Chương 12: Lý Giải Ngũ Hành, Can, Chi
I. Ngũ Hành
– Kim: Vàng, hay nói chung tất cả những kim loại như: sắt, đồng, bạc, chì,…
– Mộc: Gỗ, hay nói chung tất cả những loại cây.
– Thủy: Nước, hay nói chung tất cả những chất lỏng.
– Hỏa: Lửa hay hơi nóng.
– Thổ: Đất, hay nói chung tất cả những khoáng vật.
Theo Đông phương lý học thì mọi vật chất ở xung quanh ta đều tạo nên bởi một phần của Ngũ hành hay cấu kết bởi hai, ba phần của Ngũ hành, hoặc còn nguyên thể, hoặc đã biến thể. Ngũ hành có tương sinh và tương khắc.
(1) Tương Sinh – Tương Khắc
(2) Thập Can
Thập Can – Tương Hợp – Tương Phá
Phân Âm Dương và phối hợp Ngũ Hành
Thiên Can | Âm Dương | Ngũ Hành | Thiên Can | Âm Dương | Ngũ Hành |
Giáp | Dương | Mộc | Kỷ | Âm | Thổ |
Ất | Âm | Mộc | Canh | Dương | Kim |
Bính | Dương | Hỏa | Tân | Âm | Kim |
Đinh | Âm | Hỏa | Nhâm | Dương | Thủy |
Mậu | Dương | Thổ | Qúy | Âm | Thủy |
(3) Thập Nhị Chi
Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
A – Tượng Hình
Thập nhị Chi được tượng hình bằng những giống vật.
Thập Nhị Chi | Tượng Hình |
Tý | Chuột |
Sửu | Trâu |
Dần | Hổ |
Mão | Mèo |
Thìn | Rồng |
Tỵ | Rắn |
Ngọ | Ngựa |
Mùi | Dê |
Thân | Khỉ |
Dậu | Gà |
Tuất | Chó |
Hợi | Heo |
B – Chia Nhóm
Tứ Sinh | Dần – Thân – Tỵ – Hợi |
Tứ Mộ | Thìn – Tuất – Sửu – Mùi |
Tứ Tuyệt | Tý – Ngọ – Mão – Dậu |
C – Hợp
Tam Hợp
Dần – Ngọ – Tuất
Thân – Tý – Thìn
Tỵ – Dậu – Sửu
Hợi – Mão – Mùi
Nhị Hợp
Tý – Sửu
Dần – Hợi
Mão – Tuất
Thìn – Dậu
Tỵ – Thân
Ngọ – Mùi
Tý – Ngọ
Mão – Dậu
Dần – Thân
Tỵ – Hợi
Thìn – Tuất
Sửu – Mùi
*** Trong một vài cuốn sách Lý học, Thìn được coi là hòa với Tuất, Sửu được coi là hòa với Mùi, vì Thìn – Tuất – Sửu – Mùi đều thuộc Thổ.
D – Phân Âm Dương
Phối hợp Ngũ Hành, Ngũ Sắc, định Bát Quái và Phương Hướng.
