Tuổi Mão – Tử Vi Phong Thủy Năm 2020 (Canh Tý)

Tuổi Mão: Những người được sinh ra trong năm Mèo vô cùng nhạy cảm với môi trường sống xung quanh. Họ không thích xung đột và do đó, luôn dùng mọi cách để duy trì bầu không khí hòa bình. Loài mèo cũng được nhiều người tin là dấu hiệu cho sự trường thọ và tiền tài.

Tuổi MÃO ( Ất Mão, Đinh Mão, Kỷ Mão, Tân Mão, Qúy Mão )

Tuổi ẤT MÃO (1795, 1855, 1915, 1975)

Tính Chất Chung Tuổi ẤT MÃO

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

Ất Mão với Nạp Âm hành Thủy do Can Ất ( Mộc ) ghép với Chi Mão ( Mộc ), Can và Chi cùng hành Mộc ; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành ( Thủy sinh Mộc ), thuộc lứa tuổi có nhiều năng lực, thực tài, căn bản vững chắc, nhiều may mắn ít gặp trở ngại trên đường đời. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ để dễ dàng vượt qua.

Ất Mão chứa nhiều Mộc tính trong tuổi, khi Mộc vượng hay suy, thiếu chất Kim kiềm chế, các bộ phận như Gan, Mật, Mắt dễ có vấn đề khi lớn tuổi, nên lưu ý từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !

Tuổi Ất đứng thứ nhì trong hàng Can, gần giống như Can Giáp tính tình mạch lạc kỹ càng, ít khi bị sai lầm, biết lợi dụng thời cơ khi đắc thời. Chi Mão dưới ảnh hưởng của Chòm Sao Hổ Cáp ( Scorpion, Scorpio ) nằm ở phía Đông Hòang Đạo : nhanh nhẹn, khôn ngoan, ngoài mặt thường tỏ ra nhu mì ( cầm tinh con mèo, thỏ ), nhưng cực kỳ mẫn tiệp, có niềm tin vững chắc, một khi đã quyết định điều gì là thực hiện cho bằng được ít khi chịu bỏ ngang. Thích sống đời tự lập, ngại gò bó, không ưa lệ thuộc vào người khác. Nếu Mệnh+THÂN đóng trong Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc được hưởng cả 3 vòng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh với Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh là những Tuổi mà Cuộc Đời coi như « Con Cưng của Thần Tài và Danh Vọng ». Trường hợp trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị danh vọng cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Nếu Mệnh đóng tại Ngọ, Mùi thuở thiếu thời hơi lận đận, nhưng Trung Vận phát Phú, có danh vọng.

Về mặt Tình Cảm vì Đào Hoa, Hồng Loan gặp Tuần, Thiên Hỉ gặp Triệt – nếu Bộ Sao này rơi vào các Cung Mệnh, THÂN hay Phối ( Phu, Thê ) với 1 số người cũng dễ có Vấn Đề Tình Cảm khi Tiểu Vận rơi vào Năm Xung Tháng Hạn.

2) Các Nhân Vật Tuổi Ất Mão ( 1735, 1795, 1855, 1915, 1975 )

1) Tổng Thống thứ 2e Hoa Kỳ John Adams nhiệm kỳ « 1797-1801 » tuổi Ất Mão « 30/10/1735 » mất vào Hạn La Hầu 91t +Kình Đà năm Bính Tuất « 4/7/1826 ».

2) Tổng Thống thứ 11e Hoa Kỳ James K. Polk nhiệm kỳ « 1845-1849 » tuổi Ất Mão « 1795 » mất vào Hạn La Hầu 55t+Triệt năm Kỷ Dậu « 15/6/1849».

3) Hồ Diệu Bang Tổng Bí Thư Đảng CSTQ kiêm Chủ Tịch nước nhiệm kỳ «1982-1987 » tuổi Ất Mão «20/11/1915», nhà cải cách Dân Chủ nổi bật chết vì bệnh tim ở Hạn Thổ Tú 74t+Tam Tai năm Kỷ Tỵ «15/4/1989» – Cái chết của Ông là nguyên nhân dẫn đến sự kiện Thảm Sát Thiên An Môn 1989.

4) Tỷ Phú Mỹ David Rockefeller tuổi Ất Mão « 12/6/1915 » qua đời vào Hạn Thái Bạch 103t+Triệt năm Đinh Dậu « 20/3/2017 », thuộc Gia Tộc Rockefeller trải qua hơn 100 năm suốt 6 Thế Hệ trôi qua vẫn là 1 trong những Dòng Họ giàu có nhất Thế Giới !.

5) Tướng Độc Nhãn Do Thái Moshe DAYAN tuổi Ất Mão « 20/5/1915 » mất năm Tân Dậu « 16/10/1981 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 67t.

