Tuổi Mùi – Tử Vi Phong Thủy Năm 2020 (Canh Tý)

Tuổi Mùi: Người tuổi Mùi từ lúc mới chào đời đã thể hiện rõ xu hướng nghệ thuật khó ai sánh bằng. Họ được dạy biết yêu quý mẹ thiên nhiên và tôn trọng những gì Thượng đế đã ban tặng. Gia đình đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc đời của những người tuổi Mùi.

Tuổi MÙI ( Ất Mùi, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Qúy Mùi )

Tuổi ẤT MÙI (1775, 1835, 1895, 1955)

Tính Chất Chung Tuổi ẤT MÙI

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

Ất Mùi với Nạp Âm hành Kim do Can Ất ( Mộc ) ghép với Chi Mùi ( Thổ ), Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn trở ngại ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn nhờ sức phấn đấu của bản thân từ Trung Vận và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Chi và Nạp Âm.

Tuổi Ất Mùi có Can Ất đứng thứ nhì trong hàng Can với Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) được hưởng Vòng Lộc Tồn chính vị, nếu Lá Số Tử Vi được thêm Vòng Thái Tuế + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người có địa vị và danh vọng cao ở mọi ngành nghề.

Can Ất có đặc tính gần giống như Can Giáp : thông minh, bén nhậy và có thêm đặc tính chịu khó, cần mẫn, làm việc chăm chỉ đúng giờ giấc,có tổ chức. Điểm yếu của các Tuổi có Can Ất, Giáp khi Tiểu Vận gặp Kình Dương là đáng ngại !.

Chi Mùi : dưới ảnh hưởng của chòm Sao Cancer « Bắc Giải » nằm ở phía Tây Nam nghiêng về Nam của Hòang Đạo –« cầm tinh con DÊ » với tính chất rất mẫn cảm, nhân hậu, nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến, ôn nhu, nho nhã, 1 số thích an nhàn không muốn đảm trách Đại Sự, nên thường bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay, nhưng phần lớn khi gặp thời đều biến hóa như Rồng !.

Tuổi Ất Mùi thuộc mẫu người khiêm cung, phần lớn ít biểu lộ Tình Cảm ( nhất là âm nam ), thành thật, trọng Tình Nghĩa. Nếu sinh vào mùa Xuân hay mùa Thu thì hợp mùa sinh ; mùa Hạ hơi vất vả !. Vì Đào Hoa gặp Tử Phù, Hồng Loan gặp Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Hỉ gặp Đà La nên mặt Tình Cảm – 1 số người nhiều ngang trái, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê – nếu Cung này gặp thêm Tuần hay Triệt là điều chắc chắn !).

2) Các Nhân Vật Tuổi Ất Mùi ( 155, 1835, 1895, 1955 )

1) Tào Tháo đời Tam Quốc tuổi Ất Mùi 155 chết năm Kỷ Hợi 119 : Hạn La Hầu 64t.

2) Đức Giám Mục Jean Cassaigne, vị sáng lập Giáo Xứ và Làng Cùi tại Di linh tuổi Ất Mùi « 30/1/1895 » chết vì bệnh Cùi ở Hạn Kế Đô 79t+Vận Triệt năm Qúy Sửu « 31/10/1973 ».

3) Văn Hào Ý Giosuè Carducci tuổi Ất Mùi « 27/7/1835 » đọat Giải Nobel Văn Học năm 1906 mất vào Năm Tuổi 73t +Hạn La Hầu + Tam Tai +Vận Triệt năm Đinh Mùi « 16/2/1907 ».

4) Khoa Học Gia Mỹ gốc Canada William Francis Giauque tuổi Ất Mùi « 12/5/1895 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1949 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Kình Đà năm Nhâm Tuất « 28/3/1982 ».

5) Khoa Học Gia Mỹ Dickinson W.Richards tuổi Ất Mùi « 30/10/1895 »đọat Giải Nobel Y Học năm 1956 mất vào Hạn Kế Đô79t+Triệt năm Qúy Sửu« 23/2/1973 ».

6) Khoa Học Gia Mỹ Brian Kobilka tuổi Ất Mùi «30/5/1955 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2012.

7) Văn Hào Trung Quốc Lưu Hiểu Ba « Liu Xiaobo » tuổi Ất Mùi « 28/12/1955 » bị kết án 11 năm Tù khi đi vào Hạn La Hầu 55t+Kình Đà năm Kỷ Sửu « 23/6/2009 » được trao Giải Nobel Văn Học 2010 trong khi bị giam, Ông mất vì bệnh Ung Thư Gan giai đoạn cuối vào Hạn Vân Hớn 62t+Kình Đà năm Đinh Dậu « 13/7/2017 ».

8) Văn Hào Trung Quốc Mo Yan đoạt Giải Nobel Văn Học 2012 tuổi Ất Mùi « 5/5/1955 ».

9) Tổng Thống thứ 23e Đệ Ngũ Cộng Hòa Pháp Nicolas Sarkozy nhiệm kỳ « 2007-2012 » tuổi Ất Mùi « 28/1/1955 ».

10) Tổng Thống Cộng Hòa Liên Bang Đức Frank-Walter Steinmeier đắc cử ngày 12/2/2017 tuổi Ất Mùi « 5/1/1956 ».

11) Thủ Tướng Tây Ban Nha Mariano Rajoy nhiệm kỳ từ năm 2011 tuổi Ất Mùi « 27/3/1955 » ngày 2/6/2018 bị lật đổ bằng bỏ phiếu bất tín nhiệm vì dính vào vụ án tham nhũng và rửa tiền khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 64t+Kình Đà.

12) Tỷ Phú Mỹ Bill Gates cha đẻ Microsolft tuổi Ất Mùi « 28/10/1955 ».

13) Tỷ Phú Mỹ Steve Jobs cha đẻ Apple tuổi Ất Mùi « 24/2/1955 » chết vì Ung Thư Tụy Tạng ở Hạn Thủy Diệu 57t năm Tân Mão « 5/10/2011 ».

14) Cựu Danh Thủ bóng đá Pháp Michel Platini tuổi Ất Mùi « 21/6/1955 » được cử làm Chủ Tịch UEFA từ năm 2007, năm Ất Mùi 2015 bị ngưng chức vì nghi được hối lộ khi đi vào Hạn Năm Tuổi 61+Hạn Kế Đô +Tam Tai. Ngày 18/6/2019 bị bắt vì những sai phạm trong qúa trình trao quyền đăng cai Word Cup 2022 cho Qatar khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 64t+Kình Đà.

15) Nữ Bộ Trưởng Ngọai Giao Nam Hàn Kang Kyung – Wha tuổi Ất Mùi « 7/4/1955 » nhậm chức ngày 18/6/2017.

16) Tổng Thống thứ 38e Brasil Jair Bolsonaro đắc cử ngày 28/10/2018 tuổi Ất Mùi « 21/3/1955 ».

17) Thủ Tướng xứ Maroc Saadeddine Othmani tuổi Ất Mùi «16/1/1956 » nhiệm chức từ ngày 17/3/2017.

18) Giáo Chủ Shoko Asahara người Nhật sáng lập Giáo Phái Khải Huyền Aum Shinrikyo tuổi Ất Mùi « 2/3/1955 »bị kết tội chủ mưu tấn công bằng Khí Sarin vào hệ thống Tàu Điện ngầm Tokyo và 1 vài tội ác khác.Bị tử hình bằng cách treo ngày 6/7/2018 khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 64t+Kình Đà !.

19) Indra Nooyi người Mỹ gốc Ấn Chủ Tịch PepsiCo tuổi Ất Mùi « 28/10/1955 » có bằng MS ( ĐH Yale) được coi là 1 trong 100 Phụ Nữ quyền lực Thế Giới.

Dịch Lý : Theo Dịch Lý Ất Mùi Nam thuộc Quẻ Lôi Địa DỰ Ất Mùi Nữ thuộc Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA ( xem phần Lý Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Ất Sửu 1985 ).

Ất Mùi – 66 tuổi ( sinh từ ngày 24/1/1955 đến ngày 11/2/1956 )

Tuổi Ất Mùi 66t ( sinh từ ngày 24/1/1955 đến ngày 11/2/1956 )

a)Nam Mạng 66t : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh, sinh nhập với Can Ất ( Mộc ) và khắc xuất với Chi Mùi ( Thổ ) : độ tốt tăng cao ở đầu năm và giảm nhẹ ở giữa năm và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung. Việc làm hanh thông, nhất là khi làm ăn xa xứ công danh càng rực rỡ !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Nên lưu ý đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 1, 3âl ). Độ tốt ( hay xấu ) của Thủy Diệu tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh trong năm Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :Triệt tại Tiểu Vận đóng ở Cung Ngọ ( Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh, sinh nhập với Chi và sinh xuất với Can : trung bình về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Hỏa » ) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thủy Diệu, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và sinh nhập với Can, nhưng khắc xuất với Chi ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Khôi Việt, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Đường Phù, Lưu Hà, Lưu Lộc Tồn + Hạn Thủy Diệu cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 4, 7, 8, 11 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Hạn Thủy Diệu với Thái Tuế + Triệt rất lợi cho Qúy Bạn nào đang gặp khó khăn ở năm vừa qua sẽ có nhiều thay đổi tốt trong năm nay !. Tuy nhiên phần lớn Tiểu Vận gặp Kình Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Tử Phù, Song Hao cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc ( Lộc +Tang ) trong các tháng Kị, nhất là các Qúy Ông sinh vào cuối năm vẫn còn ảnh hưởng của Hạn Thổ Tú hợp Mệnh. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng do đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân.

