Tuổi Canh Thân, phần lớn sống khép kín với Từ Ngữ « Canh Cô Mộ Quả » lại thêm Đào Hoa gặp Kình Dương, Hồng Loan +Triệt, Thiên Hỉ +Tuần nên mặt Tình Cảm của 1 số người nhiều Sóng Gió, đời sống Lứa Đôi khó thuận hòa, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu, Thê ), nhất là Cung Phối gặp Triệt +Tuần !.

2 ) Các Nhân Vật Tuổi Canh Thân ( 1380, 1800, 1860, 1920 )

1) Đại Thi Văn Hào Nguyễn Trãi nổi danh với Bản « Bình Ngô Đại Cáo », giúp Vua Lê Lợi đuổi Quân Minh sau 10 năm gian khổ, tuổi Canh Thân 1380 – vướng vào Án Thị Lộ bị tru Di Tam Tộc – mất năm Nhâm Tuất 1442 : Hạn La Hầu 64t.

2) Đức Giáo Chủ Huỳnh Phú Sổ đạo Hòa Hảo tuổi Canh Thân 1920 mất năm Đinh Hợi 1947 : Hạn La Hầu 28t +Kình Đà.

3) Danh Tướng Nguyễn Tri Phương Tổng Chỉ Huy Quân Đội Triều Tự Đức tuổi Canh Thân « 21/7/1800 » tuẫn tiết năm Qúy Dậu « 20/12/1873 » khi thành Hanoi thất thủ :Hạn La Hầu 73t+Kình Đà. Em Trai của Ông là Tán Lý Quân Vụ Nguyễn Luy tuổi Kỷ Tỵ 1809 cùng Ông giữ Thành Gia Định bị tử trận « Hạn Kế Đô 52t+Triệt » vì Hỏa Lực Quân Pháp qúa mạnh khi chiếm thành nămTân Dậu « 24/2/1861». Con Trai của Ông là Phò Mã Đô Úy Nguyễn Lâm tuổi Giáp Thìn 1844 đến thăm Cha vào lúc Quân Pháp đánh Thành Hanoi năm 1873 được Cha giao chỉ huy giữ cửa Đông Nam đúng Hướng Quân Pháp tấn công bị trúng đạn chết ( Hạn La Hầu 28t+Kình Đà). Hiện nay Đền Thờ Danh Tướng Nguyễn Tri Phương cùng thờ với Em và Con tại Đồng Nai được Dân Chúng dựng nên được coi là Đền Tam Công Phúc Thần.

4) Đức Giáo Hoàng Jean Paul II tuổi Canh Thân « 18 /5 / 1920 » mất năm Ất Dậu « 2/4/2005 » khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 85t âm lịch « 18/5/2004-18/5/2005 »+ Hạn Thái Bạch+ Kình Đà .

5) Tổng Thống thứ 10e Ý Carlo Azeglio Ciampi tuổi Canh Thân « 9/12/1920 » đắc cử nhiệm kỳ « 1999-2006 » mất vào Năm Tuổi 97t+ Hạn Kế Đô năm Bính Thân « 16/9/2016 ».

6) Tổng Thống Cộng Hòa Liên Bang Đức Richard Vonweizsacker nhiệm kỳ « 1984-1994 » tuổi Canh Thân « 15/4/1920 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Giáp Ngọ « 10/1/2015 ».

7) Nữ Tổng Thống xứ Guyana, Janet Jagan nhiệm kỳ « 1997-1999 » tuổi Canh Thân « 20/10/1920 » mất vào Hạn Thái Bạch 89t+Kình Đà năm Kỷ Sửu « 28/3/2009 ».

8) Nữ Thủ Tướng xứ New Zealand, Jacinda Arden nhiệm chức ngày 26/7/2017 tuổi Canh Thân « 26/7/1980 ». Ngày 15/3/2019 đã sảy ra vụ xả súng ở 2 Nhà Thờ Hồi Giáo tại Thành Phố Christchurch « New Zealand » cướp đi sinh mạng của 49 người do Sát Thủ gốc Úc Brenton Harrison Tarrant 28t « Hạn La Hầu » từng đăng trên Mạng nhiều Tuyên Bố mang tính thù hận người Hồi Giáo cũng như cổ súy Chủ Nghĩa Da Trắng Thượng đẳng !.