6) Nhà Bác Học Bửu Hội tuổi Ất Mão 1915 mất vào Hạn Vân Hớn 57t năm Tân Hợi « 28/1/1972 ».

7) Văn Hào Mỹ gốc Canada Saul Bellow tuổi Ất Mão « 10/6/1915 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1976 mất vào Hạn La Hầu 91t năm Ất Dậu « 5/4/2005 ».

8) Khoa Học Gia Thụy Điển Sunek Bergstrõm tuổi Ất Mão « 10/1/1916 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1982 mất vào Hạn Vân Hớn 88t +Kình Đà +Vận Triệt năm Giáp Thân « 15/8/2004 ».

9) Khoa Học Gia Mỹ gốc Canada Henry Taube tuổi Ất Mão « 30/11/1915 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1983 mất vào Hạn La Hầu 91t+Kình Đà năm Ất Dậu « 16/11/2005 ».

10) Khoa Học Gia Mỹ Earl Wilbur Sutherland Jr tuổi Ất Mão « 19/11/1915 » đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1971 mất vào Hạn Vân Hớn 60t +Kình Đà năm Giáp Dần « 9/3/1974 ».

11) Khoa Học Gia Mỹ Norman Foster Ramsey tuổi Ất Mão « 27/8/1915 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1989 mất vào Năm Tuổi 97t+Hạn Kế Đô.

12) Thi Bá Vũ Hòang Chương tuổi Ất Mão « 5/5/1915 » bị Cs bắt giam ngày 13/4/1976 khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 61t âl+Hạn Kế Đô+Kình Đà, sau 5 tháng bị bệnh liệt giường tại Trại Giam được đưa về nhà – chết 5 ngày sau « 6/9/1976 ».

13) Nhạc Sĩ Dương Thiệu Tước tuổi Ất Mão 1915 mất vào Hạn Thái Âm 80t năm Ất Hợi 1995.

14) Thi Sĩ Xuân Diệu tuổi Ất Mão «2/2/1916 » mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Ất Sửu «18/12/1985 ».

15) Chung Ju-Yung người Sáng Lập Tập đoàn Hyundai Nam Hàn tuổi Ất Mão « 25/11/1915 » mất vào Hạn Vân Hớn 87t +Tam Tai năm Tân Tỵ « 21/3/2001 ».

16) Giang Thanh ( vợ Mao Trạch Đông ) tuổi Ất Mão 1915 chết vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai năm Tân Mùi 1991.

17) Nữ Tổng Thống Kosovo nhiệm kỳ « 2011-2016 » tuổi Ất Mão « 20/4/1975 ».

18) Thủ Tướng Bỉ Charles Michel nhiệm kỳ từ năm 2014 tuổi Ất Mão « 21/12/1975 ».

19) Thủ Tướng Cộng Hòa Tunisia Yossef Chahed tuổi Ất Mão « 18/9/1975 » nhiệm chức từ ngày 27/8/2016.

20) Danh Thủ Foot Ball David Beckham tuổi Ất Mão « 2/5/1975 ».

21) Nữ Tài Tử Anglelien Jolie tuổi Ất Mão « 4/6/1975» được vinh danh là 1 trong 100 Phụ Nữ ảnh hưởng nhất trong Thế Kỷ 21.

22) ****Luật Sư Nguyễn thị Thúy Viện Trưởng Viện Đại Học Cộng Đồng Foothill College CA ; Danh Thủ Golf Tiger Woods, Blogger Nguyễn Lân Thắng, Nữ Ca sĩ Mỹ Linh đều có tuổi Ất Mão 1975.

23) Ông Dean Trần thuộc Đảng Cộng Hòa tuổi Ất Mão 1975 là người Mỹ gốc Việt thứ 2 đắc cử Thượng Nghị Sĩ Tiểu Bang Massachusetts năm 2017.

24) ** Nữ MC Thúy Vũ tuổi Ất Mão1975 được vinh danh là người Dẫn Chương Trình và Phóng Viên xuất sắc nhất của Truyền Hình Mỹ trên Hệ Thống CBS + Nữ MC Betty Nguyễn tuổi Ất Mão 1975 Nữ Phóng Viên Truyền Hình của CNN năm 2008 từng được Vinh Danh là 1 trong 10 người dẫn Chương Trình « HOT » nhất trên Tạp Chí Maxim .

25) Thủ Tướng xứ Armenia Nikol Pashinyan đắc cử ngày 8/10/2018 tuổi Ất Mão « 1/6/1975 ».

