Đề cương Huyền Học tham khảo
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Khóa huyền học sơ cấp 2014 – 2015
Thời lượng 9 tháng
Tổng quan
Đây là chương trình đào tạo huyền học sơ cấp của nhóm TCLS, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của hai giảng viên là An Trần và Leon, chịu trách nhiệm khoa học bởi Nhuthangthai – WB. Mỗi học viên học trong khóa sẽ được yêu cầu viết lại kiến thức dưới dạng trả lời lại các câu hỏi. Thành viên tốt nghiệp khóa đào tạo sơ cấp có khả năng tổng hợp kiến thức của tiền nhân và viết được thành sách.
Yêu cầu:
- Cần phải viết ngắn gọn, dễ hiểu, giải thích tường minh và khoa học. Không được chép sách.
- Tốt nhất nên vẽ hình để minh họa cách hiểu của mình
Phần đáp án nào được viết xuất sắc nhất, sẽ được lựa chọn để biên tập lại thành sách xuất bản. Học viên nào trụ lại được đến cuối khóa sẽ được nâng cấp lên lớp Huyền Học Trung Cấp.
Cơ Sở Dịch Lý
1. Tiên thiên và Hậu thiên bát quái. Hệ thống 60 can chi và ngũ hành nạp âm.
2. Cấu trúc của Thiên Can Địa Chi.
3. Cách biến quẻ. Du Hồn và Quy Hồn.
4. Kinh Phòng và lý thuyết nạp giáp. Cơ sở và các cách nhớ nạp can chi vào quẻ dịch.
5. Số tiên thiên và cấu trúc của quẻ Mai Hoa.
6. Cách gieo quẻ theo Lục Hào, Mai Hoa Dịch Số, Hỏa Châu Lâm cùng các biến cách khác.
7. Cách xác định cường nhược của các hào. Hào động, biến sinh biến khắc.
8. Dụng, Hỉ, Kỵ Thần trong lục hào.
9. Ám động và sự khác nhau giữa nội và ngoại.
10. Lý thuyết về không vong và xuất không điền thật. Biến không vong, tù tử.
11. Lý thuyết cách sơn hào hóa.
12. Vòng trường sinh trong lục hào. Ý nghĩa của vòng trường sinh.
13. Tam hợp, nhị hợp trong lục hào.
14. Lý thuyết Hào Thần Đồ
15. Lý thuyết quẻ nhân mệnh.
Bát Tự Hà Lạc
16. Nguyên lý hình thành của bát tự hà lạc. Cách lập quẻ.
17. Các cách cục chính của Bát Tự Hà Lạc.
18. Áp dụng thực tế quẻ bát tự hà lạc.
Tử Bình
19. Can tàng trong địa chi. Vòng trường sinh thiên can.
20. Cường nhược của can theo địa chi.
21. Sự tương tự giữa lý thuyết quẻ nhân mệnh và Tử Bình.
22. Cách xác định dụng thần.
23. Cách khởi vận theo tử bình. Áp dụng thực tiễn tử bình sơ cấp.
24. Cách cục pháp và vượng suy pháp trong tử bình. Liên hệ giữa chúng.
25. Tòng cách.
26. Cơ sở hình thành của lịch pháp.
27. Lý thuyết Ngọc Chiếu Định Chân Kinh.
Nhập Môn Tử Vi Nam Phái
28. Cơ sở tử vi nam phái. Các nguyên lý cơ bản về phép hội sao.
29. Tứ yếu thập dụ bát pháp.
30. Nam và Bắc Đẩu đóng vai trò gì trong phép hội sao. Tính Âm và Dương của ngũ hành của tinh đẩu có vai trò gì?
31. Cơ sở hình thành của 14 chính tinh. Nguyên lý hình thành các tính chất của chúng.
32. Hóa khí của các tinh đẩu cơ bản.
33. Ngũ hành của Thiên Can, Địa Chi. Nguyên lý hình thành Thiên can tàng ẩn, và áp dụng cho phép hội sao.
34. Ý nghĩa của ngũ hành Cục trong luận đoán Đẩu Số. Tại sao, người ta chỉ nói “Kim Tứ Cục” chứ không nói “Sa Trung Kim Tứ Cục”?
35. Nguyên lý hình thành của cục số. Tại sao là Hỏa Lục cục chứ không phải là Hỏa nhị Cục.
36. Vì sao ta không thể và không được sử dụng ngũ hành cục để tương tác với ngũ hành mệnh?
37. Nguyên lý hình thành của vòng trường sinh. Tại sao phải sử dụng vòng trường sinh trong lá số?
38. Cách an, nguyên lý hình thành và ý nghĩa của Đẩu Quân tiên thiên và hậu thiên. Vì sao người ta phải kiêng khem vào ngày mùng một tết âm lịch.
