LÝ SINH KHẮC TRONG 64 Ý TƯỢNG

 Để giải đáp thắc mắc của đa số học viên hỏi tại sao 1 Dịch tượng xem ra tốt mà lại xấu, xấu mà lại tốt; và không biết xảy ra cho mình hay cho người hoặc cho vật khác.

 Sau đây là bảng ý thức chính xác cương vị của mình trong mỗi sự việc luôn luôn có 4 chiều: 

 – Khi ta động chỉ có 2 chiều: Ta sinh hoặc bị khắc kẻ khác.

 – Khi ta tĩnh cũng có 2 chiều:  Kẻ khác hoặc sinh hoặc khắc ta.

 Trong kiếp sinh thành của con người và muôn vật lúc nào cũng chỉ là Động Tĩnh. Có lúc chúng ta Tự Động, có lúc bị động hoặc thụ động.

 Chúng ta không nên thiên chấp lý luận 1 chiều: Một Dịch tượng chẳng xấu mà cũng chẳng tốt. Tốt xấu là tùy theo từng việc, từng vấn đề riêng tư của ta mà thôi. Còn Dịch lý thì vô tư. Lý luận bị hay được đó là do chủ quan của mỗi người. Mong các bạn nhận định cho kỹ.

  1. Khôn

  2. Phục

  3. Lâm

  4. Thái

  5. Tráng

  6. Quải

  7. Nhu

  8. Tỷ

  1. Chấn

  2. Dự

  3. Giải

  4. Hằng

  5. Thăng

  6. Tĩnh

  7. Đại Qúa

  8. Tùy

  1. Cấn

  2. Đại Súc

  3. Tổn

  4. Khuể

  5. Trung Phu

  6. Tiệm

  1. Ly

  2. Lữ

  3. Đỉnh

  4. Vị tế

  5. Mông

  6. Hoán

  7. Tụng

  8. Đồng Nhân

  1. Khảm

  2. Tiết

  3. Truân

  4. Ký Tế

  5. Cách

  6. Phong

  7. Minh Di

  1. Đoài

  2. Khốn

  3. Tụy

  4. Hàm

  5. Kiển

  6. Khiêm

  7. Tiểu Qúa

  8. Qui Muội

  1. Tốn

  2. Tiểu Súc

  3. Gia Nhân

  4. Ích

  5. Vô Vọng

  6. Phệ Hạp

  7. Di

  8. Cổ

  1. Kiền

  2. Cấu

  3. Độn

  4. Quán

  5. Bác

  6. Tấn

  7. Đại Hữu

  1. KHÔN: Thuận dã là mềm mỏng.

 Ta bị nhu nhược. Ta được sự nhu thuận. (Ta tĩnh)

 Ta mềm mỏng với kẻ khác. Ta nhu nhược với kẻ khác. (Ta động)

  1. PHỤC: Phản dã là trở lại, tái hồi.

 Ta bị phản hồi. Ta được sự trở về.

 Ta phục hưng cho kẻ khác. Ta phản bội kẻ khác.

  1. LÂM: Đại dã là lớn ở trên soi xuống.

 Ta bị giáo hoá. Ta được giáo dục.

 Ta giáo tư, dung chở cho kẻ khác. Ta tự đại với kẻ khác.

  1. THÁI: Thông dã là hanh thông.

 Ta bị thông tri. Ta được thông hiểu.

 Ta khai thông cho kẻ khác. Ta thông thạo hơn người.

  1. TRÁNG: Chí dã là chí khí bền.

 Ta bị lập nên. Ta có được chí khí.

 Ta chí chính cho kẻ khác. Ta hùng tráng với kẻ khác.

  1. QUẢI: Quyết dã là quyết đoán, dứt khoát.

 Ta bị dứt quyết. Ta được sự quyết định.

 Ta dứt khoát, phán cho kẻ khác. Ta cương quyết cắt đứt kẻ khác.

  1. NHU: Thuận dã là chờ đợi nhu cầu.

 Ta bị nghiệm xét. Ta được cứu xét.

 Ta nghiên cứu cho kẻ khác. Ta nghiệm xét kẻ khác.

  1. TỶ: Thân dã, tư dã là hân hoan, thân liền.

 Ta bị tư thân. Ta được tư thân.