 Dịch Lý : Tuổi Ất Mão ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Lôi Vi CHẤN ( hay Thuần Chấn ) : Quẻ Ngoại Lôi là sấm sét, Quẻ Nội Chấn cũng là sấm sét, còn có nghĩa là Động ( chấn động như Sấm nổ vang, thanh thế mạnh ).

Hình Ảnh cuả Quẻ : Sấm ở trên và Sấm cũng ở dưới, ý nghĩa là sự biến động. Lời Khuyên : Cần phải kiểm soát lại đời sống, giữ gìn kỷ luật, tuy bị sấm sét, nhưng cần giữ lòng bình tĩnh thanh thản, thì vẫn được yên vui. Hãy làm chủ bản thân, giữ vững ý chí, đừng để những biến động nhất thời gây xáo trộn tinh thần, như vậy nguy hiểm.

Ất Mão – 46 tuổi ( sinh từ 11/2/1975 đến 30/1/1976 )

Tuổi Ất Mão 46t ( sinh từ 11/2/1975 đến 30/1/1976 )

a) Nam Mạng 46t : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất với Thủy Mệnh, cùng hành với Can Ất và Chi Mão có cùng hành Mộc : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. La Hầu tối độc đối với Nam Mạng khi vướng thêm Năm Tuổi, Tam Tai hay nhiều Hung Sát Tinh tại Tiểu Vận nằm trong Tam Giác « Mệnh, THÂN »!. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 1, 3 âl ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào 2 Đêm Mồng 8 lúc 21-23g của 2 tháng âm lịch ( 1, 7 ) với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Bắc.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ khắc nhập Mệnh, nhưng khắc xuất với Can Chi : trung bình về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng tại Thế Hỏa ». Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý +Tuần ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời« Thế Mộc đóng tại Thế Thủy ») cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên ( Quan Phúc ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự và công việc, cũng như thuận lợi về Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu + năm Hạn hành Thổ khắc nhập Thủy Mệnh cùng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Lưu Hà, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Tuần, Triệt, Song Hao, La Võng hội Tang Mã Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ đem đến khó khăn trở ngại và rủi ro tật bệnh ở các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 4, 7, 11 ) về các mặt :

Công Việc và Giao tiếp : Hạn La Hầu hợp Mệnh + Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến xấu nhiều hơn tốt !» với Kình Đà, Quan Phủ, Tử Phù, Hà Sát tại Tiểu Vận lại thêm với Long Phượng gặp Triệt, Khôi Việt+ Tuần, Tướng Ấn gặp Phục Binh cũng nên lưu ý nhiều đến chức vụ cùng tiền bạc trong Họat Động : không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh cãi, không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !. Với Qúy Bạn sinh vào những tháng cuối năm vẫn còn gặp Hạn Mộc Đức tốt ở các tháng đầu năm !.

Sức khỏe : Hạn La Hầu với Thiếu Âm +Triệt gặp Trực Phù, Đà La, Quan Phủ ; Thiếu Dương gặp Kình Dương, Tử Phù, Hà Sát : nên lưu ý đến Tim Mạch, Mắt với những ai đã có sẵn mầm bệnh trong các tháng ( 1, 3, 7 âl ) nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn – kể cả vấn đề Tiêu Hóa, Bài Tiết ( dễ có vấn đề với Lứa Tuổi có Mộc vượng ).

Di Chuyển : Không nên Di Chuyển xa ( Mã + Tang, Phục Binh hội Tang Mã lưu ). Lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị – cần lưu ý nhất là những ai họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong hãng Xưởng !!.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ở các tháng « 1, 3, 5, 11 âl » ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Kình Đà Tang + Tang lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với những Qúy Bạn sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện đó không những là 1 trong những cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân ( của đi thay người ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN.

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông ( Tuyệt Mệnh ).

 Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Đông Bắc và Tây.

Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( tuy hướng tốt về Sức Khỏe của tuổi – vẫn phải đề phòng độ xấu ! ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( Hướng tốt về Giao Dịch : độ xấu càng tăng cao ! ). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

b) Nữ Mạng 46t : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập với Thủy Mệnh, khắc nhập với hành Mộc của Can Ất và Chi Mão : độ xấu trải đều, xấu nhất là ở đầu và giữa năm. Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng như kinh nghiệm truyền Khẩu của Cổ Nhân, nhất là khi vướng thêm Năm Tuổi hay Tam Tai hay có nhiều Hung Sát Tinh trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » nằm trong Tiểu Vận !. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 1, 3 âl ). Độ xấu của Kế Đô tác động vào Chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh của năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào đêm 18 lúc 21-23g ở 2 tháng Kị ( 3, 9 âl ) với 21 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây.