39. Cơ sở hình thành của 144 cách cục. Vì sao lại phân ra 3 loại lớn theo tứ chính, tứ vượng và tứ mộ?
40. Nguyên lý hội sao áp dụng cho 144 cách cục.
41. Bình giải 51 cách cục thường thấy. Hỉ và Kỵ của các cách cục.
42. Lý thuyết sao treo.
43. Nguyên lý hình thành của tiểu vận. Cách phối thiên can cho tiểu vận.
44. Áp dụng lý thuyết sao treo và ứng dụng cho tử vi nam phái.
45. Cơ sở hình thành của vòng trường sinh.
46. Lý thuyết cung khí sơ cấp.
Nhập Môn Tử Vi Bắc Phái Phi Tinh
47. Ý nghĩa của Năm Tháng Ngày Giờ trong lá số. Khí, thể, chất.
48. Tại sao người ta sử dụng Tháng và Giờ để định cung an mệnh.
49. Các khái niệm Số, Tượng, Lý và Khí cùng các thể hiện trong TVĐS.
50. Vì sao Hóa Lộc và Kỵ lại có số tiên thiên là 4 và 1, nhưng lại là Dụng của Thái Dương và Thái Âm?
51. Nguyên tắc của dụng cửu và dụng lục, vì sao phối Thái Dương với 9, Thái Âm với 6?
52. Vì sao Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư nói, số định hồ 36 vị?
53. Vì sao người ta nói “Đẩu số tứ hóa vi dụng thần, tinh phùng tứ hóa định cát hung”?
54. Ứng dụng của Can tàng khi luận số. Ví dụ cho trường hợp Thiên Tướng cư Sửu và Mùi.
55. Bản dịch, giao dịch và biến dịch trong Tử Vi Đẩu Số Phi Tinh, phân chia theo khía cạnh không gian và thời gian.
56. Ý nghĩa, tính chất, số học, bát quái, ngũ hành của Tứ Hóa.
57. Ý nghĩa của ngũ hành đối với Tử Vi. Nguyên lý hình thành hành của tinh đẩu.
58. Thể và Dụng là gì? Khi nào thì sử dụng cung trọng điểm của lá số để làm Thể, khi nào chọn Cung hay Sao làm dụng?
59. Điểm, Diện, Tuyến là gì?
60. Quan hệ Phá Thể, Xung Dụng và ứng dụng trong luận đoán phi vận TVĐS.
61. Nguyên lý về Kỳ số cục. Nội và Ngoại Cục. Nội và ngoại cách.
62. Lai Nhân Cung là gì? Ý nghĩa của Lai Nhân Cung khi nằm ở các cung chức khác nhau? 12 nhân duyên.
63. Cách sử dụng Lai Nhân Cung trong phép hội sao và định cách cục.
Tứ Hóa Luận
64. Nguyên lý Ngũ Hổ Độn, và thiên can tứ hóa. Sao tự hóa là gì.
65. Tác động của Tiên Thiên Tứ Hóa. Cơ chế của lực tác động và lực phản xạ khi tiên thiên tứ hóa động vào các phi cung. Phát sinh của tự hóa khi tiên thiên tứ hóa khởi phát.
66. Thời điểm ứng nghiệm của tứ hóa.
67. Ngũ Hành của Tứ Hóa?
68. Ý tượng của Hóa Lộc.
69. Hóa Lộc nhập vào các cung chức có ý nghĩa gì.
70. Sự khác biệt về Lộc của Hóa Lộc và Lộc Tồn. Thực Hóa và biến động của tâm thái.
71. Cách an khác của Thiên La và Địa Võng. Tương tác của chúng với tứ hóa.
72. Tại sao Hóa Lộc không có nghĩa là tiền bạc? Tại sao trong Tử Vi tam hợp phái lại có ý tượng sai lầm như vậy.
73. Ý tượng của Hóa Quyền?
74. Hóa Quyền nhập vào các cung chức có ý nghĩa gì.
75. Tương tác của Hóa Lộc và Hóa Quyền. Vì sao Hóa Lộc cần có Hóa Quyền?
76. Vì sao Hóa Lộc chủ Phúc Đức? Và vì sao tại Tứ Mộ thì hóa lộc bị coi là hãm địa?
77. Thế nào Tha cung, Ngã Cung.
78. Thế nào là Lộc Nhập, Lộc Xuất, và Lộc đi theo Kỵ?
79. Ý tượng của Hóa Khoa.