9) Khoa Học Gia Pháp Francois Jacob tuổi Canh Thân « 17/6/1920 » đoạt Giải Nobel Y học năm 1965 mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Kình Đà năm Ất Tỵ « 20/4/2013».

10) Khoa Học Gia ANH George Porter tuổi Canh Thân « 6/12/1920 »đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1967 mất vào Hạn La Hầu 82t +Triệt năm Nhâm Ngọ « 31/8/2002 ».

11) Khoa Học Gia Mỹ gốc Venezuela Baruj Benacerraf tuổi Canh Thân « 29/10/1920 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1980 mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai +Kình Đà năm Tân Mão « 2/8/2011».

12) Gs Kinh Tế Mỹ Douglas North « Khôi Nguyên NOBEL 1993 » tuổi Canh Thân « 5/11/1920 » mất năm Ất Mùi « 23/11/2015 » khi Vận Số vào Hạn Vân Hớn 96t +Vận Triệt +Kình Đà.

13) Khoa Học Gia Mỹ gốc Hòa Lan Nicolaas Bloembergen tuổi Canh Thân « 11/3/1920 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1981 mất vào Hạn Thái Âm 97t+Kình Đà năm Đinh Dậu «5/9/2017 ».

14) Khoa Học Gia Mỹ E.Donnall Thomas tuổi Canh Thân « 15/3/1920 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1990 mất vào Vận TRIỆT + Hạn Thủy Diệu 93t+Tam Tai năm Nhâm Thìn « 20/10/2012».

15) Khoa Học Gia Mỹ Yoichiro Nambu gốc Nhật tuổi Canh Thân « 18/1/1921» đọat Giải Nobel Vật Lý năm 2008 mất vào Hạn Thái Dương 95t+Kình Đà +Vận Triệt năm Ất Mùi « 5/7/2015 ».

16) Đề Đốc Hải Quân VNCH Trần văn Chơn tuổi Canh Thân « 24/9/1920 » Tư Lệnh Hải Quân năm 1966, giải ngũ năm 1974 mất năm Kỷ Hợi « 2/5/2019 » vì xuất huyết não ở Hạn La Hầu 100t+Kình Đà !.

17) Thi Sĩ Chế Lan Viên tuổi Canh Thân «20/10/1920 » mất vào Hạn Kế Đô 70t +Kình Đà+Vận Triệt năm Kỷ Tỵ « 19/6/1989 ».

18) Danh Họa Bùi Xuân Phái tuổi Canh Thân « 1/9/1920 » mất năm Mậu Thìn « 24/6/1988 » : Hạn Vân Hớn 69t+Tam Tai+Vận Triệt+ Kình Đà.

19) Nhà Văn Nguyễn Mạnh Côn tuổi Canh Thân «7/5/1920 » nổi danh với cuốn Đem Tâm Tình viết Lịch Sử được trao Giải Văn Chương Toàn Quốc năm 1958, mất trong Trại Tù Cs năm Kỷ Mùi 1/6/1979 : Hạn Vân Hớn 60t+Kình Đà+Triệt.

20) Thi Sĩ Hà Thượng Nhân tuổi Canh Thân 1920 sau 8 năm Tù Cs, mất tại Sanjose Mỹ ở Hạn La Hầu 91t+Kình Đà năm Tân Mão «11/10/2011 ».

21) Hòang Minh Chính Tổng Thư Ký Đảng Dân Chủ CS tuổi Canh Thân « 16/11/1920 » vì bất đồng chính kiến bị bắt năm 1995 « Hạn Thái Bạch 76t+Kình Đà với 20 năm tù » mất năm Mậu Tý « 7/2/2008 » : Hạn Kế Đô 88t.

22) Nhà Văn Tô Hòai tuổi Canh Thân « 27/9/1920 » mất năm Giáp Ngọ « 20/4/2014 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 94t+Vận Triệt + Kình Đà.