 Tiểu Vận :Tiểu Vận đóng ở Cung Thìn ( Thổ khắc nhập với Thủy Mệnh, nhưng khắc xuất Can và Chi : trung bình về Địa Lợi và tốt về Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Thủy » ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Tý +Tuần ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi ) với Tiểu Vận có cùng các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn cũng dễ đem lại hanh thông và tài lộc cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng vì gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh cùng năm Hạn hành Thổ khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Dương, Tuần, Triệt, Hà Sát, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao, Thiên La hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ có rủi ro, trở ngại và bệnh tật có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 4, 5, 9, 11 ) về các mặt :

Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Kế Đô + Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến xấu nhiều hơn tốt !» với Kình Đà, Hà Sát, Song Hao với Tướng + Triệt, Khôi + Tuần, Việt + Kiếp Sát cũng nên lưu ý chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân, dù có nhiều bất đồng !.

Sức khoẻ : Hạn Kế Đô với Thiếu Dương + Kình, Tử Phù ; Thiếu Âm + Triệt gặp Đà La, Quan Phủ, Trực Phù cũng nên quan tâm đến Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết, nhất là đối với những ai đã có sẵn mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa ( dễ gặp với Lứa Tuổi có Mộc vượng!) .

Di chuyển : Hạn Chế Di chuyển xa ( Mã + Tang, Cô Qủa, Phục Binh + Tang Mã lưu ) lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng ( 1, 3, 5 âl ), nhất là những ai họat động cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !!.

– Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – lợi cho 1 số bạn còn độc thân – nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng ( 1, 3, 5, 11 âl ) vì Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Tang + Tang lưu. Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là những Qúy Bạn sinh vào tháng ( 4, 8 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thìn và Tý, lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hoàng ( đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về Giao Dịch của tuổi ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( hướng tốt về tuổi Thọ : độ xấu càng tăng cao ! ). Để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới Đệm Nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

Ất Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Mùi, Đinh Mùi, Qúy Mùi, Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Qúy Mão, Tân Mão, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Dậu, Đinh Dậu, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị  màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi ĐINH MÃO (1807, 1867, 1927, 1987)

Tính Chất Chung Tuổi ĐINH MÃO

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

Đinh Mãovới Nạp Âm hành Hỏa do Can Đinh ( Hỏa ) ghép với Chi Mão ( Mộc ), Mộc sinh nhập Hỏa = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can, Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi, với đa số – cuộc đời được gặp nhiều may mắn, ít trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại, cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng. Hỏa tính chứa nhiều trong Tuổi ; các bộ phận như Tim Mạch, Mắt, Ruột, miệng lưỡi thuộc Hỏa dễ bị suy yếu khi lớn tuổi, nếu không có chất Thủy kềm chế – nên lưu ý từ thời Trẻ – về Già đỡ bận tâm !.

Tuy là tuổi Âm, nhưng vì hỏa vượng nên tính tình cương cường, hơi nóng nảy. Phần lớn Đinh Mão là mẫu người đạo đức, nhân đạo, có lễ nghĩa, đầy nhân cách. Từ thời trẻ đã mang tính trượng phu, nghĩa hiệp, có tham vọng lớn lao để giúp Đời giúp người. Vì qúa nhiều nhiệt tình, nếu không tự kềm chế, đôi người có thể mất phương hướng và bỏ lỡ nhiều cơ hội làm nên Sự Nghiệp. Sinh vào mùa Xuân hay mùa Hạ thì thuận lợi, mùa Đông hơi vất vả. Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần, Mão thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận phát phú và làm nên. Lứa Tuổi Đinh có sao Cự Môn đi liền với Hóa Kỵ, nếu rơi vào Mệnh Thân thường gây nhiều ngộ nhận, bị ghen ghét, đố kị – nếu thêm Hung Tinh dễ bị vấn đề Tiêu Hóa « dị ứng » hay rủi ro Sông Nước. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc hay Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có Danh Vọng và địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.

2) Các Nhân Vật Tuổi Đinh Mão ( 1807, 1867, 1927, 1987 )

1) Vua Thiệu Trị Hoàng Đế thứ 3e triều Nguyễn tuổi Đinh Mão « 16/6/1807 » băng hà năm Đinh Mùi « 4/11/1847 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai +Kình Đà.

2) Nhà Cách Mạng+Đại Văn Hào Phan Bội Châu tuổi Đinh Mão « 26/12/1867 » mất vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu+Triệt năm Canh Thìn « 29/10/1940 ».

3) Kiến Trúc Sư Ngô Viết Thụ, Khôi Nguyên La Mã tác giả Đồ Án Dinh Độc Lập VNCH tuổi Đinh Mão « 17/9/1927 » mất vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu năm Canh Thìn « 3/9/2000 ».