Sức khỏe : Hạn Thủy Diệu + Kình Đà với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Kình Đà : nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt, kể cả Tai, Thận và Bài Tiết với những ai đã có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Cẩn thận khi di chuyển xa ( Mã + Tuần, Phục Binh + Kình Đà + Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng ( 1, 3, 7 âl ) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Quả ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tý và Ngọ lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tang ) đó không những là 1 cách Giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ như tuổi Ất Sửu Nam 1985.

 Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Nam ( Phục vị : giao dịch ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông ( Sinh Khí : tài lộc ). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về hướng Đông ( 1er ), Bắc, Đông Nam, Nam.

Giường Ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Tài sản ). Muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( hướng Ngũ Qủy : rất xấu vì dễ gặp rủi ro và tật bệnh ) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm ở góc Tây !.

b)Nữ Mạng 66t : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh, cùng hành với Can Ất ( Mộc ) và khắc nhập với Chi Mùi ( Thổ ) : độ tốt đều tăng cao ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành chủ về Danh Lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín !. Vượng nhất là tháng Chạp ). Độ tốt của Mộc Đức tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Thân ( Kim cùng hành với Kim Mệnh và sinh xuất với Chi, nhưng khắc nhập với Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Thủy ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi) cùng Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Thiếu Dương, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiên Phúc, Thiên Quan, Thiên Trù, Đường Phù, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt, Lưu Lộc Tồn + Hạn Mộc Đức cùng năm Hạn Hành Thổ hợp Mệnh và Chi cũng dễ mang lại hanh thông cho mưu sự và công việc, lợi về Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao, Thiên La hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 4, 7, 8, 11 ) về các mặt :

– Công việc và Giao tiếp : Hạn Mộc Đức rất tốt với các Qúy Bạn nào sinh vào đầu năm lại có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận +Cục Thủy hay Cục Thổ. Tuy nhiên Tiểu Vận hiện diện Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao lại thêm Thái Tuế, Tướng Quân gặp Triệt, Phục Binh ; Khôi Việt + Kình Đà, Kiếp Sát cũng nên lưu ý đến chức vụ và Tiền Bạc ( Lộc + Tang, Phi Liêm ) trong các tháng Kị, nhất là Qúy Bạn sinh vào cuối năm còn gặp Hạn Vân Hớn khắc Mệnh !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng, ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân.

Sức khỏe : Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Kình Đà, Quan Phủ, Tử Phù, Trực Phù cũng nên lưu ý nhiều đến Mắt, Tim Mạch, Phổi, Ruột, Khí Huyết với những ai đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa trong các tháng « 1, 3, 4 âl »( Thiên Mã + Tuần, Tang Môn, Kình Đà + Tang Mã lưu ). Nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã – tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là những ai làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho Qúy Bạn còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Kiếp Sát, Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 4, 12 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thân và Tý lại càng phải thận trọng hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tang, Phi Liêm ) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA như Tuổi Ất Sửu Nữ 1985.

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 Hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ),Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Hướng Nam ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Tây ( 1er ), Tây Nam, Tây Bắc.

Giường Ngủ : đầu Đông, chân Tây hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hòang sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập Hướng Đông Bắc ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Muốn giảm sự tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Tiểu Vận năm Canh Tý 2020, Ngũ Hòang nhập Hướng Tây ( hướng tốt nhất của tuổi : độ xấu dễ tăng cao ! ). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

Ất Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Qúy Mão, Ất Mão, Đinh Hợi, Qúy Hợi, Tân Hợi, Đinh Mùi, Tân Mùi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Sửu, Qúy Sửu và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi ĐINH MÙI (1787, 1847, 1907, 1967)

Tính Chất Chung Tuổi ĐINH MÙI

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

 Đinh Mùi với Nạp Âm hành Thủy do Can Đinh ( Hỏa ) ghép với Chi Mùi ( Thổ ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời. Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi còn được hưởng Phúc lớn của dòng Họ. Sinh vào 2 mùa Thu và Đông là thuận mùa sinh.Đinh Mùi thuộc mẫu người điềm đạm, nhân hậu, tiếng nói thanh nhã ( đặc tính của Can Đinh ), rất mẫn cảm, thích an phận thủ thường không muốn đảm trách đại sự. Cẩn thận và tỉ mỉ trong cách xử lý công việc – tuy nhiên đôi khi qúa cẩn thận và do dự nên đã bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay. Tính tình lương thiện mềm mỏng, nhiều khả năng thuyết phục, nên dễ thu phục nhân tâm.

Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần, Mão, thủa thiếu thời long đong, vất vả nhưng Trung Vận trở nên khá giả. Đóng tại Ngọ, Mùi : danh vọng, giàu có. Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc hay Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh – đặc biệt với Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao và danh vọng trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Can Đinh có Cự Môn đi liền với Hóa Kị ( nếu bộ sao này đóng tại Mệnh THÂN ) dễ gặp thị phi, điều tiếng hay bị dị ứng về ẩm thực hay có bệnh về Tiêu Hóa – dễ có vấn đề về Sông Nước, dễ bi quan, chán nản đến Tuyệt Vọng !. Một số người vì Đào Hoa, Hồng Loan gặp Phục Binh, Cô Qủa, Thiên Hỉ + Tuần, Triệt nên mặt Tình Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).

2) Các Nhân Vật Tuổi Đinh Mùi ( 1847, 1907, 1967 )

1) Vua Hiệp Hòa Hoàng Đế thứ 6e Triều Nguyễn tuổi Đinh Mùi « 1/11/1847 » con Út vua Thiệu Trị, sau khi Vua Dục Đức bị truất phế ; 2 Đại Thần Tôn Thất Thuyết và Nguyễn văn Tường tôn lên làm Vua ngày 30/7/1883, sau 4 tháng thấy 2 ông Tường và Thuyết qúa chuyên chế nên bớt binh quyền đổi chức vụ, lại muốn chấp nhận Bảo Hộ của Pháp để yên thân, nhưng 2 ông sợ để lâu bị hại, bèn tâu Thái Hậu truất phế bắt uống thuộc độc chết năm Qúy Mùi « 29/11/ 1883 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 37t + Hạn La Hầu + Tam Tai +Kình Đà.

2) Chí Sĩ Phan Đình Phùng tuổi Đinh Mùi 1847 mất năm Ất Mùi 1895 : Năm Tuổi 49t + Hạn Thái Bạch+Tam Tai.

3) Nhà Văn Hòang Đạo ( Tự Lực Văn Đoàn ) tuổi Đinh Mùi 1907 chết năm Mậu Tý 1948 : Hạn Vân Hớn+Vận Triệt .

4) Nhà Văn Thế Lữ tuổi Đinh Mùi 1907, mất năm Kỷ Tỵ 1989 : Hạn La Hầu 82t+ Tam Tai +Kình Đà.

5) Họa Sĩ Lê Phổ tuổi Đinh Mùi « 2/8/1907 »được coi là họa sĩ bậc Thầy của VN với nhiều tác phẩm đắt giá, mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Tam Tai+Kình Đà năm Tân Tỵ « 12/12/2001».

6) Tổng Thống thứ 6e Đệ Tam Cộng Hòa Pháp Jean Casimir – Perier khi TT thứ 5e bị ám sát được hội Đồng Tối Cao bầu lên nhiệm kỳ « 1894-1895 : từ chức sau 6 tháng 20 ngày » tuổi Đinh Mùi « 8/11/1847 » mất vào Hạn Năm Tuổi 61+Kế Đô+Tam Tai + Kình Đà năm Đinh Mùi « 11/3/1907 ».

7) Quốc Vương Hòa Lan Willem – Alexander được Mẹ truyền ngôi ngày 30/4/2013 tuổi Đinh Mùi « 27/4/1967».

8) Quốc Vương Lào Savang Vatthana vị Vua cuối cùng của Vương Triều đã trị vì ở 6 Thế Kỷ tuổi Đinh Mùi « 13/11/1907 » lên ngôi ngày 29/10/1959 bị Pathet Lào truất ngôi đưa vào Trại Cải Tạo 1/12/1975, chết vì đói ăn năm Mậu Ngọ « 13/5/1978 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 70t+Tam Tai+Kình Đà.