 Ta cầu thân với kẻ khác. Ta cởi bỏ mọi người.

  1. CẤN: Chỉ dã là ngăn giữ.

 Ta bị ngăn chặn. Ta được ngăn chặn.

 Ta ngăn ngừa cho kẻ khác. Ta ngăn giữ kẻ khác.

  1. : Sức dã là trang sức, thông suốt.

 Ta bị thấu suốt. Ta được sáng suốt.

 Ta sáng tỏ cho kẻ khác. Ta đả thông kẻ khác.

  1. ĐẠI SÚC: Tụ dã là chứa lớn.

 Ta bị tích tụ. Ta được tích tụ.

 Ta nuôi chứa kẻ khác. Ta dồn tụ kẻ khác.

  1. TỔN: Thất dã, hao tổn, thất bác.

 Ta bị hao tổn. Ta được ban bố.

 Ta ban bố cho kẻ khác. Ta tổn hại kẻ khác.

  1. KHUỂ: Quai dã là trái lìa, nhờ vã lẫn nhau.

 Ta bị hổ trợ. Ta được hổ trợ.

 Ta hổ trợ cho kẻ khác. Ta được thế lực hùng hổ với kẻ khác.

  1. : Lễ dã là lễ phép, hệ thống qui.

 Ta bị theo phép. Ta được lễ kính.

 Ta lể kính kẻ khác. Ta bắt lỗi kẻ khác.

  1. TRUNG PHU: Tín dã là tín cẩn.

 Ta bị ủy nhiệm. Ta được tín nhiệm.

 Ta tin tưởng kẻ khác. Ta ủy nhiệm kẻ khác.

  1. TIỆM: Tiến dã là tiến bộ lần lần.

 Ta bị tuần tự. Ta được tiệm tiến.

 Ta thứ tự cho kẻ khác. Ta chậm chạp và trật tự kẻ khác.

  1. KHẢM: Hãm dã là hiểm nguy, bắt buộc.

 Ta bị hãm hiểm. Ta được kềm hãm.

 Ta chịu sự kềm hãm cho kẻ khác. Ta đóng khung kẻ khác.

  1. TIẾT: Chỉ dã là chừng mực, hạn chế.

 Ta bị hạn chế. Ta được hạn chế.

 Ta tiết kiệm cho kẻ khác. Ta tiết chế kẻ khác.

  1. TRUÂN: Nạn dã là khó khăn, trở ngại.

 Ta bị gian nan. Ta được cứu khổ.

 Ta truân chuyên vì kẻ khác. Ta gây gian truân kẻ khác.

  1. TẾ: Hợp dã là hợp pháp.

 Ta bị hợp cùng. Ta được hiệp nhau.

 Ta hợp lý cho kẻ khác. Ta cấu hợp kẻ khác.

  1. CÁCH: Cải dã là thay đổi.

 Ta bị cải biến. Ta được hoán cải.

 Ta hoàn thiện cho kẻ khác. Ta biến chế kẻ khác.

  1. PHONG: Thịnh dã là thịnh đại, lớn.

 Ta bị đồng hóa. Ta được hòa đồng.

 Ta hòa đồng với kẻ khác. Ta đồng hóa với kẻ khác.

  1. MINHDI: Thương dã là bị thương.

 Ta bị thương. Ta được thương hại.

 Ta đau thương vì kẻ khác. Ta gây tang thương cho kẻ khác.

  1. : Chúng dã, ủng hộ nhau, nhiều người.

 Ta bị áp chúng. Ta được chúng ủng hộ.

 Ta ủng hộ kẻ khác. Ta được chúng ủng hộ. 

  1. TỐN: Nhập dã là thuận, vào ở trong.

 Ta bị sát nhập. Ta được gia nhập.

 Ta thuận nhập, vào ra với kẻ khác. Ta du nhập, đột nhập kẻ khác.

  1. TIỂU SÚC: Tắc dã là chứa góp ít.

 Ta bị cô đơn. Ta được riêng ý.

 Ta độc đáo vì kẻ khác. Ta cô lập hay là bất điệu với kẻ khác.

  1. GIA NHÂN: Đồng dã là cùng nhau.

 Ta bị thêm người. Ta được sinh sôi nẩy nở.

 Ta sinh sôi cho kẻ khác. Ta đồng hóa kẻ khác làm gia đinh.