4) Tổng Thống thứ 4e Đệ Tam Cộng Hòa Pháp Jules Grévy nhiệm kỳ « 1879-1887 » tuổi Đinh Mão « 15/8/1807 » mất vào Năm Tuổi 85+Hạn Thái Bạch +Kình Đà năm Tân Mão « 9/9/1891 ».

5) Nữ Bác Học Pháp gốc Ba Lan Marie Curie, người Nữ đầu tiên đọat giải Nobel Hóa Học năm 1911 tuổi Đinh Mão « 7/11/1867 » mất vào Hạn Thổ Tú 68t năm Giáp Tuất « 4/7/1934 », trước đó năm 1903 đọat Giải Nobel Vật Lý cùng Chồng Pierre Curie, tuổi Kỷ Mùi « 15/5/1859 » mất vào Hạn La Hầu 46t+Kình Đà năm Bính Ngọ « 19/4/1906 ».

6) Văn Hào ANH John Galsworthy tuổi Đinh Mão « 14/8/1867 »đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1932 mất vào Hạn Thổ Tú 65t+Kình Đà năm Qúy Dậu « 31/1/1933 ».

7) Khoa Học Gia Mỹ Marshall Nirenberg tuổi Đinh Mão « 10/4/1927 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1968 mất vào Hạn La Hầu 82t + Kình Đà năm Kỷ Dậu 1969.

8) Văn Hào Ý Luigi Pirandello tuổi Đinh Mão « 28/6/1867 »đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1934 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Bính Tý « 10/12/1936 ».

9) Quốc Vương Thái Lan Bhumibol Adulyadej tuổi Đinh Mão « 5/12/1927 » chết năm Bính Thân « 3/10/2016 » : Hạn Kế Đô 88t+Thiên Không Đào Hồng.

10) Đại Tướng Nguyễn Khánh tuổi Đinh Mão « 8/11/1927 » từng giữ vai trò Quốc Trưởng kiêm Thủ Tướng VNCH năm 1964 – sau đó lưu vong mất tại Mỹ năm Nhâm Thìn « 11/1/2013 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 85t +Vận Triệt.

11) Luật Sư Vương Văn Bắc Ngọai Trưởng VNCH tuổi Đinh Mão « 5/6/1927 » chết năm Tân Mão « 20/6/ 2011 » : Năm Tuổi 85t + Hạn Thái Bạch + Kình Đà.

12) Hải Quân Đại Tá VNCH Hồ Tấn Quyền tuổi Đinh Mão « 1/11/1927 » Tư Lệnh HQ năm 1959 bị hạ sát năm Qúy Mão « 1/11/1963 » : Năm Tuổi 37t+Hạn La Hầu+Kình Đà.

13) Thiếu Tướng VNCH Nguyễn Khoa Nam tuổi Đinh Mão 1927 tuẫn tiết năm Ất Mão 1975 : Năm Tuổi 49t + Hạn Thái Bạch+Kình Đà.

14) Văn Hào Colombia Gabriel Garcia Marquez tuổi Đinh Mão « 6/3/1927 » đọat Giải Nobel Văn Học 1982 mất vì ung thư máu tại Mexico năm Giáp Ngọ « 17/4/2014 » : Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai.

15) Khoa Học Gia Thụy Sĩ Karl Alexander Muller tuổi Đinh Mão « 20/4/1927 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1987.

16) Khoa Học Gia Mỹ Martin Lewis Perl tuổi Đinh Mão « 24/3/1927» đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1995 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai năm Giáp Ngọ « 30/9/2014 ».

17) Khoa Học Gia Mỹ gốc Hung George A.Olad tuổi Đinh Mão « 22/5/1927» đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1994 mất vào Hạn La Hầu 91t+Kình Đà năm Đinh Dậu « 8/3/2017 ».

18) Khoa Học Gia Mỹ Frank Sherwood Rowland tuổi Đinh Mão « 28/6/1927 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1995 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch năm Nhâm Thìn « 10/3/2012 ».

19) Điệp Viên 2 mang Phạm Xuân Ẩn tuổi Đinh Mão « 12/9/1927 », Thiếu Tướng Tình Báo QĐND với biệt danh X6, Hai Trung, từng là Phóng Viên các Báo Mỹ Reuteurs,Tạp Chí Time, NewYork, sau biến cố 1975 bị thất sủng, cấm xuất ngoại, mất vào Hạn Kế Đô 79t năm Bính Tuất « 20/9/2006 » tại Saigon.

20) Nhà Văn Mai Thảo chủ biên Tạp Chí Sáng Tạo tuổi Đinh Mão « 8/6/1927» mất vì bệnh gan tại Mỹ ( CA) năm Đinh Sửu « 10/1/1998 » : Hạn Thái Âm +Kình Đà.