9) Thủ Tướng Hòa Lan Mark Rutle tuổi Đinh Mùi « 14/2/1967» nhiệm chức từ ngày 14/10/2010, tái đắc cử năm 2017.

10) Khoa Học Gia Mỹ Edwin McMillan tuổi Đinh Mùi « 18/9/1907 »đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1951 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai+Kình Đà năm Tân Mùi « 7/9/1991».

11) Bác Sĩ Ý gốc Thụy sĩ Daniel Bovet tuổi Đinh Mùi «23/3/1907 »đoạt Giải Nobel Y Học năm 1957 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Nhâm Thân « 8/4/1992 ».

12) Khoa Học Gia Nga Lev Landau tuổi Đinh Mùi « 22/1/1908 »đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1962 mất vào Hạn Kế Đô 61t +Vận Triệt năm Mậu Thân « 1/4/1968 ».

13) Nữ Thủ Tướng THÁI LAN Yingluck Shinawatra nhiệm kỳ« 8/8/2011-7/5/2014 » tuổi Đinh Mùi « 21/6/1967 », bị quân đội đảo chính mất chức ngày 7/5/2014 ; bị đưa ra Tòa – kết án vắng mặt 5 năm tù tháng 9/2017 « Hạn La Hầu 51t+Kình Đà » với lý do thiếu trách nhiệm trong chương trình trợ giá gạo gây thất thóat hàng Tỷ USD. Hiện nay Bà đang sống lưu vong tại Anh !.

14) Tù Nhân Lương Tâm Trần Hòang Giang tuổi Đinh Mùi 1967.

15) Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Trung Dung, công ty phần mềm nổi tiếng Phố Wall tuổi Đinh Mùi 1967.

16) Nữ Đại Tá Bác Sĩ Không Quân Hoa Kỳ gốc Việt Mylene TRẦN HUỲNH tuổi Đinh Mùi 1967.

Đinh Mùi – 54 tuổi ( sinh từ ngày 9/2/1967 đến ngày 28/1/1968 )

Tuổi Đinh Mùi 54t ( sinh từ ngày 9/2/1967 đến ngày 28/1/1968 )

a)Nam Mạng 54t : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh xuất với Thủy Mệnh, khắc nhập với Chi Mùi ( Thổ ) và sinh nhập với Can Đinh ( Hỏa ) : độ tốt tăng cao ở đầu năm ; giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất là ở tháng Chạp !. Độ tốt của Mộc Đức tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh, nhưng hợp Can và Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Hỏa +Vòng Lộc Tồn ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy cùng hành với Mệnh, nhưng khắc với Can và Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức cũng dễ đem lại thuận lợi cho công việc và mưu sự, kể cả Tài Lộc ( các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( được phổ biến rộng rãi và nhiều người biết đến !). Tuy gặp được Hạn tốt và nhiều Sao tốt, nhưng năm Hạn hành Thổ khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra các tháng kị âm lịch ( 1, 4, 6, 7, 9, 11 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Hạn Mộc Đức +Vòng Lộc Tồn rất tốt cho những ai có Tam Giác ( Mệnh, THÂN ) nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận + Cục Thổ hay Cục Thủy !. Tuy nhiên phần lớn Tiểu Vận gặp Thiên Không « nhiều bất ngờ xấu đột biến hơn tốt ! » + Phục Binh, Kiếp Sát với Thái Tuế gặp Kình, Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà, cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân.

Sức Khỏe : Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương : nên lưu ý đến Tim Mạch, Mắt cho những ai đã có mầm bệnh – kể cả Tai, Thận ( dễ sảy ra ở Lứa Tuổi mạng Thủy !) ; nếu thấy dấu hiệu bất ổn nên thường xuyên đi kiểm tra Sức Khỏe !.

– Di chuyển : Di Chuyển xa nên thận trọng ( Mã + Kình, Tang hội Tang Mã lưu ) nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch ( 1, 4, 6 ) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ở Hãng Xưởng !.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng Mây và phiền muộn ( Đào Hồng + Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ + Triệt ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách hóa giải rủi ro và tật bệnh của Cổ nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức dành cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như tuổi Đinh Sửu Nam 1997.

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 Hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Hướng Nam ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Tây ( 1er ), Đông Bắc, Tây Bắc.

Giường Ngủ : đầu Đông, chân Tây hay đầu Tây Nam, chân Đông Bắc ( tùy theo vị trí của phòng ngủ )..

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004- 2023 ) Ngũ Hòang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ : dễ gặp rủi ro !). Muốn hóa giải bớt độ xấu của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong ngủ ở Góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( hướng tốt nhất của tuổi : độ xấu dễ tăng cao ! ). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) ở dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

b)Nữ Mạng 54t : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, khắc nhập với Can Đinh ( Hỏa ) và khắc xuất với Chi Mùi ( Thổ ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết « khi Đại Tiểu Vận có nhiều Hung Sát Tinh ! ». Dễ bị tai oan ; công việc dễ trở ngại, thành bại thất thường !. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Nên lưu ý đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 âl ). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào Chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :Tiểu Vận đóng tại Cung Thân ( Kim sinh nhập Thủy Mệnh, sinh xuất Chi, nhưng khắc xuất Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Thủy ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng vào Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc Can Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Quốc Ấn cũng đem lại hanh thông cho công việc và tài lộc (ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh cùng năm Hạn hành Thổ khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Tuần, Triệt, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa, Thiên La hội Tang Mã lưu ( phiền muộn, đau buồn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 4, 6, 7, 11 ) về các mặt :

Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh với Tiểu Vận gặp Thiên Không « nhiều bất ngờ phần xấu đột biến nhiều hơn phần tốt ! » + Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm lại thêm Thái Tuế gặp Kình ; Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà, nhất là các Qúy Bà sinh vào cuối năm còn vướng Hạn Thái Bạch 53t – cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng kị !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có gặp bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân.

– Sức khỏe : Hạn Thủy Diệu + Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương,Thiếu Âm cũng nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết – kể cả Tai, Thận với những ai đã có mầm bệnh – nên thường xuyên Kiểm Tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa ( Mã + Đà, Quan Phủ, Tang Môn hội Tang Mã lưu ). Nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng âl ( 4, 6, 7 ) ; nhất là đối với những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng ! .

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bà còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng + Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ + Triệt, Tang Môn Lưu ). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !

Nhất là đối với các Qúy Bà sinh trong 2 tháng ( 4, 12 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thân và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ  thêm trong Tiểu Vận, dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện– không những đó là 1 trong những cách giải hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như tuổi Đinh Sửu Nữ 1997.

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 Hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Đông ( 1er ), Đông Nam, Bắc, Nam.

Giường Ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập Hướng Tây ( Hướng Ngũ Qủy : Độ xấu về rủi ro và tật bệnh càng tăng cao ! ) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giừơng Ngủ ở góc Tây !.

Đinh Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Tân Mão, Ất Mão, Qúy Mão, Ất Mùi, Qúy Mùi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị  với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi KỶ MÙI (1799, 1859, 1919, 1979)

Tính Chất Chung Tuổi KỶ MÙI

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

 Kỷ Mùivới Nạp Âm hành Hỏa do Can Kỷ ( Thổ ) ghép với Chi Mùi ( Thổ ), Can và Chi cùng hành Thổ ; Nạp Âm và Can lẫn Chi đều tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, năng lực thực tài, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Vì Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận tiêu hóa như dạ dầy, lá lách, mật, miệng dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ý từ thời trẻ về Già đỡ bận tâm !.

Kỷ Mùi thuộc mẫu người trực tính, phúc hậu, cẩn thận, chu đáo, mang nhiều hòai bão ( đặc tính của Can Kỷ ), một số ít muốn đảm trách đại sự, không thích an phận thủ thường. Chi Mùi « cầm tinh con Dê » có tính nhẫn nại, khí chất ôn nhu, nhiều khả năng về Nghệ Thuật, cẩn thận tỉ mỉ trong mọi vấn đề – vì qúa cẩn thận lại hay do dự nên phần đông đã bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay !. Bản tính lương thiện, mềm mỏng, có khả năng thuyết phục cao, nên dễ thu phục lòng người.

Nếu Mệnh Thân đóng tại Thân hay Dậu, thủa thiếu thời lận đận, sau khi lập gia đình trở nên giàu có và danh vọng. Đóng tại Ngọ với Cục Hỏa cũng được hưởng giầu sang phú qúy, tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt với Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Đào Hoa +Tuần, Hồng Loan + Triệt : mặt Tình Cảm nhiều sóng gió ; đời sống Lứa Đôi dễ có vấn đề, nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay cung Phối ( Phu hay Thê ).

2) Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Mùi ( 1019, 1439, 1799, 1859, 1919, 1979 )

1) Anh Hùng Lý Thường Kiệt Triều Đại Lý Thái Tông « 1027-1054 » tuổi Kỷ Mùi 1019 từng thống lĩnh quân đội Phạt TỐNG năm 1075, bình CHIÊM – mất năm Ất Dậu 1105 : Hạn Vân Hớn 87t+Vận Triệt+ Kình Đà được truy tặng tước Việt Quốc Công.