23)  ** Ts Lê Trung sáng chế Robot gợi cảm ; TANLE « Lê Thị Thái Tần » sáng lập Công Ty Emtiv System tại Thung Lũng Silicon Mỹ nổi danh với chiếc Mũ đọc Sóng Não EPOC đều có tuổi Canh Thân 1980.

 Dịch Lý : Tuổi Canh Thân ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Địa Vi Khôn hay Thuần Khôn ( xem phần Lý Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Canh Thìn Nam 1940 ).

Canh Thân – 41 tuổi ( sinh từ ngày 16/2/1980 đến ngày 4/2/1981)

Tuổi Canh Thân 41t ( sinh từ ngày 16/2/1980 đến ngày 4/2/1981)

a)Nam Mạng 41t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, khắc nhập với Can Canh và Chi Thân đều có hành Kim : độ tốt tăng cao ở cuối năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ Tín !). Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Thần Kinh. Độ tốt ( hay xấu ) của Thái Dương tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc cùng hành với Mệnh nhưng khắc xuất với Can Chi có cùng hành Kim: tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Hỏa » ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý +Tuần ( Thủy sinh nhập Mệnh và sinh xuất Can Chi + Vòng Thái Tuế và Vòng Lộc Tồn ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định+Lưu », Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Thiên Phúc, Giải Thần + Hạn Thái Dương cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến về Nghiệp Vụ và Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn hành Thổ khắc Mệnh – lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 5, 6, 8, 12 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Dương rất tốt cho các Qúy Bạn nào sinh vào đầu năm lại có Mệnh, THÂN đóng tại Cung Thân ( vì được cả 2 Vòng Thái Tuế và Lộc Tồn ). Tuy nhiên Tiểu Vận gặp Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm lại thêm Khôi + Triệt, Phục Binh, Tướng + Tuần : nên lưu ý nhiều đến chức vụ, nếu giữ chức Trưởng trong các tháng Kị, nhất là với Qúy Bạn sinh vào cuối năm còn vướng Hạn Thái Bạch 40t. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !.

Sức khỏe : Hạn Thái Dương + Bệnh Phù với Thiếu Dương gặp Kình, Phá Toái và Thiếu Âm gặp Đà, Quan Phủ : cũng nên lưu ý nhiều về Mắt và Tim Mạch với những ai đã có mầm bệnh. Kể cả Tiêu Hóa, Bài Tiết. Nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa ( Mã + Phá Hư, Tang Môn, Phục Binh hội Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng âm lịch ( 1, 6, 8 ).

Tình Cảm Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợtvà phiền muộn trong Gia Đạo( Tang Môn +Tang Lưu với Đào + Kình, Hỉ + Tuần, Hồng + Triệt, Cô Quả ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Bạn sinh tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách Giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như tuổi Canh Thìn Nam 1940.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 Hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt Mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây.

Giường Ngủ : Đầu Tây Nam, Chân Đông Bắc hay Đầu Đông, Chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hòang ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt về giao dịch : dễ có vấn đề trong giao tiếp ! ). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập Hướng Tây ( hướng tốt về Sức Khoẻ của Tuổi : độ xấu càng tăng cao ! ). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

b)Nữ Mạng 41t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập với Can Canh và Chi Thân có cùng hành Kim, khắc xuất với Mộc Mệnh : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với các người thân thuộc !. Mưu Sự và Công Việc đi đến đâu cũng không vừa ý, toại lòng – Tâm Trí bất an dễ gặp Tiểu Nhân quấy rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 6, 8 âl ). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận đóng ở Cung Ngọ ( Hỏa sinh xuất Mệnh, khắc nhập với Can Chi : trung bình về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Hỏa ») tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh của Thổ Tú, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý + Tuần ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi+Vận Thái Tuế +Vòng Lộc Tồn ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định+Lưu », Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Khôi Việt, Thiên Phúc, Giải Thần, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ đem đến hanh thông trong mưu sự, thăng tiến về công việc và Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú cùng năm Hạn hành Thổ cùng khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm, Bệnh Phù, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên  thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ratrong các tháng kị âm lịch ( 1, 5, 6, 8, 9, 11 ) về các mặt :

Công Việc, Giao Tiếp : Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm « vẫn còn gặp Hạn Thái Âm tốt » và nếu Mệnh, THÂN đóng ở Cung Thân ( được cả 2 Vòng Thái Tuế và Lộc Tồn ). Tuy nhiên phần lớn gặp Hạn Thổ Tú + Phục Binh, Tang Môn lại thêm Khôi + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, cũng nên cẩn thận nhiều đến chức vụ và tiền bạc, kể cả khi Đầu Tư và khuếch trương Họat Động trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng, ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân !.