80. Hóa Khoa nhập vào các cung chức có ý nghĩa gì.
81. Tương tác của Hóa Khoa và Hóa Kỵ. Vì sao Hóa Khoa được thể hiện như là giải thần?
82. Khi nào Hóa Khoa được coi là có tác dụng xấu?
83. Ý tượng của Hóa Kỵ.
84. Hóa Kỵ nhập vào các cung chức có ý nghĩa gì.
85. Khi nào Hóa Kỵ được coi là có tác dụng tốt? Khi nào Hóa Lộc trở thành gây họa.
86. Khi nào ta xét tứ hóa của một cung nào đó thay vì cả 12 cung?
87. Việc gì xảy ra, khi Hóa Kỵ năm sinh gặp Tự Hóa Kỵ.
88. Tương tác của cặp 2 tứ hóa với nhau, ví dụ Lộc Kị đồng cung, Khoa Quyền đồng cung.
89. Thế nào là Kỵ phá Lộc. Khi nào hội thành song Kỵ?
90. Thế nào là Lộc Kị khắc chiến? Nguyên Lý Lộc đi theo Kỵ.
91. Khí số vị là gì? Nguyên lý hình thành và cách luận giải áp dụng khí số vị.
92. Vì sao cung vị của Lộc và Kỵ định hướng hoạt động của Hóa Quyền?
93. Vì sao tự hóa Kỵ tiết khí cung và xung phá cung đối diện?
94. Tương tác của Tự hóa và Hóa năm sinh.
95. Sự khác nhau khi hóa kị nguyên thủy đóng cung phu thê, và mệnh phi hóa kị vào cung phu thê.
96. Cách luận đoán khi Tứ Hóa xuất từ Ngã Cung.
97. Cách luận đoán khi Tứ Hóa xuất phát từ Tha Cung
98. Giác Sát Cách trong TVĐS là gì? Sự khác nhau khi tứ chính phi hóa nhập tứ sinh đối với các loại tứ hóa.
99. Tam Đồng Lưỡng Dị là gì.
100. Song Hóa Tính Cung là gì? Nguyên lý luận giải khi xung chiếu.
101. Lưu Xuất Kỵ là gì. Xạ Xuất Kỵ là gì
102. Thế nào là Khiếm Trái (Tương Khiếm) Kỵ.
103. Thế nào là Lưu Thủy Kỵ.
104. Thế nào là Tuần Hoàn Kỵ (còn gọi là Kỵ Lai Kỵ).
105. Phản Cung Kỵ là gì? Ứng dụng trong xem vận.
106. Thế nào là Thị Phi Kỵ (Lộc Lai Kỵ).
107. Thế nào là Hỗ Xung Kỵ.
108. Thế nào là Sách Mã Kỵ (Tứ Mã Kỵ)
109. Thế nào là Nhập Khố Kỵ.
110. Thế nào là Tuyệt Mệnh Kỵ và ứng dụng trong phi vận TVĐS.
111. Nguyên lý của Tiến Mã Kỵ và Thoái Mã Kỵ.
112. Nguyên Lý của Nghịch Thủy Kị. Áp dụng trong việc xem vận và với Xạ Nhập Kỵ, Khiếm Trái Kị.
113. Thủy Mệnh Kỵ (thủy Tiết Kỵ) là gì.
114. Ý tượng của phi hóa 12 cung.
115. Ý tượng của tiên thiên tứ hóa 12 cung.
116. Huyền nghĩa của 12 cung chức.
117. Cung Tự Hóa. Quan hệ của Tứ Hóa Năm Sinh và cung Tự Hóa.
118. Khi nào tự hóa sẽ bắn tới cung đối diện, khi nào sẽ bắn tới nhưng không bay đến. Phương pháp phân tích cung Tự Hóa.
119. Ý tượng của 12 cung tự hóa.
120. Vãng và Lai Nhân Cung.
121. Lưu Lai Nhân cung và áp dụng trong giải đoán.
122. Trục trong TVĐSPT.
123. Quan điểm của Khâm Thiên Môn về xuất và Nhập. Thế nào là hư Lộc.
124. Thời điểm ứng vận của kị xuất.
125. Lý thuyết thái tuế nhập quái và mượn cung.
126. Thế nào là Nhất Thể Lưỡng Diện.
127. Tương tác của Tiên Thiên Tứ Hóa và Đại vận tứ hóa. Suy rộng cho các tầng khác.
128. Quan hệ giữa thế đứng của Lai Nhân cung và thế đứng của Khoa Quyền Lộc.
129. Ý nghĩa của Lai nhân cung khi ở tứ chính mệnh điền tử di
130. Đẩu số tứ hóa vi dụng thần, tinh phùng tứ hóa hiện cát hung, nghĩa là gì?