2) Vua Lê Nghi Dân tuổi Kỷ Mùi 1439 vị Vua thứ 4 Nhà Hậu Lê là con Trưởng của Vua Lê Thái Tông đã từng được lập làm Hòang Thái Tử sau bị truất phế do Mẹ là Dương Phi bị thất sủng, lên ngôi năm Kỷ Mão « 10/1549 » sau khi giết em ruột là Vua Nhân Tông, làm Vua chưa được 8 tháng bị các Đại Thần truất phế vì cho không tài cán lại mang tội phản nghịch, bị thắt cổ chết năm Canh Thìn « 6/6/1460 » : Hạn Thái Bạch 22t+Kình Đà.

3) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 13e Millard Fillmore nhiệm kỳ « 1850-1853 » tuổi Kỷ Mùi « 7/1/1800 » mất vào Hạn Thái Bạch 76t năm Giáp Tuất « 8/3/1874 ».

4) Tổng Thống thứ 12e Đệ Tam Cộng Hòa Pháp Alexandre Millerand nhiệm kỳ « 1920-1924 » tuổi Kỷ Mùi « 10/2/1859 » mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai+Kình Đà năm Qúy Mùi « 7/4/1943 ».

5) Tổng Bí Thư đảng Cs Trung Quốc Triệu Tử Dương tuổi Kỷ Mùi « 17/10/1919 » nhiệm kỳ «1987-1989 » vì phản đối vụ đàn áp Phong Trào Thiên An Môn ngày 4/6/1989 nên bị cách chức, sau đó bị giam lỏng đày ải cho đến khi qua đời vào Hạn Thái Bạch 85t+Kình Đà ngày 17/1/2005. Giang Trạch Dân lên thay, chính ông GT Dân là nhân vật chủ mưu vụ Thảm Sát Thiên An Môn do Quân Đòan 27 đàn áp với 10.451 người bị chết và bị thương 28.796 người. Khi mãn nhiệm kỳ TBT Giang Trạch Dân đã đưa ra quyết định cho Bộ Chính Trị là không được lật lại vụ Án này !.

6) Lucien Emile Conein tuổi Kỷ Mùi « 29/11/1919 » là 1 Điệp Viên CIA có Quốc Tịch Pháp từng Hoạt Động tại Châu Âu, Iran và Việt Nam, từng lãnh đạo hỗ trợ cho các Lãnh Đạo 2 miền VN ở các giai đọan khác nhau.Được biết nhiều nhất với vai trò Đầu Mối liên lạc giữa Đại Sứ Qúan Mỹ và các Tướng Lãnh VNCH trong Vụ Đảo Chánh 1/11/1963. Conien qua đời tại Bệnh Viện Suburban VA ở Hạn Kế Đô 79t+Vận Triệt ngày 3/6/1998.

7) Đệ I Phu Nhân Argentina Eva Perón tuổi Kỷ Mùi « 7/5/1919» mất vì Ung Thư ở Hạn La Hầu 33t năm Nhâm Thìn « 26/7/1952 » từ 1 Gái Giang Hồ lấy Tổng Thống Juan Perón tuổi Ất Dậu « 8/10/1895» nhiệm kỳ « 1945-1952 ».

8) Khoa Học Gia Thụy Điển Svante August Arrhnius tuổi Kỷ Mùi « 19/2/1859 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1903 mất vào Hạn Vân Hớn 69t+Kình Đà năm Đinh Mão « 2/10/1927 ».

9) Văn Hào Thụy Điển Verner von Heidenstam tuổi Kỷ Mùi « 6/7/1859 »đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1916 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Canh Thìn « 20/5/1940 ».

10) Văn Hào Pháp Henri Bergson tuổi Kỷ Mùi « 18/10/1869 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1927 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Canh Thìn « 3/1/1941».

11) Khoa Học Gia Mỹ William Lipscomb tuổi Kỷ Mùi « 9/12/1919 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1976 mất năm Tân Mão « 14/4/2011 » : Hạn Thổ Tú 92t +Vận Triệt +Kình Đà.

12) Khoa Học Gia Mỹ Donald J.Cram tuổi Kỷ Mùi « 22/4/1919 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1987 mất vào Hạn La Hầu 82t+Tam Tai +Kình Đà năm Tân Tỵ « 17/6/2001 ».

13) Bác Sĩ Mỹ Joseph E.Murray tuổi Kỷ Mùi « 1/4/1919 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1990 mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Nhâm Thìn « 26/11/2012 ».

14) Nữ Văn Hào ANH gốc Iran Doris Lessing tuổi Kỷ Mùi « 22/10/1919 »đoạt Giải Nobel Văn Học năm 2007 mất vào Hạn Thổ Tú 95t+Tam Tai+Kình Đà năm Qúy Tỵ « 17/11/2013 ».

15) Đệ Nhất Danh Ca Cải Lương Út Trà Ôn ( Nguyễn Thành Út quê ở Trà Ôn ) tuổi Kỷ Mùi 1919 chết năm Tân Tỵ 2001 khi vận số đi vào Hạn La Hầu 82t+Tam Tai+Kình Đà.

16) Thi Sĩ Cù Huy Cận tuổi Kỷ Mùi «31/5/1919» mất vào Hạn Vân Hớn 87t+Vận Triệt+Kình Đà năm Ất Dậu « 19/2/2005».

17) Nữ Luật Sư Lê Thị Công Nhân tuổi Kỷ Mùi 1979.

18) Blogger Mẹ Nấm Nguyễn Ngọc Như Quỳnh tuổi Kỷ Mùi « 18/7/ 1979 » bị bắt lần đầu năm Kỷ Sửu 2009, đến năm Bính Thân « 10/10/2016 : Hạn Kế Đô 37t » bị kết án 10 năm tù giam tại Cam Ranh.Được ra Tù trước Thời Hạn đi Mỹ 10/2018.

19) Nữ Diễn Viên Hollywood gốc Việt, Hồng Châu sinh năm Kỷ Mùi 1979 trong Trại Tỵ Nạn Thái Lan được đề cử Giải Qủa Cầu Vàng lần thứ 75 năm 2017ở vai diễn phụ trong Tác Phẩm Downsizing của Đạo Diễn Alexander Payne.

Kỷ Mùi – 42 tuổi ( sinh từ ngày 28/1/1979 đến ngày 15/2/1980 )

Tuổi Kỷ Mùi 42t ( sinh từ ngày 28/1/1979 đến ngày 15/2/1980 )

a)Nam Mạng 42t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh nhập với Can Kỷ và Chi Mùi có cùng hành Thổ : độ tốt ( hay xấu ) đều tăng cao trong cả năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, hung hăng với mọi người, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, nặng có thể lôi nhau ra Tòa !. Bất lợi cho những ai đã có Vấn Đề về Mắt và Tim Mạch. Nên lưu ý đến 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 âl ). Hạn tính từ tháng sinh năm Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh nhập với Can Chi có cùng hành Thổ : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi vào Thế Hỏa + Vòng Lộc Tồn » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý +Tuần ( Thủy khắc nhập Mệnh và khắc xuất Can Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thiên Phúc, Thiên Trù, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự và công việc – kể cả Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến ). Tuy gặp được nhiều Sao tốt hỗ trợ, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tuần, Triệt, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu ( phiền muộn, đau buồn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 2, 4, 6, 7, 8, 11 ) về các mặt :

– Công Việc,Giao Tiếp : Tiểu Vận được Vòng Lộc Tồn rất tốt cho các Qúy Bạn sinh vào cuối năm « vẫn còn Hạn Thái Dương tốt » nếu Mệnh, THÂN nằm trong Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa. Tuy nhiên Tiểu Vận với Hạn Vân Hớn hợp Mệnh + Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến xấu nhiều hơn tốt ! » thêm Thái Tuế gặp Kình, Khôi Việt + Tuần, Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh cũng nên lưu ý đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nổi nóng, tranh cãi và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân ! .

– Sức khỏe : Hạn Vân Hớn khi Hỏa vượng với Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Triệt với Phi Liêm, Kiếp Sát : cũng nên lưu ý nhiều về Tim Mạch, Mắt trong năm nay, kể cả Tiêu Hóa ( dễ có vấn đề với Lứa Tuổi Thổ vượng ), với những ai đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

– Di chuyển : Di Chuyển xa nên thận trọng ( Mã + Đà, Quan Phủ, Tang Môn hội Tang Mã lưu ). Lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch ( 4, 5, 6 ) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn còn Độc Thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt( Đào + Tuần, Hồng + Triệt, Phục Binh, Cô Quả + Tang Môn lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với các Bạn sinh vào các tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý, lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều điều Thiện ( Lộc + Hà Sát ), đó không những là 1 cách giải Hạn Vân Hớn ( về rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như tuổi Đinh Sửu Nam 1997.

