Luật về sao trực và can chi
Luật về sao trực và can chi
Sau khi đã chọn được ngày hãy nên căn cứ vào các điểm căn bản chánh yêu sau đây mà suy thêm sự gia giảm tính chất của ngày đã chọn. Có nghĩa là tốt hơn lên hay không, chứ không phải là trở nên xấu đi, vì chính bản thân nó đã rất tốt hay là ngày thượng cách hay là ngày tốt trung bình với số điểm tố khá trội. Đó là Sao – Trực – Thiên can và Địa chi.
Xin xem các phần như sau đây :
1. Luận về Sao (28 sao)
2. Luận về Trực (12 trực)
3. Luận về 10 Thiên can
4. Luận về 12 Địa chi
Trong số nhiều ngày tốt thượng sách trong tháng, ta có quyền chọn lựa ƯU TIÊN ngày nào có can chi phù hợp với tuổi của mình.
1. LUẬN VỀ 28 SAO :
Nhị thập bát tú gồm có : Sao Giác – Cang – Đê – Phòng – Tâm – Vĩ – Cơ – Đẩu – Ngưu – Nữ – Hư – Nguy – Thất – Bích – Khuê – Lâu – Vị – Mão – Tất – Chủy – Sâm – Tỉnh – Quỷ – Liễu – Tinh – Trương – Dực – Chẩn.
2. LUẬN VỀ 12 TRỰC :
Mười hai Trực theo thứ tự như sau : Kiển – Trừ – Mãn – Bình – Định – Chấp – Phá – Nguy – Thành – Thâu – Khai – Bế.
Ngày tốt mà gặp trực Khai – Thành – Kiến – Mãn, càng gia tăng sự tốt, kế đó là Thâu, Chấp, Bình, định cũng được tốt trung bình.
Ngược lại nếu gắp Bế – Phá – Trừ – Nguy thì giảm bớt tốt. Tuy nhiên ý nghĩa của mỗi trực còn có tính cách đặc trưng tùy theo vụ việc mưu sự (muốn thi hành). Thí dụ trực Trừ tuy xấu nhưng hợp với việc chữa bệnh, hốt thuốc, bắt kẻ gian, nhưng không hợp với cho vay, xuất vốn, cầu tài.
– Khởi công – Xây dựng – Kiến tạo – San lấp – Đào móng chọn trực KIẾN.
– Khánh thành – Khai mạc – An vị Phật – Yến kiến chọn trực KHAI.
– Khuếch trương – Giao dịch – Mưu sự – Chào hàng chọn trực THÀNH.
– Đòi nợ – Nhận việc – Nhận nhân công – Nhập kho chọn trực THÂU.
– Chữa bệnh – Hốt thuốc – Bắt kẻ gian chọn trực TRỪ.
– Nhập học – Bài sư – Ra nghề – Khiếu nại chọn trực MÃN.
– Nhận nhân công – Nhập kho – Đặt máy móc chọn trực CHẤP.
– Giải hòa – Bãi nại – Cầu minh oan – Ráp máy chọn trực BÌNH, ĐỊNH.
– Hành sự pháp luật – Bắt kẻ gian – Trộm cắp chọn trực BẾ.
– Những việc khó khăn – Mạo hiểm chọn trực NGUY.
3. LUẬN VỀ 10 THIÊN CAN :
Mười thiên can là : Giáp – Aát – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý.
Lấy thiên can của tuổi mình so sánh với thiên can của ngày tốt có ý định chọn, nếu được CAN HẠP là tốt, ngược lại gặp CAN PHÁ là bớt tốt. Nên xem bảng tính sẵn sau đây :
Tóm lại như sau :
Tuổi Giáp hạp với Kỷ mà kỵ với Canh – Mậu.
Tuổi Ất hạp với Canh mà kỵ với Tân – Kỷ.
Tuổi Bính hạp với Tân mà kỵ với Nhâm – Canh.
Tuổi Đinh hạp với Nhâm mà kỵ với Quý – Tân.
Tuổi Mậu hạp với Quý mà kỵ với Giám – Nhâm.
Tuổi Kỷ hạp với Giáp mà kỵ với Ất – Quý.
Tuổi Canh hạp với Ất mà kỵ với Bính – Giáp.
Tuổi Tân hạp với Bính mà kỵ với Đinh – Ất.
Tuổi Nhâm hạp với Đinh mà kỵ với Mậu – Bính.
Tuổi Quý hạp với Mậu mà kỵ với Kỷ – Đinh.
4. LUẬN VỀ 12 ĐỊA CHI :
So sánh thêm nếu thấy địa chi của tuổi mình và của ngày là trọn tốt. Bằng không bị xung, phá hay hại là bớt tốt.
Hãy xem bảng tính sau đây:
+ Lục hạp : Tý Sửu – Dần Hợi – Mẹo Tuất TỐT
Thìn Dậu – Tỵ Thân – Ngọ Mùi TỐT
+ Tam hạp : Thân + Tý + Thìn – Hợi + Mẹo + Mùi TỐT
Dần + Ngọ + Tuất – Tỵ + Dậu + Sửu TỐT
+ Lục xung : Tý với Ngọ – Sửu với Mùi – Dần với Thân
Mẹo với Dậu – Thìn với Tuất – Tỵ với Hợi
+ Lục phá : Tý với Dậu – Sửu với Thìn – Dần với Hợi
Mẹo với Ngọ – Tỵ với Thân – Mùi với Tuất
+ Lục hại : Tý với Mùi – Sửu với Ngọ – Dần với
Mẹo với Thìn – Thân với Hợi – Dậu với Tuất
Theo thứ tự xung thì xấu nhiều, kế đến phá và hại, ngoài ra còn có Tam hình, ít hơn các loại trên.
(Dẫn theo trang hoc-tuvi.blogspot.com)