131. Thế nào là Si tình kỵ. Ý nghĩa của nó.
132. Ý nghĩa của Hóa Kỵ trong tứ sinh, tứ vượng và tứ mộ.
133. Tứ chính và dịch mã khi phi kị. Kết quả xảy ra khi phi kị nhập tứ chính.
134. Cung A phi hóa vào cung B, gặp hóa năm sinh. Tương tác và ý nghĩa.
135. Phi hóa tại các cung lục thân (phu thê, huynh đệ, phụ mẫu, tử nữ)?
136. Vận dụng cung nô trong luận đoán. Vãng Nhân Cung của cung chức.
137. Tự Hóa đồng cung với hóa nguyên thủy. Ví dụ, Mệnh tự hóa kị gặp hóa Kỵ.
138. Vì sao khi tự hóa lộc thì phải dụng phi hóa kị và ngược lại. Vì sao phải xét các cung 1,5,9,10?
139. Cách lập thái cực khi tương tác phi hóa.
140. Thế nào là hướng lên để tìm không gian, thế nào là hướng xuống để tìm thời điểm? Tam tài trong luận đoán vận.
141. Quan hệ thể dụng trong Tiên thiên tứ hóa. Tự làm thể và dụng, hoặc làm thể và dụng của nhau.
142. Thế nào là Lộc chuyển Kị.
143. Tính Âm Dương của ngũ hành tinh đẩu. Thế nào là khắc có tình, sinh vô tình? Vì sao Phá gặp xương khác xa với Phá gặp Khúc?
144. Thế nào là nhất thể tam diện.
145. Cách sử dụng cục để định độ số. Vai trò của ngũ hành cục và ngũ hành mệnh trong phép hội sao.
146. Thế nào là Nguyên cục quản đại vận và ứng ở Lưu Niên.
147. Khi nào tứ hóa ở ngã cung sẽ không tự phi xuất.
148. Liên hệ giữa Cách và Cục cùng Tứ Hóa.
149. Đẩu Quân là gì? Vì sao Đẩu Quân dùng để luận thùy tượng. Cung chức của đẩu quân có vai trò gì? Lưu Đẩu Quân và Lưu Tuế có quan hệ ra sao khi dụng tứ hóa?
150. Quy Nguyên Phi Tinh Pháp là gì? Loop tứ hóa.
151. Cách sử dụng khí số vị trong phi hóa của phi tinh hà lạc phái.
152. Tại sao cung vị lại an thuận và cung chức an nghịch?
153. Cách phân chia tam tài trong một tam hợp và sử dụng vào luận đoán.
154. Thế nào là tam tam quy nhất, nhất hàm tam, tam đồng ngũ?
155. Huyền nghĩa của cung chức, cái gì là chủ người, cái gì chủ vật, cái gì chủ sự tình?
156. Tại sao trục Huynh Nô lại quan trọng và được gọi là trục tuyệt tình/thành tựu? Liên hệ với lý thuyết về Vãng Nhân Cung.
157. Lục Thân và Lục Sự cung.
158. Lục Thể và Lục Dụng cung cùng các phép luận về động tĩnh, hư thực.
159. Ý nghĩa của các trục.
160. Ý nghĩa của các quan hệ xung chiếu, giáo và tam hợp. Duyên gặp gỡ, nhân quả và phụ trợ.
161. Tự thân cung là gì?
162. Nguyên tắc luận giải khi Phi Hóa nhập vào âm cung. Tuyến Quang Minh và Tuyến Hành Vi.
163. Nguyên lý về phép phân âm dương của cung vị theo tuyến điền tử.
164. Nguyên lý đối ngẫu phối đôi 1-3, 2-4, 3-6, 4-8… và các phép phân âm dương của chúng. Phép tam tam quy nhất.
165. Tại sao cung Phu Thê là chính phối, cung Nô là ngoại tình? Khi nào dùng tứ hóa của cung Nô để luận đoán phu thê?
166. Sự khác nhau về nguyên lý về ứng dụng khi luận tài bạch bằng phi hóa cung tài và cung vị khí số của nó? Hai phương pháp lập thái cực khác nhau.
167. Vận hành của cung an Thân trong lá số tử vi.
168. Luận đoán cung an thân khi giáp với Kình Đà, Không Kiếp, Hỏa Linh.
169. Luận đoán cung an thân khi giáp với Tử Phủ, Tả Hữu, Xương Khúc, Khôi Việt, Nhật Nguyệt, Khoa Quyền Lộc.
170. Dịch Mã Thiên Tinh và tứ chính khi luận xuất ngoại. Khi nào luận là ra nước ngoài ở luôn, khi nào luận là ra nước ngoài vì công việc? Thời điểm ứng vận. Sự khác nhau của phi hóa xuất phát từ các tuyến trong tứ chính.