Phong Thủy :  Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Hướng Tây ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : Ngồi nhìn về hướng Nam ( 1er ), Đông Nam, Đông và Bắc.

Giường Ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hòang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập Hướng Tây Nam ( Họa Hại : xấu về Giao Dịch ). Muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang nhập Hướng Tây ( hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu càng tăng cao ! ), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

b)Nữ Mạng 42t : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh và khắc nhập với Can Kỷ và Chi Mùi có cùng hành Thổ : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm !. La Hầu đối với Nữ mạng tuy không độc nhiều như với Nam mạng theo kinh nghiệm của Cổ Nhân, nhưng phần Hung « cũng tăng cao khi vướng thêm Tam Tai và khi Tiểu Vận có nhiều Hung Sát Tinh » và cũng chủ về ưu sầu tai ương ; rầy rà Quan Sự ; hao tài tốn của ; thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh cũng dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1 và 7 âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 âl ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :Triệt tại Tiểu Vận đóng tại Cung Thân ( Kim khắc xuất với Mệnh, nhưng sinh xuất với Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng tại Thế Thủy ) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu, nhưng có lợi làm giảm độ số của rủi ro và tật bệnh do Hạn La Hầu, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại cung Tý +Tuần ( Thủy khắc nhập Mệnh, nhưng khắc xuất Can và Chi  ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Thiếu Dương, Thiên Phúc, Thiên Trù, Thanh Long, Lưu Hà, Quốc Ấn + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng đem lại thuận lợi cho mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tuần, Triệt, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Thiên La hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 4, 6, 7, 11 ) về các mặt :

– Công Việc, Giao Tiếp : Hạn La Hầu hợp Mệnh với Tiểu Vận : Thái Tuế gặp Kình, Khôi Việt, Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát, Lộc + Trực Phù cũng nên lưu ý nhiều đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng kị. Cẩn thận khi đầu tư và khi mở rộng Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có gặp nhiều đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.

Sức khỏe : Hạn La Hầu với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : cũng nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết trong năm nay – kể cả Tiêu Hóa ( dễ gặp với Lứa Tuổi Thổ vượng ) – với những ai đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên, khi thấy các dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Hạn chế Di chuyển xa ( Mã + Đà, Quan Phủ, Tang + Tang Mã lưu ). Nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch ( 4, 6, 7 ) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng ! .

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho các Qúy Bạn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt + phiền muộn trong Gia Đạo ( La Hầu với Đào Hoa + Tuần, Tử Phù ; Hồng Loan + Triệt, Cô Qủa, Thiên Hỉ + Bệnh Phù – Tang cố định và Lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !

Nhất là đối với các Qúy Bạn sinh vào các tháng ( 4, 12 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thân và Tý lại càng phải thận trọng  hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ  thêm trong Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Hà Sát, Tử Phù, Trực Phù ) – đó không những là 1 trong cách giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. 

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như tuổi Đinh Sửu Nữ 1997.

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 Hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : Ngồi nhìn về Nam ( 1er), Đông, Đông Nam, Bắc.

Giường Ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hòang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( Lục Sát : xấu về Tài Sản ). Muốn giảm bớt sự tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hoàng nhập Hướng Tây ( hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu càng tăng cao ! ) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

 Kỷ Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Mão, Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mùi, Tân Mùi, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Sửu, Ất Sửu và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với các màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi TÂN MÙI (1751, 1871, 1931, 1991)

Tính Chất Chung Tuổi TÂN MÙI

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

Tân Mùivới Nạp Âm hành Thổ do Can Tân ( Kim ) ghép với Chi Mùi ( Thổ ), Thổ sinh nhập Kim = Chi sinh Can, Can Chi và Nạp Âm lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi đời có nhiều may mắn từ Tiền Vận đến Hậu Vận, dù có trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, nếu không có Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa ( nhất là Mật, Lá lách ) dễ có vấn đề khi lớn tuổi. Nên lưu ý từ thời trẻ về Già đỡ bận tâm.

Mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề nên đôi khi chậm chạp, tính thích tĩnh mịch, không ưa nơi ồn ào, náo nhiệt, tính nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến. Hết lòng với mọi người, ai nhờ việc gì cũng sẵn sàng giúp đỡ không câu nệ, không e ngại tính toán, nhất là người thân hay bạn hữu. Nếu ngày sinh có hàng Can ( Canh, Tân, Mậu, Kỷ ) lại sinh giờ ( Sửu, Mùi ) lại được hưởng thêm Phúc Đức của dòng Họ. Tuy nhiên có số ít người vì qúa chủ quan, nghĩ mình thành công được là do tài sức mình, nhưng đến lúc vãn niên sức cùng lực tận, gặp nhiều hòan cảnh bất như ý, hối hận thì đã muộn, trong Sự Nghiệp cũng như Tình Yêu.

Nếu Mệnh Thân đóng tại Thìn, Tỵ thủa thiếu thời vất vả, trung vận trở nên khá giả. Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hồng Hỉ gặp Kình Đà, Cô Qủa nên mặt Tình Cảm dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao nói trên rơi vào Mệnh,THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).

2) Các Nhân Vật Tuổi Tân Mùi ( 1751, 1871, 1931, 1991 )

1) Vua Hàm Nghi Hòang Đế thứ 8e triều Nguyễn tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Lịch, em ruột vua Kiến Phúc tuổi Tân Mùi « 3/8/1871 » lên ngôi lúc 13t năm Giáp Thân « 2/8/1884 ». Năm Ất Dậu « 6/7/1885 » Kinh Thành Huế thất thủ Vua ra Qủang Trị phát chiếu Cần Vương năm Mậu Tý « 13/1/1889 » bị bắt và bị đi dầy tại Algérie, băng hà năm Qúy Mùi « 4/1/ 1943 » khi vận số đi vào Hạn Năm Tuổi 73t + La Hầu +Tam Tai+ Kình Đà.

2) Tổng Thống thứ 4e Hoa Kỳ James Madison nhiệm kỳ « 1809-1817 » tuổi Tân Mùi « 16/3/1751 » mất vào Hạn Thái Bạch 85t+Kình Đà năm Bính Thân « 28/6/1836 ».

3) Tổng Thống thứ 15e Đệ Tam Cộng Hòa Pháp Albert Lebrun nhiệm kỳ « 1932-1940 » tuổi Tân Mùi « 29/8/1871 » mất vào Hạn Kế Đô 79t+Kình Đà năm Canh Dần « 6/3/1950 ».

4) Tổng Thống Liên Sô Mikhail Gorbatchev nhiệm kỳ « 1989-1991 » tuổi Tân Mùi « 2/3/1931 » đoạt Giải Nobel Hòa Bình năm 1990.

5) Tổng Thống Ấn Độ thứ 11e A.P.J.Abaul Kalam tuổi Tân Mùi «15/10/1931» nhiệm kỳ « 2002-2007 » mất năm Ất Mùi « 27/7/2015 » khi Vận Số vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai.

6) Khoa Học Gia ANH Ernest Rutherford tuổi Tân Mùi « 30/8/1871 »đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1908, mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Đinh Sửu « 19/10/1937 ».

7) Khoa Học Gia Pháp Victor Grignard tuổi Tân Mùi « 6/5/1871 »đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1912, mất vào Hạn La Hầu 64t +Vận Triệt năm Ất Hợi « 13/12/1935 ».

8) Nữ Văn Hào Mỹ Toni Morrison đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1993 tuổi Tân Mùi « 18/2/1931 » mất năm Kỷ Hợi « 5/8/2019» vào Hạn Thái Bạch 89t+Vận Triệt.

9) Khoa Học Gia Hòa Lan Martinus Veltman tuổi Tân Mùi « 27/6/1931 »đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1999 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Kình Đà+Vận Triệt ngày 18/7/2018.

10) Khoa Học Gia Mỹ John Robert Schrieffer tuổi Tân Mùi « 31/5/1931» đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1972 mất năm Kỷ Hợi « 27/7/2019 » ở Hạn Kế Đô 88t +Vận Triệt.

11) Khoa Học Gia Mỹ Burton Ritcher tuổi Tân Mùi « 22/3/1931» đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1976, mất ở Hạn Kế Đô 88t+Kình Đà+Vận Triệt ngày 18/7/2018.

12) Khoa Học Gia Mỹ Hamilton O.Smith tuổi Tân Mùi « 23/8/1931 »đoạt Giải Nobel Y Học năm 1978.

13) Khoa Học Gia Mỹ gốc Ý Riccardo Giacconi tuổi Tân Mùi « 6/10/1931 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 2002 mất năm Mậu Tuất « 9/12/2018 » : Hạn Kế Đô 88t+Kình Đà.

14) Khoa Học Gia Mỹ Richard Heck tuổi Tân Mùi « 15/8/1931 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2010 mất vào Năm Tuổi 85t +Hạn Thái Bạch +Tam Tai năm Ất Mùi « 10/10/2015».