Sức khỏe : Hạn Thổ Tú + Bệnh Phù với Thiếu Dương gặp Kình, Quan Phủ và Thiếu Âm gặp Đà La, Kiếp Sát, Song Hao : cũng nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là đối với những ai đã có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.

Di chuyển : Di Chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng kị ( Mã + Tang, Phục Binh hội Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm ở các tháng âm lịch ( 1, 6, 8 ).

Tình Cảm Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Qúy Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt và phiền muộn trong Gia Đạo ( Thổ Tú +Tang Môn +Tang Lưu và Đào ngộ Kình, Hỉ + Tuần, Hồng + Triệt, Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải hạn Thổ Tú về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 Hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn Hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông Bắc ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Bắc, Nam, Đông và Đông Nam.

Giường Ngủ : Đầu Nam, Chân Bắc hay Đầu Tây, Chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hòang ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( Hướng tuyệt Mệnh – độ xấu tăng cao ! ). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào hướng Tây ( hướng Lục Sát : độ xấu về Tài Sản càng tăng cao ! ) ; để hóa giải thêm trong năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

Canh Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thìn, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thân, Bính Thân, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Dần, Mậu Dần và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với Trắng,Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi NHÂM THÂN (1752, 1872, 1932, 1992)

Tính Chất Chung Tuổi NHÂM THÂN

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

Nhâm Thân với Nạp Âm hành Kim do Can Nhâm ( Thủy ) ghép với Chi Thân ( Kim ), Kim sinh nhập Thủy = Chi sinh Can ; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời – dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn, cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua. Kim tính chứa nhiều trong tuổi, nếu Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Tim Mạch kể cả Phổi, Ruột, Mũi dễ có vấn đề khi lớn tuổi- nên lưu ý từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !. .

Mẫu người nhiều nghĩa khí, cương cường, trọng tình nghĩa, vị tha, nặng lòng với gia tộc, quê hương, đất nước.

Mệnh Thân đóng tại Dần, Mão thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú, công danh hiển đạt !. Đóng tại Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hoa ngộ Phục Binh, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả nên mặt Tình Cảm dễ có vấn đề với 1 số người, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu, Thê ).

2 ) Các Nhân Vật Tuổi Nhâm Thân ( 1752, 1872, 1932, 1992 )

1) Vua Quang Trung Nguyễn Huệ, vị Anh Hùng đại phá quân Thanh năm Kỷ Dậu1789 tuổi Nhâm Thân 1752 băng hà năm Nhâm Tý 1792 : Hạn Thái Bạch 40t+Kình Đà.

2) Nhà Cách Mạng Phan Chu Trinh tuổi Nhâm Thân « 9/9/1872 » mất năm Bính Dần « 24/3/1926 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t+Tam Tai + Kình Đà .

3) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 30e J Calvin Coolidge tuổi Nhâm Thân « 4/7/1872 » vốn là Phó Tổng Thống của Tổng Thống thứ 29e Warren G.Harding chết ở giữa nhiệm kỳ, Ông lên thay ngày 2/8/1923, sau đó đắc cử Tổng Thống thêm 1 nhiệm kỳ 4 năm, Ông mất vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô +Kình Đà năm Nhâm Thân « 5/1/1933 ».

4) Tổng Thống thứ 22e Đệ Ngũ Cộng Hòa Pháp Jacques Chirac 2 nhiệm kỳ « 1995-2007 » tuổi Nhâm Thân « 29/11/1932 » mất năm Kỷ Hợi « 26/9/2019 » khi Vận Số và Hạn Kế Đô 88t+Kình Đà. Trước khi đắc cử TT năm 1995 với số phiếu áp đảo 82,2°/°và tái đắc cử kỳII năm 2002, Ông đã từng làm Thủ Tướng nhiệm kỳ « 1974-1981 » dưới thời TT Valéry Giscard d’Estaing và nhiệm kỳ «1986-88 » dưới thời TT Francois Mitterand.Ông có nhận 1 thiếu nữ Tị Nạn gốc Việt Dương Anh Đào tuổi Đinh Dậu « 22/8/1957» làm con nuôi !.