21) Nhạc Sĩ Tô Hải tuổi Đinh Mão « 24/9/1927 » nổi danh với Bản Nhạc Nụ cười Sơn Cước vào Đảng CS năm 1949, từ bỏ Đảng năm 2014- với thời kỳ này – nổi danh với Hồi Ký « Hồi Ký của một thằng Hèn » mất năm Mậu Tuất « 11/8/2018 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 91t+Kình Đà.

22) *** Các Danh thủ Tennis : Novak Djokovic, Ana Ivanovic, Maria Sharapova +* Danh Thủ Foot ball Loe Messi +* Nữ Phi Công Việt đầu tiên AirBus 321 Trần TRANG NHUNG, *Nữ Phi Công Huỳnh Lý PHƯƠNG DUNG đều có tuổi Đinh Mão 1987.

23) Lê Hoàng Uyên VY tuổi Đinh Mão 1987, Phó Giám Đốc Điều Hành VinEcom, công ty hoạt động trong Lãnh Vực Thương Mại Điện Tử là 1 trong 7 người Việt lọt vào TOP 30 gương mặt được coi là nổi bật nhất Châu Á do Forbes chọn năm 2016 .

24) Nữ Luật Sư Trâm Nguyễn tuổi Đinh Mão 1987 qua Mỹ tị nạn lúc 5t là người Nữ đầu tiên đắc cử Dân Biểu Tiểu Bang Massachusetts ngày 6/11/2018.

25) Ts Võ Nhân Trí tuổi Đinh Mão 1927 từng Du học từ nhỏ đỗ Ts Luật ( Pháp )+Ts kinh Tế ( Anh )với tinh thần yêu nước nồng nàn năm 1960 đem vợ con về Hanoi với hy vọng đem kiến thức góp phần phát triển đất nước !.Nhưng cũng như nhiều Trí Thức khác, Ông chẳng những không được trọng dụng mà còn bị chính quyền coi khinh, chỉ cho làm những công việc ngồi chơi xơi nước. Chán nản, nhân dịp đi họp ở Singapore năm 1984 ông trở lại Âu Châu và từ đó đứng hẳn vào hàng ngũ những người đấu tranh cho việc chung tay xây dựng 1 nước VN Dân Chủ trong tương lai. Ông là tác giả nhiều cuốn sách Kinh Tế VN bằng Pháp ngữ. Ông mất ngày 3/6/2019 khi Vận Số đi vào Hạn Thổ Tú 92t+Kình Đà.

Nhiều bạn bè thương tiếc đưa tiễn Ông – trong 1 bài đưa tiễn của 1 người Bạn : « Theo CS vì yêu nước bị phản bội còn đau hơn những người biết thực chất CS từ ngày đầu ; cuộc đời của Anh Trí là 1 thảm kịch như cuộc Đời của rất nhiều người VN !»

.

Dịch Lý : Tuổi Đinh Mão ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP :Quẻ Ngoại Hỏa ( hay Ly là Lửa ), Quẻ Nội Lôi ( hay Chấn là Sấm sét ), Phệ Hạp : Phệ là cắn, từ bỏ, Hạp là hợp.

Hình Ảnh của Quẻ : ánh lửa trên sấm sét là hình ảnh cắt đứt để mà hợp lại – còn có thêm ý nghĩa của các Sự Việc sau đây :

Sự trừng phạt – Sự tiêu diệt một chướng ngại để đi đến hòa hợp – Sự lọai bỏ những gì bất lợi, dùng quyền hành để trừng trị, để cứu vãn sự việc phải dùng đến Pháp Luật – Sự hòa giải.

Lời Khuyên : không nên thờ ơ và xem thường các chướng ngại. Phải có biện pháp để chống lại một cách rõ ràng, đúng đắn và mau chóng vì lợi ích của Tập Thể, Cộng Đồng, như thế mới đi đến sự ổn định. Nhưng luật pháp phải công minh thì trật tự mới có thể duy trì. Phải tiêu trừ nguyên nhân gây bất mãn. Dùng luật pháp để soi sáng sự công minh. Người Quân Tử nên giữ sự cẩn mật và thận trọng trong mọi công việc. Hãy làm mọi cách để bất mãn đừng sảy ra. Tránh sự nghiêm khắc qúa đáng, hãy tha thứ và hàn gắn với người phạm lỗi với điều kiện họ tỏ ra hối lỗi. Về mặt Tình Cảm, điều mà mình hiểu được chỉ là mặt nạ phía bên ngòai. Đừng qúa ảo tưởng. Hãy thận trọng với các thói quen, sự ích kỷ, ý muốn chiếm hữu.