171. Các cách xem vận tai nạn bằng tứ chính.
172. Vì sao tuyệt đối không được sử dụng sao ở cung xung chiếu khi luận cung vô chính diệu, từ cả quan điểm của Nam và Bắc Phái?
173. Vì sao cung thiên di được định vừa là ngã, vừa là tha cung? Khi nào được xem là ngã cung, khi nào được xem là tha cung?
174. Nguyên lý về huyền nghĩa khi cung mệnh cư tại 12 cung địa chi. Cách phân định này có ý nghĩa gì khi ở tứ sinh, tứ vượng và tứ mộ?
175. Ưu và khuyết của 14 chính tinh
176. 51 cách cục cơ bản trong tử vi. Nguyên lý hình thành.
177. Huyền nghĩa của 12 cung chức.
178. Vì sao lại nói rằng, các sao ở cung Huynh đệ là cái mà cả đương số và người phối ngẫu đều không có? Vì sao không dùng các cung khác?
179. Cách xem phá tài từ cung huynh đệ.
180. Sự khác nhau của cung Phu thê và cung phúc đức khi luận về tình cảm.
181. Quan hệ tuyệt tình của cung phu thê và thê điền giao dịch.
182. Cách sử dụng phi hóa và tự hóa của cung phu thê trong luận đoán.
183. Vì sao nói rằng, cung tử tức không nhất thiết chỉ tình dục, mà còn nói về biến số trong định số?
184. Vì sao lại dùng thêm cung điền trạch để luận đoán về đào hoa sau khi kết hôn?
185. Cách xem con riêng thông qua phi hóa.
186. Tương tác của Lộc Tồn và tự hóa.
187. Vì sao Địa Không và Địa Kiếp có tác dụng trung hòa tính lý của các hung tinh khác đồng cung?
188. Tính lý của hai sao này tại cung tài bạch.
189. Tính hòa hoãn xung động của Xương Khúc.
190. Huyền nghĩa của cung Thiên Di. Tính âm dương của cặp Thiên Di-Tài Bạch.
191. Vì sao cung Nô chủ về tai kiếp và hung ách?
192. Tính âm dương của cặp Nô- Tật và cách sử dụng cung Nô trong luận giải hung ách.
193. Vì sao cung Điền trạch lại dùng để đoán về tình trạng bệnh tật nghiêm trọng có khả năng bình phục hay không? Vì sao lại là thái độ tiếp nhận trị liệu?
194. Cách nào để sử dụng cung Điền để luận tính cách và bệnh tật.
195. Vì sao sử dụng huynh đệ để khán bệnh phát đột ngột. Phương pháp cách nào?
196. Ý nghĩa của cung Phúc Đức? Sự khác nhau giữa tư chất và khí chất.
197. Cách sử dụng cung Phúc Đức để khán hôn nhân. Sự khác nhau giữa khía cạnh hôn nhân của cung Phu Thê và cung Phúc Đức.
198. Huyền nghĩa của cung Phụ mẫu. Vì sao cung phụ mẫu còn được gọi là trục văn thư?
199. Thế nào là Lộc phá khoa?
200. Tại sao sử dụng cung huynh đệ để xem hôn nhân?
201. Ý nghĩa của câu “Thiên Khai ư Tý” và ý nghĩa của Thất Sát.
Tử Vi Nam Phái Nguyên Lý
202. Nguyên lý hình thành của Địa Không và Địa Kiếp. Tại sao học thuyết về “Thiên Không Địa Kiếp” là thiếu chính xác?
203. Tính âm dương của Địa Không và Địa Kiếp. Nguyên lý hình thành của tương tác Hóa Kỵ và Không Kiếp.
204. Tại sao không phải cứ tinh đẩu miếu vượng liền cho là cát lợi? Ví dụ như Thiên Đồng Tỵ Hợi miếu vượng lại chìm đắm trong việc hưởng phúc.
205. Song Tinh Hồ Điệp Thức. Nguyên lý và áp dụng.
206. Nguyên Lý hình thành tính đắc hãm của chính tinh và sự vận hành của tinh hệ.
207. Sự khác nhau của Tả Phù và Hữu Bật, của Văn Xương và Văn Khúc. Nguyên nhân từ sự hình thành của tinh đẩu.
208. Đối với sao Tả Hữu, sắp xếp nào trên tinh bàn là mạnh nhất? Thứ tự độ mạnh của các cách sắp xếp này. Vì sao? Tương tự với các cặp Xương Khúc, Khôi Việt, Lộc Mã, có gì khác?