5) Nữ Tài Tử Mỹ lừng danh Liz Taylor tuổi Nhâm Thân « 27/2/1932 » chết năm Tân Mão « 23/3/2011 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 80t+Tam Tai+Vận Triệt.

6) Nữ Ca Sĩ Pháp lừng danh Dalida tuổi Nhâm Thân «17/1/1933» gốc Ý sinh tại Ai Cập được coi là 1 trong những ca sĩ hàng đầu Pháp Quốc – trong 31 năm sự nghiệp dành 55 Đĩa Vàng và 1 Đĩa Kim Cương tự vẫn ngày 3/5/1987 khi Vận Số vào Hạn Kế Đô55t+Vận Triệt+Kình Đà.

7) Nữ Tổng Thống Phi Luật Tân Corazon Aquino tuổi Nhâm Thân « 25/1/1933 »được coi là Nữ Tổng Thống Châu Á đầu tiên nhiệm kỳ «25/1/1933 -1/8/2009» chết vì bệnh Tim năm Kỷ Sửu « 25/2/2009 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 78t +Kình Đà.

8) Khoa Học Gia Mỹ Sheldon Lee Glashaw tuổi Nhâm Thân « 5/12/1932» đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1979.

9) Khoa Học Gia Mỹ Melvin Shwart tuổi Nhâm Thân « 2/11/1932 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1988 mất vào Hạn Thổ Tú +Kình Đà năm Bính Tuất « 28/8/2006 »

10) Khoa Học Gia Mỹ Walter Gilbert tuổi Nhâm Thân « 21/3/1932 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1980.

11) Khoa Học Gia Mỹ Dudley Robert Herschbach tuổi Nhâm Thân « 18/6/1932 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1986.

12) Văn Hào Anh gốc Ấn Độ V.S. Naipaul tuổi Nhâm Thân « 17/8/1932 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 2001, mất ngày 11/8/2018 khi Vận Số vào Hạn Vân Hớn 87t+Kình Đà.

13) Khoa Học Gia Pháp Luc Montagnier tuổi Nhâm Thân « 18/8/1932» đoạt Giải Nobel Y Học năm 2008.

14) Khoa Học Gia Bỉ Francois Englert tuổi Nhâm Thân « 6/11/1932 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 2013.

15) Trung Tướng VNCH Dư Quốc Đống Tư Lệnh Sư Đòan Dù nhiệm kỳ « 1964-1972 » tuổi Nhâm Thân « 21/12/1932 » mất tại CA ngày 21/4/2008 : Hạn Thái Bạch 76t+Kình Đà.

16) Chuẩn Tướng VNCH Lê Quang Lưỡng Tư Lệnh Sư Đòan Dù nhiệm kỳ « 1972 – 1975 » tuổi Nhâm Thân « 21/8/1932 » mất tại CA ngày 21/9/2005 : Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu.

17) Chuẩn Tướng Không Quân VNCH Lưu Kim Cương tuổi Nhâm Thân « 24/1/1932 » tử trận năm Mậu Thân « 6/5/1968 » : Năm Tuổi 37t+ Hạn La Hầu +Kình Đà.

18)***Bác Sĩ Nguyễn Hy Vọng tác giả Bộ Tự Điển Nguồn Gốc TIẾNG VIỆT, Nhà Văn Phùng Quán « Nhân Văn Giai Phẩm », Thi Sĩ Cung Trầm Tưởng đều có tuổi Nhâm Thân 1932.

19) Thi Sĩ Nguyên Sa ( Gs Triết Trần Bích Lan ) tuổi Nhâm Thân « 1/3/1932 » mất tại CA vào Hạn Thái Bạch 67t+Tam Tai+Kình Đà năm Mậu Dần « 18/4/1998 ».