Thập Nhị Chi | Âm Dương | Ngũ Hành | Ngũ Sắc | Bát Quái | Phương Hướng |
Tý | Dương | Thủy | Đen | Khảm | Chính Bắc |
Sửu | Âm | Thổ | Vàng | Đông Bắc Thiên Bắc | |
Dần | Dương | Mộc | Xanh | Cấn | Đông Bắc Thiên Đông |
Mão | Âm | Mộc | Xanh | Chấn | Chính Đông |
Thìn | Dương | Thổ | Đen | Đông Nam Thiên Đông | |
Tỵ | Âm | Hỏa | Đỏ | Tốn | Đông Nam Thiên Nam |
Ngọ | Dương | Hỏa | Đỏ | Ly | Chính Nam |
Mùi | Âm | Thổ | Vàng | Tây Nam Thiên Nam | |
Thân | Dương | Kim | Trắng | Khôn | Tây Nam Thiên Tây |
Dậu | Âm | Kim | Trắng | Đoài | Chính Tây |
Tuất | Dương | Thổ | Vàng | Tây Bắc Thiên Tây | |
Hợi | Âm | Thủy | Đen | Càn | Tây Bắc Thiên Bắc |
E – Qui Định Trên Bản Đồ 12 Cung
F – Phối Hợp Với 12 Chi, Phân Ra Bốn Mùa Và Qui Định Vào Ngũ Hành
G – Phối Hợp Với Mười Can
Tháng Giêng bao giờ cũng là tháng Dần, tháng hai là tháng Mão,… Nhưng cũng cần phải phối hợp 12 tháng với 10 Can để biết rõ hàng Can của mỗi tháng. Hàng Can mỗi tháng thay đổi tùy theo hàng Can của mỗi năm.
Thí dụ: Sinh năm Kỷ Sửu, tháng Tám. Coi bảng trên đây, tháng Tám là tháng Dậu, hàng Can của tháng Qúy. Vậy tháng Tám năm Kỷ Sửu là tháng Qúy Dậu.
Tháng | Giáp Kỷ | Ất Canh | Bính Tân | Đinh Nhâm | Mậu Qúy |
Dần (1) | Bính | Mậu | Canh | Nhâm | Giáp |
Mão (2) | Đinh | Kỷ | Tân | Qúy | Ất |
Thìn (3) | Mậu | Canh | Nhâm | Giáp | Bính |
Tỵ (4) | Kỷ | Tân | Qúy | Ất | Đinh |
Ngọ (5) | Canh | Nhâm | Giáp | Bính | Mậu |
Mùi (6) | Tân | Qúy | Ất | Đinh | Kỷ |
Thân (7) | Nhâm | Giáp | Bính | Mậu | Canh |
Dậu (8) | Qúy | Ất | Đinh | Kỷ | Tân |
Tuất (9) | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm |
Hợi (10) | Ất | Đinh | Kỷ | Tân | Qúy |
Tý (11) | Bính | Mậu | Canh | Nhâm | Giáp |
Sửu (12) | Đinh | Kỷ | Tân | Qúy | Ất |
II. Ngày Và Giờ
Muốn biết rõ sự phối hợp của mỗi ngày trong tháng, với 10 Can và 12 Chi, phải coi trong Tính Mệnh Vạn Niên Lịch. Sau khi đã biết Can Chi của ngày, có thể tìm được hàng Can của giờ.
Thí dụ: Sinh tháng Ất Mùi, ngày 7 giờ Ngọ. Coi trong Tính Mệnh Vạn Niên Lịch, căn cứ theo tháng Ất Mùi, thấy ngày 7 là ngày Bính Dần, thấy giờ Ngọ là ngày Giáp Ngọ.
Giờ | Giáp Kỷ | Ất Canh | Bính Tân | Đinh Nhâm | Mậu Quý |
Tý (23-1) | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm |
Sửu (1-3) | Ất | Đinh | Kỷ | Tân | Quý |
Dần (3-5) | Bính | Mậu | Canh | Nhâm | Giáp |
Mão (5-7) | Đinh | Kỷ | Tân | Quý | Ất |
Thìn (7-9) | Mậu | Canh | Nhâm | Giáp | Bính |
Tỵ (9-11) | Kỷ | Tân | Quý | Ất | Bính |
Ngọ (11-13) | Canh | Nhâm | Giáp | Bính | Mậu |
Mùi (13-15) | Tân | Quý | Ất | Đinh | Kỷ |
Thân (15-17) | Nhâm | Giáp | Bính | Mậu | Canh |
Dậu (17-19) | Quý | Ất | Đinh | Kỷ | Tân |
Tuất (19-21) | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm |
Hợi (21-23) | Ất | Đinh | Kỷ | Tân | Quý |
(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)