209. Vì sao Thiên Đồng lại ái Hóa Kỵ tới vây chiếu?
210. Các nguyên tắc về sát tinh khi ở thế Giáp, Tam Hợp, Nhị Hợp.
211. Vì sao ta tách riêng Không Kiếp ra khỏi nhóm 4 sát tinh còn lại Kình Đà Hỏa Linh?
212. 40 hóa diệu hay biến động của ý nghĩa tinh đẩu khi gặp tứ hóa tiên thiên.
213. 40 hóa diệu hay biến động của ý nghĩa tinh đẩu khi gặp tứ hóa của can cung.
214. Các nguyên tắc hình thành cách cục:
- Biến động của tổ hợp tinh hệ hoặc biến động của nó.
- Sự Hỉ Kỵ của các sao.
- Nguyên tắc sinh khắc chế hóa của các sao.
- Tương tác với bát cát và lục sát tinh.
- Tương tác với tứ hóa nguyên thủy để tạo thành thùy tượng.
Ngũ Hành trong Đẩu Số
Thổ
215. Tính chất của hành Thổ trong tử vi. Vì sao nói Tử Vi thuộc thổ ướt? Vì sao các sao hành thổ có khả năng hoãn xung lực?
216. Vì sao Tử Vi có thể chống được Hóa Kỵ? Ngoài ra còn những sao nào có năng lực giải tai cùng với nguyên tắc này?
217. So sánh tính chất của Tử Vi và Thiên Phủ về khía cạnh Ngũ Hành.
218. Vì sao cùng thuộc Dương Thổ, nhưng tính lý của Thiên Lương và Thiên Phủ lại khác nhau? Sự khác nhau này thể hiện ở đâu?
219. Điều kiện cần và đủ để Thiên Lương hóa khí thành Hình hoặc Thiện.
220. Tính Mậu Thổ của Tả Phụ đưa tới tính chất gì khi tham gia vào phép hội sao với cácchính tinh khác. Vì sao Tả Phụ yêu cầu phải hao tổn sức mạnh, nỗ lực?
Hỏa
221. Tính lý của hành Hỏa trong tử vi. Sự khác nhau của tính lý của Thái Dương và Liêm Trinh.
222. Vì sao Liêm trinh rất ghét Tả Phụ, dù cùng ở trong tam hợp Tử Liêm Vũ? Những trường hợp nào Liêm Trinh bị phá cách, trường hợp nào tính thanh bạch được giữ vững? Khi gặp Hỏa Linh thì sao?
223. Vì sao sao có tính hỏa ở cung vị hỏa lại không tốt? Khi đóng ở cung Mộc, cung Thủy sẽ có tác dụng ra sao?
224. Sự khác nhau về tính lý của Hỏa, Linh và Hình, đặc biệt khi tương tác với các sao hành Mộc và Thổ.
225. Sự khác nhau về tính lý của chính tinh và phụ tinh mang tính Hỏa. Tương tác với phi hóa.
Mộc
226. Tính lý của hành Mộc trong tử vi có ý nghĩa gì?
227. Tính Giáp Mộc của Tham Lang, được thể hiện ra khi nào và dưới dạng gì?
228. Tính Ất của Thiên Cơ thể hiện cho cái gì?
Kim
229. Tính Kim trong tử vi đại biểu cho cái gì?
230. Thất Sát và Vũ Khúc thuộc hành gì? Sự khác nhau về ngũ hành của Vũ Khúc và Thất Sát đưa tới sự khác nhau gì, dù cùng thuộc Tân Kim?
231. Sự khác nhau về các tính Kim của Kình, Đà, Văn Xương.
Thủy
232. Tính Thủy trong tử vi. So sánh Thủy của Thái Âm, Thiên Tướng và Phá Quân. Biểu hiện về tính lý từ đó khác nhau ra sao?
233. Chuyện gì xảy ra khi ngã cung có quá ít sao thủy?
234. So sánh tính lý của Thiên Đồng và Cự Môn về khía cạnh thủy tính.
235. Sự khác nhau về tính lý của Hữu Bật, Văn Khúc và Thiên Riêu về thủy tính.
Các tính lý khác của tinh đẩu
236. Sự khác nhau của cung Mệnh và cung tật ách. Ví dụ, cùng thế tử vi cư Tý, người có Hỏa Tinh đóng mệnh và đóng tật sẽ khác nhau ra sao? Sự khác nhau khi cục mệnh là Thủy cục, Thổ cục? (cùng vị trí của vòng trường sinh). Vận hành của cục số đối với thế đứng này.