  1. ÍCH: Ích dã là tăng thêm, ích lợi.

 Ta bị lợi dụng. Ta được lợi ích.

 Ta ban lộc cho người. Ta lợi dụng kẻ khác.

  1. VỌNG: Thiên tai dã là tai nạn tự nhiên.

 Ta bị xâm lấn. Ta được xâm phạm.

 Ta chịu sự xâm nhập. Ta xâm phạm kẻ khác.

  1. PHÊ HẠP: Khiết dã là cắn hợp, hỏi han.

 Ta bị đay nghiến. Ta được cắn hợp.

 Ta chịu sự dày xéo. Ta đay nghiến kẻ khác.

  1. DI: Dưỡng dã là chăm lo, nuôi nấng.

 Ta bị an nghỉ. Ta được bồi dưỡng.

 Ta bổ dưỡng cho kẻ khác. Ta an nghỉ kẻ khác.

  1. CỔ: Sự dã là cớ sự, việc.

 Ta bị cớ sự. Ta được cớ sự,

 Ta chịu cớ sự cho kẻ khác. Ta gây cớ sự với kẻ khác.

  1. CHẤN: Động dã là chấn động, dấy khởi.

 Ta bị kinh động. Ta được dấy động.

 Ta hoạt động cho kẻ khác. Ta gây kinh động cho kẻ khác. 

  1. DỰ: Duyệt dã là phòng bị, vui vẻ.

 Ta bị múa rối. Ta được vui động.

 Ta động vui cho kẻ khác. Ta múa rối, rộn tan kẻ khác.

  1. GIẢI: Thuận dã là phân tán, cởi mở, giải đãi.

 Ta bị phân tán. Ta được phóng thích.

 Ta phóng thích cho kẻ khác. 

  1. HẰNG:  Cửu dã là lâu, bền vững.

 Ta bị kéo dài. Ta được bền vững.

 Ta bền chặt với kẻ khác. Ta đeo theo kẻ khác.

  1. THĂNG: Tiến dã là vọt lên, đi không trở lại.

 Ta bị hối hả. Ta được mau chóng.

 Ta sốt sắng cho kẻ khác. Ta hối thúc kẻ khác.

  1. TĨNH: Tịnh dã là trầm lặng, sâu.

 Ta bị dìm sâu. Ta được yên lặng.

 Ta đem sự bình an cho kẻ khác. Ta dìm sâu kẻ khác.

  1. ĐẠI QUÁ: Quá dã là nhiều quá, thái quá.

 Ta bị qúa đỗi. Ta được tích cực.

 Ta tích cực cho kẻ khác. Ta qúa độ với kẻ khác.

  1. TÙY: Thuận dã là theo.

 Ta bị lệ thuộc. Ta được tùy nghi.

 Ta chìu chuộng kẻ khác. Ta lệ thuộc hóa kẻ khác.

  1. LY: Lệ dã là sáng sủa, bám vào, phụ vào.

 Ta bị tranh sáng. Ta được sáng sủa.

 Ta sáng tỏ cho kẻ khác. Ta tranh sáng với kẻ khác.

  1. LỮ: Khách dã là khách, ở trọ, lữ thứ.

 Ta bị lang thang. Ta được khách qúy.

 Ta bằng lòng cho ở đỗ. Ta tá ngụ nhà người.

  1. ĐỈNH: Định dã là nung nấu, úng đúc.

 Ta bị nung nấu. Ta được ung đúc.

 Ta ung đúc kẻ khác. Ta nung đốt kẻ khác.

  1. VỊ TẾ: Thất dã là thất bác, dỡ dang.

 Ta bị dở dang. Ta nhờ sự dở dang.

 Ta thất bác cho kẻ khác. Ta phá hỏng kẻ khác.

  1. MÔNG: Muội dã là mờ mịt, tối tăm.

 Ta bị ám muội. Ta được sự ám muội.

 Ta che đậy mờ ám cho kẻ khác. Ta bất minh với kẻ khác.

  1. HOÁN: Tán dã là tan ra, lìa tan.

 Ta bị xa lánh. Ta được xa lánh.

 Ta phi tang cho kẻ khác. Ta tan biến kẻ khác.

  1. TỤNG: Luận dã là luận bàn, kiện cáo.

 Ta bị tranh tụng. Ta được sự biện minh.

