Học quán Sơn Chu

Rate this post

Sao Hữu Bật

Sao: HỮU BẬT

Hành: Thổ

Đ: Tị, Hợi, Sửu, Mùi. Mão, Dậu.

Chủ sự giúp đỡ. Ngộ cát phù cát, ngộ hung phù hung.

1. Ý nghĩa tính tình:

Tả, Hữu là hai sao không tốt, không xấu nhưng ở 4 cung Thìn Tuất Sửu Mùi (Tứ Mộ), Tả, Hữu được xem như đắc địa và có ý nghĩa tốt đẹp hơn ở các cung khác:

– hay cứu giúp người khác

– cẩn thận, cặn kẽ, trật tự

– có mưu trí, tài năng

– nhân hậu, độ lượng, khoan hòa

– có nhiều bạn bè, người giúp đỡ, người ủng hộ

Nếu đồng cung, các ý nghĩa trên càng thêm mạnh.

2. Đặc tính của Tả, Hữu:

– Tả Hữu là hai phù tinh hay hộ tinh. Nếu đi với sao tốt thì tốt thêm, với sao xấu thì xấu thêm.

– Tả hay Hữu đơn độc không có ý nghĩa gì bao nhiêu vì Tả, Hữu chỉ là một hệ số, làm tăng hay giảm cường độ.

– Trường hợp có Tả Hữu hội chiếu, nhất là Tả Hữu đồng cung thì mạnh hơn là Tả hay Hữu đơn thủ.

3. Ý nghĩa của tả, hữu ở các cung:

– Tả Hữu rất thích hợp nếu đóng ở các cung Mệnh, Thân, Quan sẽ có nghĩa như những người phò tá đắc lực, những người hậu thuẫn, giúp đỡ.

– Tả Hữu tượng trưng cho sự giúp đỡ của người đời còn Quang Quý tượng trưng cho sự che chở của linh thiêng.

– Nếu Mệnh có Tả Hữu, dù gặp sao tốt hay xấu, đều có nghĩa: sớm lìa bỏ gia đình để lập nghiệp phương xa, không ở quê quán, phải di cư nơi khác hoặc sinh sống ở nước ngoài (ý nghĩa này càng rõ rệt nếu Tả Hữu ở Thiên Di.)

– Tả Hữu giáp Mệnh tốt được xem như một cách tốt: hiển vinh, làm nên, được nhiều người giúp đỡ. Nhưng đối với phái nữ, việc giáp Tả Hữu, trừ phi cung Mệnh tốt, thường có nghĩa xấu: khắc chồng con, bất chính.

MỆNH

– Hữu, Vi, Xương, Khúc: thông minh văn võ toàn tài.

– Tả, Hữu củng chủ (Tử vi): quí cách, nếu ngộ Tứ Sát thì hỏng hết (phá cách)

– Tả, Hữu cư Tứ Mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi) = tốt, đại thành; thêm có Văn Xương: thông minh. Tả, Hữu đấu thủ Mệnh cung = bỏ nhà lìa họ, nhưng nếu gặp Bát Tọa = thì lại được vinh hiển. (coi thêm ở mục Tả phù).

BÀO

– đông anh chị em

– có anh chị em dị bào nếu gặp Thai

– Tả, Hữu, Lộc tồn: anh em đông khá giả.

– Tả, Hữu, Tử, Tang: chị em có người lộn chồng.

– Hữu Bật, Tử vi cư Tý = trong họ có người phản chồng.

THÊ

– tự do kết hôn, vợ chồng lấy nhau không môi giới

– hai vợ hoặc hai đời vợ; có vợ đã bị dang dở một lần

– hai chồng hoặc hai đời chồng; có chồng đã có gia đình rồi

– Hai ý nghĩa sau này càng chắc chắn nếu Tả, Hữu đồng cung hay hội chiếu vào Phu, Thê. Nếu chỉ có 1 sao thì cần có thêm yếu tố khác để quyết đoán về ý nghĩa đó như Không Kiếp, Tang, Hổ, Khốc Hư …

TỬ

– đông con

– Tả, Hữu, Vượng, Đồng thêm có Tử, Phủ: con đông tài giỏi làm nên.

– Thai, Tả, Hữu = vợ lẽ có con.

– có nhiều bạn bè, người dưới quyền

– có nhiều người giúp đỡ

TẬT

– đau ốm mau lành

– tai nạn gặp quý nhân giúp đỡ

– nếu gặp sát tinh hãm địa, Tả Hữu sẽ phối hợp tác họa khủng khiếp

TÀI

– Hữu bật, Tứ, Phủ: giàu.

– Tả, Hữu, Tam Hóa: dễ giàu

– Tả, Hữu, Việt, Khôi = tài vượng.

THIÊN DI

– Tả, Hữu, Tử, Phủ với Việt, Khôi hoặc Khúc, Xương, Khoa, Quyền

– Đồng, Tướng = đi ra gặp quý nhơn trọng dụng thân tín.

– Tả, Hữu, Hổ, Cát = ra vào cửa quý.

– Tả, Hữu, Cơ, Xương = thường, gặp may có nhiều người giúp đỡ.

– Tả, Hữu, Quang, Quý = được người giúp đỡ hết lòng nên giàu sang.

QUAN

– Tả, Hữu, Khôi, Việt, Khúc, Xương = đại quý càng về già càng phát.

– Thân cư Quan giáp Tả, Hữu, Nhật, Nguyệt = đại quý.

– Tả, Hữu, tam Hóa, Phá quân Tí, Ngọ = có quân công vinh hiển lớn.

– Hữu, Phá, Am hãm = làm nghề Hộ sinh (đỡ đẻ).

ĐIỀN

– Tả, Hữu, Tướng, Lương, Vũ, Lộc hay Tả, Hữu, Khôi, Việt, Mã, Tràng = điền sản rất nhiều.

PHÚC

– Tả, Hữu = thọ, mả phát.

PHỤ MẪU

– Tả, Hữu = cha mẹ song toàn.

HẠN

– Tả, Hữu cư Mộ cung = thăng quan.

– Hữu Bật ngộ Địa Kiếp = bị lừa.

(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)



Author: Sơn Chu
Với nhiều năm trong lĩnh vực nghiên cứu và tư vấn Phong thủy và các bộ môn khác. Chúng tôi sẵn sàng chia sẻ mọi thông tin một cách chân thực nhất.

Trả lời