20)Nữ Sinh Viên Nguyễn Phương Uyên tuổi Nhâm Thân 1992.

21) Danh Thủ Bóng Đá Brésil Neymar tuổi Nhâm Thân « 5/2/1992 »

22) Khoa Học Gia Mỹ gốc Đức Rainer Weiss đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 2017 tuổi Nhâm Thân « 29/9/1932 ».

23) Nhà Giáo Phạm Tòan tuổi Nhâm Thân 1932 đi hết cuộc Đời vẫn giữ được cốt cách của Sĩ Phu Bắc Hà, là dịch giả nhiều cuốn sách – đặc biệt cuốn « Nền Dân Trị Mỹ », lãnh đạo nhóm Cánh Buồm và đồng sáng lập trang Bauxite VN, mất tại Hanoi ngày 26/6/2019 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 88t.

24) Thiên Tài Toán Học Mỹ Edward Thorp đánh bại mọi Thị Trường từ Sòng Bài đến Sàn Chứng Khóan tuổi Nhâm Thân « 14/8/1932 » lấy bằng TS ở Đại Học California, gs MIT.

Dịch Lý : Tuổi Nhâm Thân ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thiên Địa Bĩ ( xem phần Luận Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi Nhâm Thìn Nam 1952).

Nhâm Thân – 29 tuổi ( 1992-1993 ) và Nhâm Thân – 88 tuổi ( 1932-1933 )

Tuổi Nhâm Thân 29t ( 1992-1993 ) và Nhâm Thân 88t ( 1932-1933 )

a) NhâmThân 29 tuổi ( sinh từ 4/2/1992 đến 22/1/1993 ).

*Nam Mạng 29t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập với Kim Mệnh và Chi Thân, khắc nhập với Can Nhâm ( Thủy ) : độ xấu tăng cao đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm!. Thổ Tú chủ về bất hòa nhất là đối với những người thân thuộc !. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng ; Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy rối, nhất là ở trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của tuổi ( 9, 11 âl ). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận :Triệt tại Tiểu Vận đóng ở Cung Dần ( Mộc khắc xuất với Kim Mệnh và Chi, sinh xuất với Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của tuổi đóng vào Thế Hỏa » ) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc, nhưng có lợi làm giảm bớt rủi ro và tật bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi + Vận Thái Tuế ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn, Giải Thần + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Chi cũng dễ mang lại nhiều thuận lợi cho mưu sự và việc làm – kể cả Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt – nhưng Hạn Thổ Tú hợp Mệnh và Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 6, 8, 9, 11 ) về các mặt :

Công Việc vàGiao tiếp : Hạn Thổ Tú rất bất lợi khi kèm nhiều Hung Sát Tinh – dù có nhiều Sao Giải, lại thêm Thái Tuế +Song Hao ; Khôi, Tướng + Triệt, Việt + Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát ; Lộc+Tuần cũng nên lưu ý nhiều đến công việc và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng, không vừa ý do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân ( Phục Binh ). Với các Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ và thận trọng – vẫn còn gặp Hạn La Hầu 28t ở các tháng đầu năm !..

Sức khỏe : Hạn Thổ Tú +Kình Đà, Quan Phủ với Thiếu Dương gặp Phục Binh, Tử Phù và Thiếu Âm + Tuần, Bệnh Phù : cũng nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt, kể cả Phổi, Tiêu Hóa ( dễ gặp với Lứa Tuổi Kim vượng ), nhất là với những ai đã có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi thấy dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Phượng Mã + Triệt, Đà, Tang hội Tang Mã lưu ) nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng âm lịch ( 1, 9, 11 ).

Tình Cảm Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợtvà phiền muộn trong Gia Đạo ( Thổ Tú với Tang + Đà, Đào + Phục Binh, Hồng + Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý lại càng phải cẩn thận hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và Tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm việc Thiện ( Lộc + Tuần, Hà Sát ) – đó không những là 1 cách Giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Thìn Nam 1952.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 Hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn Hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông Nam ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Tây, Tây Bắc, Đông Bắc.