15) Nữ Văn Hào Canada Alice Munro tuổi Tân Mùi « 10/7/1931»đoạt Giải Nobel Văn Học năm 2013 được coi là « bậc thầy của Truyện Ngắn hiện đại»..

16) Trung Tướng VNCH Nguyễn Viết Thanh tuổi Tân Mùi «31/3/1931» Tư Lệnh Quân Đoàn 4 Vùng 4 Chiến Thuật bị tử nạn trực thăng khi đang trực tiếp chỉ huy tại chiến trường năm Canh Tuất « 2/5/1970 » khi Vận Số vào Hạn Thái Bạch 40t+Kình Đà. Ông được coi là 1 trong 4 Tướng Lãnh được đánh giá tài giỏi, đức độ và thanh liêm !.

17) Thi Sĩ Thanh Nam nổi danh với bài thơ Xuân đất Khách tuổi Tân Mùi 1931 mất vào Hạn La Hầu 55t năm Ất Sửu 1985.

18) Thi Hào Thụy Điển Tomas Transtromer tuổi Tân Mùi « 15/4/1931 » đọat Giải Nobel Văn Học năm 2011 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai năm Ất Mùi « 26/3/2015 ».

19) RAUL Castro Chủ Tịch đảng CS CUBA đổi mới cho Fidel Castro vào quên lãng, hòa giải Dân Tộc để tránh Biển Máu tuổi Tân Mùi « 3/6/1931».

20) Trần đức Việt « JVevermind trên You Tube » khởi xướng Phong Trào Vlog VN tuổi Tân Mùi « 22/01/1992 » là 1 trong 7 người Việt lọt vào TOP 30 gương mặt nổi bật nhất Châu Á do Forbes chọn năm 2016.

21) Tỷ Phú Mỹ Chuck Feeney tuổi Tân Mùi «23/4/1931 » chủ hãng DFS « nổi tiếng hoàn cầu về bán hàng xa sỉ miễn thuế » nhưng sống rất giản dị, trong suốt 30 năm qua đi làm Từ Thiện nhiều nước trên Thế Giới với tài sản 8 tỷ USD .

Tân Mùi – 30 tuổi ( 1991-1992) và Tân Mùi – 90 tuổi ( 1931-1932)

Tân Mùi 30t ( 1991-1992) và Tân Mùi 90t ( 1931-1932)

a) Tân Mùi 30 tuổi (sinh từ 15 / 2/ 1991 đến 3 / 2 / 1992 ).

*Nam Mạng 30t : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ ), sinh xuất với Can Tân ( Kim ) : độ tốt, xấu cùng trung bình trong cả năm. Thủy Diệu đối với Nam mạng Cát nhiều hơn Hung : việc làm hanh thông, nhất là khi làm ăn xa xứ công danh càng phát đạt !. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Nên lưu ý đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 7, 9 âl ). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận ở Cung Ngọ ( Hỏa hợp Mệnh và Chi, khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng tại Thế Hỏa ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận ở Cung Tý ( Thủy khắc xuất Mệnh và Chi, nhưng hợp Can ) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Hỉ Thần,Tấu Thơ, Thiên Trù, Đường Phù, Lưu Hà, Văn Tinh + Hạn Thủy Diệu cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thủy Diệu « về sức khỏe khi gặp sao xấu ! » lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 4, 7, 8, 9, 11 ) về các mặt :

Công Việc và Giao tiếp : Hạn Thủy Diệu tuy tốt cho công việc, nhưng Tiểu Vận gặp Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến xấu nhiều hơn tốt ! » + Kình Đà, Quan Phủ, lại thêm Tướng Ấn + Triệt ; Khôi Việt + Kình Đà, Kiếp Sát + Lưu Hà, Song Hao cũng nên lưu ý đến chức vụ, tiền bạc trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng không vừa ý do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân !. Với các Bạn sinh vào cuối năm nên nhớ và thận trọng – hãy còn vướng Hạn Thổ Tú hợp Mệnh cũng không kém gì La Hầu khi có nhiều Hung Sát Tinh tại Tiểu Vận !.

Sức khỏe : Hạn Thủy Diệu + Kình Đà với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : cũng nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt – kể cả Tai, Thận và Tiêu Hóa ( dễ có vấn đề ở Lứa Tuổi với Thổ vượng ), nhất là với những ai đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.

– Di chuyển : Di chuyển xa cần nhiều thận trọng ( Mã và Tướng + Triệt hội Kình Đà + Tang Mã Lưu ). Nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, nhất là khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng ở các tháng âm lịch ( 4, 7, 9 ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt( Tang Môn với Đào Hồng Hỉ + Kình, Cô Quả ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với những Qúy Bạn sinh vào tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý lại càng phải cẩn thận hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Bạch vượng vào giữa Thu. Nên nhớ sau may mắn thường có mầm rủi ro và phiền muộn !. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc+Tang, Hà Sát ), đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. 

Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY như Tân Sửu Nam 1961.

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 Hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam ( Thiên Y ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn Hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Tây Bắc ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Nam (1er), Bắc, Đông, Đông Nam.

– Giường Ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hòang Sát (  đem đến rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Tài sản ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hoàng nhập Hướng Tây ( Hướng Ngũ Qủy : dễ có nhiều rủi ro và tật bệnh ! ) để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

**Nữ Mạng 30t : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập với Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ ), khắc xuất với Can Tân ( Kim ) : độ tốt tăng cao đầu năm. Mộc Đức là hạn lành chủ về Danh Lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình yên, nhiều Hỷ Tín ; Vượng nhất là tháng Chạp !. Độ tốt của Mộc Đức tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Thân ( Kim hợp với Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi + Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Thủy » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc xuất Mệnh và Chi, nhưng hợp Can ) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Khôi Việt, Lưu Lộc Tồn, Thiên Trù, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Lưu Hà, Đường Phù + Hạn Mộc Đức cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem lại hanh thông trong mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 3, 4, 7, 9, 11 ) về các mặt:

– Công Việc và Giao Tiếp : Tuy Tiểu Vận gặp được Hạn Mộc Đức tốt về Danh Lợi, nhưng gặp Thiên Không « nhiều đột biến bất ngờ xấu nhiều hơn tốt ! » với Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao, lại thêm Thái Tuế gặp Phục Binh, Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà cũng nên lưu ý chức vụ, tiền bạc trong các tháng Kị, nhất là những ai sinh vào cuối năm vẫn còn vướng Hạn Vân Hớn !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân.

Sức khỏe : Thiếu Dương gặp Đà La, Quan Phủ, Kiếp Sát ; Thiếu Âm gặp Kình Dương : nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đã có mầm bệnh – cần kiểm tra Sức Khỏe thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn ! – kể cả vấn đề Tiêu Hóa ( dễ có vấn đề với Lứa Tuổi có Thổ vượng ).

– Di chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa trong các tháng Kị ( Mã + Triệt, Tang ; Kình Đà + Tang Mã Lưu ). Nên lưu ý về xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng – nhất là những ai làm việc trước các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !. 

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp lợi cho các Qúy Bạn còn độc thân – nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với những Qúy Bạn sinh vào 2 tháng ( 4, 12 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thân và Tý càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tang, Hà Sát ) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn ( rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM như tuổi Tân Sửu Nữ 1961.

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 Hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là Nam ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Tây ( 1er ), Tây Nam, Tây Bắc.

Giường Ngủ : đầu Đông, chân Tây hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hòang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh  ) nhập Hướng Đông Bắc ( tuy hướng tốt về sức khỏe, nhưng dễ có vấn đề đột biến ! ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng tốt nhất của Tuổi : độ xấu càng tăng cao ! ) ; để hóa giải thêm năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

b) Tân Mùi 90 tuổi ( sinh từ 17/2/1931 đến 5/2/1932 ).

***Nam Mạng 90t : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất với Can Tân ( Kim ) và khắc nhập với Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ ) : độ tốt giảm nhẹ ở giữa năm và cuối năm. Cũng giống như Thái Âm – Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất là tháng Chạp !. Độ tốt của Mộc Đức tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa hợp Thổ Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Hỏa ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Tý ( Thủy khắc xuất Mệnh và Chi nhưng hợp Can ) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Thiên Trù, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Đường Phù, Lưu Hà, Lưu Lộc Tồn +Hạn Mộc Đức cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự, thuận lợi về Tài Lộc cho các công việc ( ở các tháng tốtnếu còn họat động ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy được gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 3, 4, 7, 9, 11 ) về các mặt :

– Công việc, Giao tiếp : Hạn Mộc Đức tuy tốt nhưng gặp Hạn Thiên Không Đào Hồng « nhiều bất ngờ đột biến – theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân, khi Tuổi đã cao – xấu nhiều hơn tốt ! » + Kình Đà, Quan Phủ, lại thêm Thái Tuế gặp Phục Binh, Mã, Tướng Ấn + Triệt ; Khôi Việt + Kình Đà; Lộc + Tang cũng nên lưu ý đến chức vụ ( nếu còn họat động )và tiền bạc trong các tháng Kị !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân !.