Đinh Mão – 34 tuổi ( sinh từ 29/1/1987 đến 16/2/1988 )

Tuổi Đinh Mão 34t ( sinh từ 29/1/1987 đến 16/2/1988 )

a) Nam Mạng 34t : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất với Hoả Mệnh và Can Đinh ( Hỏa ), khắc nhập với Chi Mão ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở giữa năm. Kế Đô đối với Nam mạng tuy không độc nhiều như với Nữ mạng, nhưng với nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận, phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh cũng dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 âl ). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất + Tuần ( Thổ sinh xuất với Hỏa Mệnh và Can Đinh, khắc xuất với Chi Mão : trung bình về Địa Lợi, nhưng tốt về Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Hỏa + Vòng Lộc Tồn » ). Tuần tuy gây khó khăn và trở ngại cho Công Việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Kế Đô, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Tý ( Thủy khắc nhập Mệnh và Can, nhưng hợp Chi ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh + Can cũng đem lại ( ở các tháng tốt ) nhiều dấu hiệu hanh thông, thăng tiến về Tài Lộc cũng như công việc trong các nghiệp vụ về Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao Tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Kiếp Sát, Phi Liêm, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 2, 3, 4, 6, 9, 11 ) về các mặt :

Công việc và Giao tiếp : Hạn Kế Đô với Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến xấu nhiều hơn tốt ! » + Phục Binh, Tử Phù, Bệnh Phù với Thái Tuế, Tướng Ấn + Triệt cũng nên lưu ý chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi khuếch trương Hoạt Động !. Trong giao tiếp, tránh tranh luận cùng phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng không vừa ý do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân !. Đối với các Bạn sinh vào những tháng cuối năm vẫn còn Hạn Thái Dương tốt ở các tháng đầu năm nay !.

Sức khỏe : Hạn Kế Đô với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm + Hỏa vượng : nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt – kể cả Tiêu Hóa, nhất là đối với những ai đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn trong các tháng âm lịch ( 2, 3, 4, 6, 9 ).

Di Chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa ( Mã + Tang, Đà hội Tang Mã lưu ) – nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, nhất là khi việc làm ở bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !!.

Tình Cảm và Gia Đạo : Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – lợi cho các Bạn độc thân – nhiều gặp gỡ, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng ( 5, 11 âl ) : Đào Hồng + Phi Liêm, Phục Binh, Tử Phù, Kiếp Sát. Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ! .

Đặc biệt đối với những Bạn sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện– đó không những là 1 cách Giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân ( của đi thay người ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Cũng nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠPtrong hành động.

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc, Nam, Đông và Đông Nam.

Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Hướng Ngũ Qủy : xấu vì ít may mắn – dễ rủi ro và tật bệnh ! ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Tiểu Vận năm Canh Tý 2020 Ngũ Hoàngchiếu vào hướng Tây ( Hướng Lục Sát xấu về Tài Sản : độ xấu tăng cao ! ), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

b) Nữ Mạng 34t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh và Can Đinh ( Hỏa ), sinh xuất với Chi Mão ( Mộc ) : tốt nhiều ở đầu và cuối năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết – dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động. Độ tốt ( hay xấu ) của Thái Dương tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tuỳ thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Thìn ( Thổ sinh xuất với Hỏa Mệnh và Can Đinh, nhưng khắc xuất Mộc của Chi Mão ( tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Thủy ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc Mệnh và Can nhưng hợp Chi ) cùng với Tiểu Vận có cácBộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương và Năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can cũng dễ đem đến hanh thông, tiền bạc và thuận lợi cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp Hạn tốt cùng nhiều Sao Tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Phi Liêm, Kiếp Sát, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đề phòng rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 4, 6, 11 ) về các mặt :

Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Dương hợp Mệnh rất tốt cho các Qúy Bạn sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN đóng tại Ngọ. Tuy nhiên Tiểu Vận + Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến xấu nhiều hơn tốt !» + Phục Binh, Bệnh Phù, Tử Phù với Thái Tuế ngộ Triệt, Tướng Ấn, Khôi + Tuần, Việt, Phá Toái, Tang Môn : cũng nên cẩn thận nhiều đến chức vụ, tiền bạc. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có gặp nhiều bất đồng hay do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân !. Với Qúy Bạn sinh vào những tháng cuối năm – nên nhớ và thận trọng – hãy còn gặp Hạn La Hầu ở những tháng đầu năm nay !.

Sức khỏe : Hạn Thái Dương với Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Phục Binh nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là với những ai đã có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.