237. Vì sao cách Tử Phá có tính đào hoa?
238. Vì sao Cực cư mão dậu gia không kiếp lại có xu hướng thích tìm hiểu thuật thần tiên, huyền học, tôn giáo?
239. Vì sao trong 12 thế đứng, người ta lại chia thành 3 loại chính? Liên hệ với câu phú trong Hoàng Cực Kinh Thế.
240. Vì sao khi luận tử vi thì phải xem Thái Dương. Tử Vi được phối với số mấy? Hóa Khí của Tử Vi là gì?
241. Tính Lý của Thiên Cơ. Vì sao Thiên Cơ là khế cơ giữa Tử Vi và Thiên Phủ?
242. Hỉ kỵ của Thiên Cơ. Hóa khí của nó là gì?
243. Tính lý và hóa khí của Thái Dương. Khi Nhật Nguyệt phản bối sẽ ra sao?
244. Nhược điểm của cách cục Nhật Lệ Trung Thiên.
245. Tính và Lý của Vũ Khúc. Nguyên lý của cách cục Linh Xương Đà Vũ.
246. Vì sao Thiên Đồng chủ Phúc Thọ. Nguyên lý của nó. Tính lý của Thiên Đồng.
247. Khi nào Vũ Khúc hóa khí là tù? So sánh tính đào hoa của Liêm và Tham.
248. Thế nào là Lệnh Tinh?
249. Nguyên lý của câu phùng phủ khán tướng? Phủ quản tướng hay tướng quản phủ?
250. Vì sao khi mệnh vô chính diệu thì lấy các sao trong cung tật ách để luận?
251. Tính lý của Thái Âm. Trong các tuần thượng trung hạ, tính chất của Thái âm biến đổi ra sao?
252. Sự khác nhau của Thái Âm hóa khoa tại can canh và can quý.
253. Khi nào Tham Lang hành mộc, khi nào hành thủy?
254. Vì sao Tham Vũ không phát lúc tuổi trẻ?
255. Tính lý của Cự Môn. Vì sao nói Cự Môn chưởng quản đúng sai? Vì sao người Cự Môn đặc biệt giỏi trong việc nghiên cứu?
256. Tính Ám của Cự môn được hình thành dựa trên nguyên tắc gì? Cách hóa giải tính ám.
257. Tính lý của Thiên Tướng. Ấn Tinh và lệnh Tinh có khác nhau không?
258. Vì sao Thiên Tướng nhạy cảm với thế giáp? Nguyên tắc hình kỵ giáp ấn.
259. Vì sao phụ nữ mệnh Thiên Lương tại Tỵ hay bị quy kết là đa dâm.
260. Khi nào Thiên Lương là Ấm Tinh, khi nào là hình tinh.
261. Vì sao Thiên Lương có tính hóa giải tai ách? Nguyên lý.
262. Vì sao Thất sát chủ Túc khí? Vì sao nó thuộc Kim đới Hỏa? Khi nào tính Kim, tính Hỏa phát tác?
263. Tính lý chung của Thất Sát. Khi nào thì Thất Sát sẽ chủ yểu?
264. Tính lý của Phá quân có liên hệ với Thiên Lương như thế nào?
265. Khi nào bộ Sát Phá Tham ứng với tham sân si, khi nào được gọi là bộ Tam Lao?
266. Vì sao vòng Tử Vi đi nghịch, vòng Thiên Phủ đi nghịch?
267. Từ thế Tử Phủ, giải thích vì sao Tham Lang hành Mộc.
268. Vì sao vị trí chính vị của Phá quân là tại Tý Ngọ? Tại sao Phá quân tại đẩu thuộc sát khí, tại số là hao tinh?
269. Sự khác nhau giữa Xương và Khúc, Tả và Hữu, Long và Phượng.
270. Vì sao cách Kình Đà hiệp Kỵ Kiếp lại là cát cách ở cung tật ách? Sự khác nhau khi Kỵ đóng và xung?
271. Cách nào dụng được Lộc Tồn. Liên hệ của Lộc tồn và vòng trường sinh thiên can? Vì sao Lộc tồn không bao giờ an ở Tứ Mộ.
272. Vì sao Lộc Tồn kị nhập vào các cung lục thân? Vì sao Lộc Tồn Hóa Lộc đồng cung lại được coi là cát cách?
273. Hóa Kỵ đóng tại tứ mộ có đặc điểm gì? Đặc điểm khi Hóa Lộc đóng ở Ngã cung, Hóa Kỵ cũng đóng tại ngã cung và là tứ mộ.