Sức khỏe : Tuổi đã cao với Thiếu Dương gặp Đà La, Tử Phù ; Thiếu Âm gặp Kình, Quan Phủ, Trực Phù : cũng nên lưu ý nhiều về Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh – nên kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.

Di chuyển : Hạn chếDi chuyển xa ( Mã + Triệt, Tang, Kình Đà + Tang Mã Lưu ). Cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã trong các tháng âm lịch ( 4, 7, 11 ). 

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa ). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn cố định và lưu ).

Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý lại càng phải lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Sau may mắn thường có phiền muộn ( Lộc + Tang ). Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn rủi ro và Tật Bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY như tuổi Tân Sửu Nam 1961.

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 Hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Tây ( 1er ), Đông Bắc, Tây Bắc.

Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hòang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( tuy hướng tốt về tuổi Thọ – nhưng dễ có đột biến xấu ! ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào hướng Tây ( hướng tốt nhất của Tuổi : độ xấu càng tăng cao ! ). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền cổ ( 7 đồng ) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Tây!.

****Nữ Mạng 90t: Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ ), sinh xuất với Can Tân ( Kim ) : độ xấu tăng cao ở đầu năm !. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều « khi Đại Tiểu Vận có nhiều Hung Tinh » hơn Kiết. Dễ bị tai oan ; mưu sự và công việc thành bại thất thường, tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá. Không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Nên lưu ý đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 7, 9 âl ). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Thân ( Kim hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Thủy ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc xuất Thổ Mệnh và Chi, hợp Can  ). Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Khôi Việt, Thiên Trù, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Lưu Lộc Tồn +năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự, thăng tiến cùng Tài Lộc trong các công việc ( ở các tháng tốt – nếu còn họat động ) thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng, kể cả các Họat Động Cộng Đồng, Xã Hội, Từ Thiện. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Đà La, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Cô Qủa, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 4, 6, 7, 8, 9, 11 ) về các mặt :

Công Việc, Giao Tiếp : Tiểu Vận gặp Thiên Không Đào Hồng « nhiều bất ngờ đột biến – theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân – khi Tuổi đã cao – xấu nhiều hơn tốt ! » +Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao – lại thêm Thái Tuế gặp Phục Binh, Mã, Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà, Lộc + Tang cũng nên lưu ý đến chức vụ ( nếu còn họat động ) và tiền bạc trong các tháng Kị!. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, không vừa ý do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !. Với Qúy Bà sinh vào những tháng cuối năm – nên nhớ – hãy còn vướng Hạn Thái Bạch 89t hợp Mệnh !.

Sức Khoẻ : Hạn Thủy Diệu +Kình Đà, Quan Phủ nên lưu ý đến Tai, Thận và Khí Huyết – lại thêm Thiếu Dương gặp Đà La, Quan Phủ ; Thiếu Âm gặp Kình Dương : nên lưu ý thêm về Tim Mạch, Mắt, nhất là đối với những ai đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên, khi thấy có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa ( Mã + Triệt, Tang hội Mã Tang lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã trong các tháng âm lịch ( 4, 7, 9 ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa ). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Thủy Diệu Kình Đà Tang + Tang lưu ).

Nhất là đối với các Quý Bà sinh vào 2 tháng ( 4, 12 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thân và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm

nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu ( Lộc+Tang ) : sau may mắn thường có phiền muộn. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách giải hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân ( của đi thay người !) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM như Tân Sửu Nữ 1961.

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 Hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu; xấu nhất là Hướng Tây Bắc ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về Nam ( 1er ), Bắc, Đông, Đông Nam. 

Giường Ngủ : đầu Tây, chân Đông hay đầu Bắc, chân Nam ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hòang Sát ( đem lạirủi ro và tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng Họa Hại : hướng xấu về giao dịch ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong Phòng Ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hoàng nhập Hướng Tây ( Hướng Ngũ Qủy : dễ có nhiều rủi ro và tật bệnh – độ xấu càng tăng cao ! ), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

Tân Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Hợi, Tân Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mão, Ất Mùi, Kỷ Mùi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Sửu, Đinh Sửu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi QÚY MÙI (1763, 1823, 1883, 1943)

Tính Chất Chung Tuổi QUÝ MÙI

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

 Qúy Mùi với Nạp Âm hành Mộc do Can Qúy ( Thủy ) ghép với Chi Mùi ( Thổ ), Thổ khắc nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận khá hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực kiên cường với sức phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại. Sinh vào mùa Xuân và mùa Đông là thuận mùa sinh, mùa Thu ít thuận lợi.

Can Qúy là hàng Can chót của Thập Can, tính tình thầm lặng, ngay thẳng, gặp thời thì biến hóa như Rồng. Chi Mùi dưới ảnh hưởng của Chòm Sao Bắc Giải ( Cancer) nằm ở phía Tây Nam của Hòang Đạo « nghiêng về Nam » tính tình rất mẫn cảm, nhân hậu, nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến, nhiều khả năng về Nghệ Thuật, tỉ mỉ trong công việc – tuy nhiên một số ít thích an phận không muốn đảm trách đại sự, nên đã bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay. Phối hợp giữa Can Chi : tuổi Qúy Mùi tình tình mềm mỏng, có khả năng thuyết phục kẻ khác, bản chất hướng thiện, hòa đồng nên dễ được lòng mọi người.

Mệnh Thân đóng tại Tý, Sửu thủa thiếu thời vất vả, xa cha mẹ, nhưng hậu vận khá giả. Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Hồng Hỉ gặp Cô Quả, Đào Hoa + Lộc Tồn ngộ Triệt : tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy ; duyên phận trắc trở, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu, Thê ).

2) Các Nhân Vật Tuổi Qúy Mùi ( 1883, 1943 )

1) Thủ Tướng Trần Trọng Kim tuổi Qúy Mùi 1883 chết năm Qúy Tỵ 1953 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 70t+Tam Tai +Kình Đà.

2) Nhà Độc Tài Phát Xít Ý Benito Mussolini tuổi Qúy Mùi « 29/7/1883 » giữ chức vụ Thủ Tướng Ý từ năm 1922, bị ám sát hụt khi vào Hạn Kế Đô 43t+Kình Đà năm 1926, vì liên lạc với Phát Xít Đức Adolf Hitler nên bị Vua Ý Victor Emmanuel cách chức và quản thúc vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Tam Tai+Kình Đà ; năm 1945 Hitler cho nhóm Vũ Trang giải cứu ; trên đường trốn chạy sang Đức cùng người Tình Clara Petacci tuổi Nhâm Tý « 28/2/1912 » trên chiếc Xe Tải bị Dân Quân Kháng Chiến Ý chặn bắt ; sau đó cả 2 bị bắn chết năm Ất Dậu « 28/4/1945 ».

2) Phi Công VN đầu tiên Đỗ Hữu Vị tuổi Qúy Mùi 1883 xuất thân từ trường Võ Bị Saint –Cyr bị tử thương năm Bính Thìn 1916 trong trận chiến Đức – Pháp khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 34t.

3) Tướng 4 sao Pervez Musharraf tuổi Qúy Mùi « 11/8/1943 »từng là Tổng Tư Lệnh QĐ sau 1 cuộc Đảo Chánh trở thành Tổng Thống thứ 12e Pakistan ngày 20/6/2001 sau 7 năm cầm quyền bị luận tội phải từ chức ngày 18/8/2008.

4) Nữ Tổng Thống Cộng Hòa Phần Lan Tarja Halonen nhiệm Kỳ « 2000-2012 » tuổi Qúy Mùi «24/12/1943 ».

5) GsTs Kinh Tế Mỹ Joseph. E.Stiglitz đoạt Giải Nobel Kinh tế năm 2001 tuổi Qúy Mùi « 9/2/1943 ».

6) Khoa Học Gia Mỹ gốc Mễ Mario J. Molina tuổi Qúy Mùi « 19/3/1943 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1995.

7) Khoa Học Gia Thụy Sĩ Rolf M.Zinkernagel tuổi Qúy Mùi « 6/1/1944 » đoạt Giải Nobel Y Sinh Học năm 1996..

8) Khoa Học Gia Mỹ Richard Smalley tuổi Qúy Mùi « 6/6/1943 »đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1996 mất vào Hạn Thái Âm 62t + Kình Đà năm Ất Dậu « 28/10/2005 ».

9) Kinh Tế Gia Mỹ Michael Spence tuổi Qúy Mùi « 7/11/1943 »đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 2001.

10) Khoa Học Gia Mỹ Robert Lefkowitz tuổi Qúy Mùi « 15/4/1943 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2012.

11) Tổng Thống Cộng Hòa Liên Bang Đức Hort Kohler nhiệm kỳ « 2004-2010 » tuổi Qúy Mùi « 22/2/1943 ».