Giường Ngủ : Đầu Tây Nam, Chân Đông Bắc hay Đầu Đông, Chân Tây ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hòang ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( tuy là hướng tốt nhất của Tuổi : độ xấu dễ tăng cao về Tài Lộc ! ). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hòang, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( hướng tốt về Tuổi Thọ – dễ có vấn đề rủi ro và tật bệnh ! ). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

**Nữ Mạng 29t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh và Chi Thân ( Kim ), khắc xuất với Can Nhâm ( Thủy ) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng, hung hăng, nóng nảy. Trong giao tiếp không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích ; nặng có thể lôi nhau ra Tòa !. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch, Thần Kinh và Khí Huyết, nhất là trong 2 tháng Kị của Hạn Vân Hớn ( 2, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 9, 11 âl ). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa khắc nhập với Mệnh và Chi nhưng khắc xuất Can : trung bình về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng ở vào Thế Hỏa » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi : Vận Thái Tuế ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn, Giải Thần + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại thuận lợi cho mưu sự và công việc ( + Tài Lộc trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 2, 5, 8, 9, 11 ) về các mặt :

– Công Việc và Giao tiếp : Hạn Vân Hớn khắc Mệnh hội Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn lại thêm Thái Tuế + Song Hao ; Khôi + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Phá Toái, Lộc + Tuần, Hà Sát – dù được nhiều Sao tốt hóa giải – cũng nên cẩn thận nhiều trong việc làm và tiền bạc ở các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nổi nóng khi tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có bất đồng, đố kị ganh ghét do Tiểu Nhân !. Các Qúy Bạn sinh vào các tháng cuối năm – nên nhớ và thận trọng – vẫn còn vướng Hạn Kế Đô 28t ở các tháng đầu năm !.

Sức khỏe : Hạn Vân Hớn với Tử Phù, Phá Toái, Bệnh Phù đều gặp Thiếu Dương và Thiếu Âm + Tuần : cũng nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, kể cả Tiêu Hóa với những ai đã có mầm bệnh – nên đi Kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn!.

Di chuyển : Hạn Chế Di chuyển xa ( Phượng Mã + Triệt, Kình, Tang Môn hội Tang Mã lưu ), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng ; cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm, nhất là ở các tháng Kị âm lịch ( 1, 9, 11 ) .

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, dù thuận lợi cho 1 số các Qúy Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có cơn Giông Bão bất ngờ và phiền muộn trong Gia Đạo ( Vân Hớn +Tang Môn +Tang Lưu với Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tuần, Hà Sát ), đó không những là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ như Nam Mạng.

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 Hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : Giao Dịch ). Bốn Hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây Nam, Tây.

Giường Ngủ : Đầu Đông Bắc, Chân Tây Nam hay Đầu Đông, Chân Tây ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hòang ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập Hướng Đông Bắc ( tuy Hướng tốt về tuổi Thọ : vẫn dễ gặp rủi ro ! ). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hòang, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập Hướng Tây ( độ xấu về Giao Dịch lại càng tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để thêm 1 Xâu Chuỗi Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây!.

b) Nhâm Thân 89 tuổi ( sinh từ 6/2/1932 đến 25/1/1933 ).

***Nam Mạng 89t :  Hạn Thái Âm thuộc Thủy hợp với Kim Mệnh và Chi Thân ( Kim ) cùng hành với Can Nhâm ( Thủy ): độ tốt về Danh Lợi trải đều trong cả năm !. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ Tín !). Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Thần Kinh. Độ tốt ( hay xấu ) của Thái Âm tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :Triệt tại Tiểu Vận đóng ở Cung Dần ( Mộc khắc xuất với Mệnh và Chi có cùng hành Kim và sinh xuất với Can Nhâm ( Thủy) : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi ở vào Thế Hỏa ) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu nhưng có lợi là giảm độ số của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi + Vận Thái Tuế ). Tiểu vận và Lưu Thái Tuế cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn, Giải Thần + Hạn Thái Âm cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem đến hanh thông và thuận lợi về Tài Lộc cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt – nếu còn họat động ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nênthận trọng nhiều về rủi ro và tật bệnh có thể xẩy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 4, 8, 9, 11 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Âm hợp Mệnh rất tốt cho các Qúy Ông sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN đóng tại Cung Thân « Vận Thái Tuế + Lưu Lộc Tồn ». Tuy nhiên với Tiểu Vận gặp Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn với Tuổi đã cao – nhất là với Qúy Ông sinh vào cuối năm hãy còn gặp Hạn Kế Đô 88t – lại thêm Thái Tuế + Song Hao ; Khôi, Tướng + Triệt, Việt + Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát : nếu còn họat động cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc ( Lộc + Tuần ) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân !.