274. Khi sát tinh đóng ở cung phu thê, đó là mệnh tạo tác động lên người phối ngẫu hay là ngược lại?
275. So sánh sự khác nhau giữa Đà La và Kình Dương.
276. Tính và Lý của Hỏa Linh. Sự khác nhau về tính lý của bộ Thiên Sát và Địa Sát.
277. So sánh sự khác nhau giữa Hỏa Tinh và Kình Dương.
278. So sánh sự khác nhau giữa Linh Tinh và Đà La.
279. Nguyên lý hình thành của Không Kiếp. Tại sao nói “Thiên Không Địa Kiếp” là sai.
280. Nguyên lý hút tính cát hung của Không Kiếp. Sự khác nhau quan trọng về tính lý của hai tinh đẩu này.
281. Vì sao nói Không Kiếp hoàn toàn không có năng lực công kích chủ động?
282. Trường hợp Không Kiếp đồng cung với một trong tứ ác, thì luận đoán ra sao?
283. Nguyên lý hình thành của Tuần Không. Chính không và bàng không.
284. Chứng minh rằng Thái Tuế không thể đóng ở Tuần không.
285. Nguyên lý hình thành của Triệt Không.
286. Cách tác dụng của Tuần và Triệt khác nhau như thế nào?
287. Tính và Lý của hệ sao Hình, Riêu, Tả Phù.
288. Vì sao lại nói, Địa Không an theo Tháng sinh. Tả Phù Thiên Hình an theo giờ sinh?
289. Tính và Lý của hai sao Hồng Hỉ. Nguyên lý tứ chính cho Hồng Hi và Thiên Khốc.
290. Sự khác nhau về tính và lý của Thiên Khốc và Thiên Hư. Vì sao lại nói, Thiên Hư là “Vô Thực Không Vong”. Nguyên lý hình thành và tính lý.
Các nguyên lý khác
291. Nguyên lý hình thành của Khôi Việt. Liên thông với Lục Nhâm.
292. Các cách phân chia Tam Tài trong tử vi. Sự khác nhau kinh điển giữa Nam và Bắc Phái, cách kết hợp hai phái trở thành một thể thống nhất.
293. Nguyên lý về khởi đại vận trước mệnh hay tại mệnh.
294. Lý thuyết tử vi của Hoa Sơn Khâm Thiên Môn.
295. Nguyên lý hình thành của Ngũ Hành Nạp Âm. Huyền Số.
296. Nguyên lý của thế Tử Tướng.
297. Lý Thuyết Chính Huyền Sơn Nhân
298. Cách xác định nguyên thần của lá số.
299. Ý nghĩa của vòng thái tuế và mệnh ẩn.
300. Sự khác nhau giữa tiểu hạn và lưu tuế và cách vận dụng.
301. Kiếm quyết mắt rồng và ứng dụng.
302. Cơ sở lý thuyết toàn không cách. Các phát triển của nó khi tương tác lên tam tài.
303. Cơ sở lý thuyết của phi tinh hà lạc phái. Cách nạp quẻ vào lá số để dự đoán.
304. Lý thuyết lá số địa bàn và nhân bàn. Phi hóa từ địa bàn bay lên thiên bàn.
305. Cách sử dụng tử vi để lập quẻ thay cho Mai Hoa Dịch Số. Cách chọn dụng thần.
306. Lý thuyết cung trọng điểm của Tử Vân. Cơ sở hình thành của lý thuyết ba tầng tứ hóa và lý thuyết tam đoạn luận.
307. Đối ngẫu của Lý thuyết cung trọng điểm và sao treo. Đối ngẫu Langlands.
308. Vận hành của đế tọa và Lưu cục. Lý thuyết cục và Ngân Thăng Thuật.
309. Cách sử dụng phi hóa trên tài Thiên và tác động của tứ trụ lên phi hóa tài thiên và tài nhân.
310. Cách thiết lập địa bàn và nhân bàn. Lý thuyết về phi hóa từ địa bàn lên trên thiên bàn của Trung Châu Phái.
311. Lý thuyết duyên khởi duyên diệt.
312. Lý thuyết nạp giáp giải thích nguyên lý hình thành của tứ hóa.
313. Nguyên lý hình thành của 60 tinh hệ. Biến động của tinh hệ. Áp dụng trong luận giải.
314. Lý thuyết quái khí và quái vị trong tử vi đẩu số.
315. Thế nào là Cung vị định nhân sự, tinh tình đoán cát hung, tứ hóa tầm cơ hội, quái vị định sự kiện.
Lục Nhâm Đại Độn Sơ Cấp
316. Cách lập thiên bàn Lục Nhâm.
317. Tam truyền, tứ khóa.
318. Cách an vòng quý nhân trong lục nhâm.
319. Cách tra các khóa và lục nhâm sơ cấp.