 Ta biện luận cho kẻ khác. Ta gây gỗ kiện tụng kẻ khác.

  1. ĐỒNG NHÂN: Thân dã là gần gũi, cùng chung với người khác.

 Ta bị yêu chuộng. Ta được sự đồng ý.

 Ta biểu đồng tình với kẻ khác. Ta ngang hàng thất kính kẻ khác.

  1. ĐOÀI: Duyệt dã là vui lòng, hiện đẹp.

 Ta bị đùa cợt. Ta được vui đẹp.

 Ta vui đẹp cho kẻ khác. Ta cười chê, đùa cợt kẻ khác.

  1. KHỐN: Nguy dã là lo âu, nguy khốn.

 Ta bị nguy khốn. Ta được lo lắng.

 Ta lo lắng cho kẻ khác. Ta làm nguy khốn kẻ khác.

  1. TỤY: Tụ dã, tụ họp, tụ lại mà không đi.

 Ta bị trưng tập. Ta được tụ tập.

 Ta cổ động cho kẻ khác. Ta trưng tập kẻ khác.

  1. HÀM: Cảm dã là cảm xúc.

 Ta bị cảm động. Ta được cảm tương.

 Ta tương cảm đến kẻ khác. Ta làm xúc động kẻ khác.

  1. KIỂN: Nạn dã là hoạn nạn, khó khăn.

 Ta bị trở ngại. Ta được sự ngăn trở.

 Ta ngăn ngừa cho kẻ khác. Ta chướng ngại kẻ khác.

  1. KHIÊM: Thoái dã là lui lại, nhún nhường.

 Ta bị miệt thị. Ta được nhún nhường.

 Ta khiêm tốn với kẻ khác. Ta miệt thị kẻ khác.

  1. TIỂU QUÁ: Quá dã là nhỏ quá, thiểu lý.

 Ta bị hèn hạ. Ta được phận mọn.

 Ta đoái hoài đến kẻ khác. Ta phiền nhiễu kẻ khác.

  1. QUI MUỘI: Tai dã là tai nạn, rối ren.

 Ta bị đẹp động. Ta được đẹp động.

 Ta chịu sự rối ren cho kẻ khác. Ta khuấy rối kẻ khác.

  1. KIỀN: Kiện dã là mạnh mẽ.

 Ta bị sức mạnh. Ta được lớn mạnh.

 Ta hùng mạnh cho kẻ khác. Ta cường bạo với kẻ khác.

  1. CẤU: Ngộ dã là gặp gỡ.

 Ta bị bắt gặp. Ta được cấu kết.

 Ta mai mối cho kẻ khác. Ta bắt gặp kẻ khác.

  1. ĐỘN: Thoái dã là lui ẩn, trốn đi.

 Ta bị ẩn trốn. Ta được ẩn trốn.

 Ta che dấu cho kẻ khác. Ta ẩn trốn kẻ khác.

  1. : Tắc dã là bế tắc.

 Ta bị bế tắc. Ta được sự bế tắc.

 Ta bế tắc cho kẻ khác. Ta tắc nghẽn kẻ khác.

  1. QUÁN: Quan dã là xem xét, quan sát.

 Ta bị quan sát. Ta được xem xét.

 Ta trông nom cho kẻ khác. Ta quan sát kẻ khác.

  1. BÁC: Lạc dã là bớt, lột mất.

 Ta bị lột xác. Ta được xoá mờ.

 Ta xoá nhòa cho kẻ khác. Ta lột xác kẻ khác.

  1. TẤN: Tiến dã là đến hay đi, tiến tới.

 Ta bị đi. ta được đến.

 Ta hiện diện cho kẻ khác. Ta xuồng xã đến kẻ khác.

  1. ĐẠI HỮU: Khoan dã là cả có.

 Ta bị trùng điệp. Ta có được nhiều.

 Ta phong phú cho kẻ khác. Ta đa sự với kẻ khác.

(Dẫn theo trang bocdich.com)

Trusted by some of the biggest brands

spaces-logo-white
next-logo-white
hemisferio-logo-white
digitalbox-logo-white
cglobal-logo-white
abstract-logo-white
white-logo-glyph

We’re Waiting To Help You

Get in touch with us today and let’s start transforming your business from the ground up.