Sức khỏe : Hạn Thái Âm với Tuổi đã cao với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương + Phá Toái, Kiếp Sát cũng nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt nhất là với những ai đã có mầm bệnh ! Nên đi Kiểm Tra thường xuyên, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn !.

– Di chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa trong các tháng Kị ( Phượng Mã + Triệt, Đà, Tang hội Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã, dễ bị thương tay chân, trong các tháng âm lịch ( 1, 9, 11 ) .

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt và phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn+Tang lưu, Kình Đà với Đào Hoa + Phục Binh, Hồng Hỉ + Cô Qủa ). Không nên gây bất hòa !.

Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán ( Lộc + Tuần, Hà Sát ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giảiHạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Thìn 1952.

 PhongThủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 71 tuổi.

****Nữ Mạng 89t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Chi Thân ( Kim ), sinh nhập với Can Nhâm ( Thủy ) : độ xấu trải đều – nhưng tăng cao nhất là ở đầu năm !. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết – nếu kèm thêm Tam Tai hay Tiểu Vận có nhiều Hung Sát Tinh, phần Hung càng tăng. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Qưan Sự ; hao tài tốn của ; thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( 5 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 9,11 âl ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 vào lúc 19-21g với 9 ngọn Nến Đỏ, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về Hướng Tây và khuyên không nên mặc tòan màu trắng trong tháng 5 !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa khắc nhập Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất Can : trung bình về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi vào Thế Hỏa » +Vận Tuế Phá ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi : +Vận Thái Tuế +Lưu Lộc Tồn ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn, Giải Thần + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc – kể cả Tài Lộc ( trong các tháng tốt nếu còn họat động ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh và Can Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ý đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 6, 8, 9, 11 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Bạch hợp Mệnh + Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn lại thêm Thái Tuế +Song Hao ; Khôi + Triệt, Việt + Kiếp Sát, Phi Liêm, Tướng Ấn + Phục Binh : nếu còn Họat Động cũng không nên qúa chủ quan – nên lưu ý nhiều đến chức vụ và Tiền Bạc ( Lộc + Tuần, Hà Sát ) trong các tháng Kị . Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng, ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân. Riêng 1 số Qúy Bà sinh vào cuối năm – nên nhớ – vẫn còn gặp Hạn Thái Dương ở các tháng đầu năm !.

Sức khỏe : Hạn Thái Bạch với Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù gặp Thiếu Dương + Phá Toái, Kiếp Sát ; Thiếu Âm + Tuần : Tuổi đã cao – nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là với những ai đã có sẵn mầm bệnh ; nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Hạn chế Di chuyển xa ( Phượng Mã + Triệt, Kình, Tang hội Tang Mã lưu ), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã, rủi ro thương tích trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 9, 11 ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông và phiền muộn trong Gia Đạo ( Thái Bạch + Tang Môn +Tang Lưu, Đào Hoa, Thiên Hỉ + Phục Binh ; Hồng Loan + Cô Qủa ).

Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 4,10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) và nếu trong Lá số Tử Vi có 1 trong những cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán ( Lộc+Tuần, Hà Sát ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Thái Bạch ( về rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ giống như Nam Mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 71 tuổi.

Nhâm Thân hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tý, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, Giáp Thân, Mậu Thân, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Dần, Canh Dần và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

Tác Giả: Giáo Sư – PHẠM KẾ VIÊM

(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)

Trusted by some of the biggest brands

spaces-logo-white
next-logo-white
hemisferio-logo-white
digitalbox-logo-white
cglobal-logo-white
abstract-logo-white
white-logo-glyph

We’re Waiting To Help You

Get in touch with us today and let’s start transforming your business from the ground up.