12) Đại Danh Ca Pháp Johnny Hallyday tuổi Qúy Mùi « 15/6/1943 » chết vì Ung Thư Phổi sau 8 năm dài chống đỡ – ở Hạn Thủy Diệu 75t+Kình Đà năm Đinh Dậu « 6/12/2017 ». Bệnh này đã phát khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 55t+Kình Đà năm Kỷ Sửu 2009 !.

13) **** Nữ Danh Ca Thanh Thúy, Lệ Thu, Nhạc Sĩ Vũ Thành An, Nữ Thi Sĩ Trần Mộng Tú đều có tuổi Qúy Mùi 1943.

14) Họa Sĩ Biếm Họa CHÓE bút hiệu của Nguyễn Hải Chí tuổi Qúy Mùi «11/11/1943» vì các biếm họa nhạy cảm vẫn phải đi Tù (ở 2 chế độ). Năm Đinh Sửu 1997 bị đột qụy ( Hạn La Hầu 55t+Kình Đà+Vận Triệt)dẫn đến bại liệt+bị mù. Năm 2002 được bạn bè giúp đỡ đưa sang Mỹ chữa bệnh sau đó mất ngày 12/3/2003 tại Bệnh Viện Fairfax Virginia khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Tam Tai+Kình Đà+Vận Triệt.

15) Khoa Học Gia Arthur B Mc Donald gs ĐH Queen Canada đọat giải Nobel Vật Lý năm 2015 tuổi Qúy Mùi « 29/8/1943 ».

16) Khoa Học Gia Anh John Michael Kosterliz tuổi Qúy Mùi « 22/6/1943 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 2016.

17) Tổng Thống Sudan Omar al –Bashir tuổi Qúy Mùi « 1/1/1944 »lên cầm quyền sau cuộc Đảo Chính Quân Đội năm 1989 từ 1993 đến 2019 là TT của Sudan. Từ 12/2018 đã đối mặt với nhiều cuộc biểu tình quy mô lớn !. Ngày 11/4/2019 bị truất phế tạm giam tại gia và giải tán Quốc Hội dưới áp lực của hàng vạn người biểu tình trên đường phố ( khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Kình Đà ! ). Báo chí Châu Phi cho rằng « Mùa Xuân ARAB » đang tái diễn trên Châu Lục Đen này sau biến cố Algérie và Mùa Xuân Arab lần thứ I năm 2011.

Qúy Mùi – 78 tuổi ( sinh từ 5/2/1943 đến ngày 24/1/1944)

Tuổi Qúy Mùi 78t ( sinh từ 5/2/1943 đến ngày 24/1/1944)

a)Nam Mạng 78t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, khắc xuất với Can Qúy ( Thủy ) và sinh nhập với Chi Mùi ( Thổ ) : độ xấu tăng cao giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, hung hăng với mọi người, trong giao tiếp không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, nặng có thể lôi nhau ra Tòa !. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt và Tim Mạch : dễ đau đầu khó ngủ Tâm Trí bất an, Tinh Thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn Hình trong nhiều giờ. Mỗi khi thấy lòng bất an, nên tìm cách Du Ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.!. Nên lưu ý đến 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 âl ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa sinh xuất Mệnh, khắc xuất Can, nhưng sinh nhập với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng tại Thế Hỏa ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý +Triệt ( Thủy hợp Mệnh và Can, khắc xuất Chi + Vòng Lộc Tồn ) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Trù, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến và Tài Lộc cho mưu sự và công việc ( trong các tháng tốt – nếu còn Họat Động ) ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn cùng năm Hạn hành Thổ cùng khắc Mệnh – lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tuần, Triệt, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ý nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra ở các tháng kị âl ( 2, 3, 7, 8, 10, 12 ) về các mặt :

– Công việc, Giao tiếp : Tuy gặp được LộcTồn +Triệt hóa giải, nhưng Tiểu Vận gặp Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến – xấu nhiều hơn tốt – khi cao Tuổi » với Tướng Ấn + Tuần, Thái Tuế, Khôi Việt + Kình Đà, cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc ( Lộc + Triệt ) ở các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi muốn Khuếch Trương Họat Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bực mình do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân. Với các Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ – vẫn còn gặp Hạn Thái Dương 77t tốt ở các tháng đầu năm !.

Sức khỏe : Hạn Vân Hớn khi Hỏa Vượng gặp Thiên Không với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : cũng nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt, kể cả Tiêu Hóa, Bài Tiết với những ai đã có mầm bệnh – nên thường xuyên Kiểm Tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Di chuyển xa cần lưu ý trong các Tháng Kị ( Mã + Kình Đà Tang + Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, đề phòng dễ té ngã, tránh nhảy cao và trượt Băng, trong các tháng âm lịch ( 4, 10, 12 ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt( Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Cô Qủa ), dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Vân Hớn + Tang Môn cố định + lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh vào tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) và làm nhiều việc Thiện. Đó không những là 1 cách giải Hạn Vân Hớn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Địa TỶ như tuổi Qúy Sửu Nam 1973.

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 Hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Hướng Tây ( tuyệt Mệnh ).

Bàn Làm Việc : Ngồi nhìn về Bắc ( 1er), Đông Nam, Đông, Nam.

Giường Ngủ :  đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hòang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim khí trong phòng Ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Tây ( hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu càng tăng cao ! ), năm nay để hóa giải thêm, nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm ở Góc Tây !.

b)Nữ Mạng 78t: Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Qúy ( Thủy ) và khắc nhập với Chi Mùi ( Thổ ) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. La Hầu đối với Nữ mạng tuy không độc nhiều như với Nam mạng, nhưng khi kèm thêm Tam Tai hay nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận thì phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự ; hao tài tốn của ; thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh cũng dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 âl ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận :Tuần tại Tiểu Vận đóng tại Cung Thân ( Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh nhập Can và sinh xuất với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Thủy+Vòng Lộc Tồn ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý + Triệt ( Thủy hợp Mệnh và Can, khắc xuất Chi ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Tứơng Ấn cũng dễ đem đến hanh thông trong công việc và mưu sự, thuận lợi về Tài Lộc ( trong các tháng tốt – nếu còn Hoạt Động ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Quả, Tuần, Triệt « giữ 2 vai trò : xấu khi ngăn trở cái tốt, nhưng tốt làm giảm bớt tính chất hung của Hung Sát Tinh » hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong tháng kị âm lịch ( 4, 7, 8, 10, 12 ) về các mặt:

Công việc, Giao tiếp : Dù Tiểu Vận có Lộc Tồn, Tuần Triệt hóa giải Hạn La Hầu nhưng gặp Thiên Không Đào Hồng « nhiều đột biến xấu hơn tốt khi cao Tuổi theo kinh nghiệm của Cổ Nhân » lại thêm Tướng Ấn + Tuần, Thái Tuế, Khôi Việt + Kình Đà với Qúy Bạn sinh đầu năm « nếu còn Hoạt Động », cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc ( Lộc + Triệt ) trong các tháng kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.

Sức khỏe : Hạn La Hầu với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặpThiếu Dương, Thiếu Âm khi Tuổi đã cao cũng nên lưu ý đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, kể cả Tiêu Hóa với những ai đã có sẵn mầm bệnh, nên thường xuyên đi Kiểm Tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Mã + Tang, Kình Đà, Quan Phủ hội Tang Mã Lưu ) nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhẩy cao, trượt băng vì dễ té ngã trong các tháng âm lịch ( 4, 10, 12 ), nhất là những ai họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm !.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt! ( Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Hỉ + Cô Qủa ). Dễ có bất hòa và phiền muộn trong Gia Đạo ( La Hầu + Tang Môn cố định+Lưu ).

Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào 2 tháng ( 4, 12 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thân và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa ĐÔNG. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Triệt ) – đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN như tuổi Qúy Sửu Nữ 1973.

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 Hướng tốt : Nam ( Sinh khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : Sức khỏe ), Đông nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Hướng Tây ( tuyệt Mệnh ) ;

Bàn Làm Việc : ngồi nhìn về hướng Nam ( 1er), Bắc, Đông Nam, Đông.

Giường Ngủ : đầu Nam chân Bắc hay đầu Tây chân Đông ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).

Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập Hướng Đông Bắc ( Lục Sát : xấu về tài sản ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hòang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hoàng nhập hướng Tây ( hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu càng tăng cao ! ), để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây!.

Qúy Mùi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Hợi, Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Mão, Tân Mão, Đinh Mão, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Sửu, Tân Sửu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.

Tác Giả: Giáo Sư – PHẠM KẾ VIÊM

(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)

Trusted by some of the biggest brands

spaces-logo-white
next-logo-white
hemisferio-logo-white
digitalbox-logo-white
cglobal-logo-white
abstract-logo-white
white-logo-glyph

We’re Waiting To Help You

Get in touch with us today and let’s start transforming your business from the ground up.