Di chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa ở các tháng Kị ( Mã + Đà, Quan Phủ, Tang hội Tang Mã lưu ) ; cẩn thận xe cộ, vật nhọn – tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, nhất là những ai có việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !.

Tình Cảm Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt ( Đào Hồng + Phục Binh, Phi Liêm, Tử Phù ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với những Bạn sinh vào tháng ( 4, 8 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) và Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thìn và Tý lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, tật bệnh và hao tán bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là cách Hóa Giải Hạn ( rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt – Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Nam và Tây Bắc.

Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( tuy hướng tốt nhất của tuổi : vẫn phải đề phòng rủi ro ! ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Tiểu Vận năm Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào hướng Tây ( độ xấu về Sức Khoẻ tăng cao ! ), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu chuổi Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

Đinh Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Mão, Kỷ Mão, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Ất Dậu, hành Thủy, hành Kim và các tuổi mạng Thủy mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi KỶ MÃO (1819 ,1879, 1939, 1999)

Tính Chất Chung Tuổi KỶ MÃO

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

Kỷ Mão với Nạp Âm hành Thổ do Can Kỷ ( Thổ ) ghép với Chi Mão ( Mộc ), Mộc khắc nhập Thổ = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, Trung Vận đỡ hơn. Về Hậu Vận càng khá hơn, được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực phấn đấu của Bản Thân vươn lên từ Trung Vận – vượt qua khó khăn để xây dựng Sự Nghiệp. Sinh vào mùa Hạ và các Tuần Lễ giao mùa thì thuận lợi hơn sinh ở các mùa khác.

Kỷ Mão có nhiều Thổ tính trong tuổi, càng về già nếu thiếu chất Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa ( dạ dầy, mật ) dễ có vấn đề, nên lưu ý từ thời trẻ.

Kỷ Mão có đầy đủ tính chất của Can Kỷ : ngay thẳng, mẫu mực, phúc hậu, trọng tín nghĩa. Chi Mão dưới ảnh hưởng của Chùm Sao Hổ Cáp ( Scorpion, Scorpio ) nằm ở hướng Đông Hòang Đạo : mẫu người nhanh nhẹn, khôn ngoan, ngoài mặt thường tỏ ra nhu mì ( cầm tinh con Mèo, Thỏ ), có niềm tin vững chắc, một khi đã quyết điều gì thì phải thực hiện cho bằng được ít khi chịu bỏ ngang. Thích đời sống tự lập, không ưa lệ thuộc vào người khác. Kỷ Mão Nam có nhiều Âm tính : hành động bao dung, vị tha, khiêm nhường thành thật, trọng nghĩa khinh tài, hết lòng vì bạn hữu. Nữ thì đôn hậu, đoan trang hòa nhã, hiếu khách cũng hết lòng vì bè bạn. Nếu Mệnh Thân đóng tại Thân Dậu thì vất vả thủa thiếu thời, sau khi lập gia đình trở nên giàu có. Đóng tại Ngọ + Cục Hỏa : nổi danh và giàu có ( nhất là Phái Nữ ) – tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc tuy không hưởng được vòng Lộc Tồn chính vị, nhưng nếu có Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh xa lánh Hung Sát Tinh và đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.

2) Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Mão ( 1879, 1939, 1999 )

1) Vua Thành Thái ( Nguyễn Phúc Bửu Lân ), vị Hoàng Đế thứ 10e của triều Nguyễn tuổi Kỷ Mão « 14/3/1879 » là con Trưởng của Vua Dục Đức và là cha đẻ của Vua Duy Tân. Ông lên ngôi lúc 10 tuổi, vì chống Pháp năm 1907 bị truất ngôi và bị đi đầy cùng Vua Duy Tân tại Đảo Réunion. Năm 1945 đựơc về nước và chết tại Saigon năm Giáp Ngọ « 24/3/1954 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 76t +Tam Tai + Kình Đà.

2) Nhà Bác Học Thiên Tài Albert Einstein tuổi Kỷ Mão « 14/3/1879 » sinh tại Đức, nhiều Quốc Tịch « Đức, Áo, Thụy Sĩ, Mỹ » được Giải Nobel năm 1921 chết tại Mỹ vì vỡ động mạch năm Ất Mùi « 18/4/1955 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai + Kình Đà.

 3) Danh Tướng Mỹ Marc Arthur tuổi Kỷ Mão « 26/1/1880 » chết năm Giáp Thìn « 5/4/1964 » : Hạn Thái Bạch 85t.

 4) Léon Trosky nhà Đại Cách Mạng Nga tuổi Kỷ Mão « 26/10/1879 » bị Staline sai người giết bằng búa năm Canh Thìn « 20/8/1940 » khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Kình Đà.

 5) Tổng Thống Cộng Hòa Liên Bang Đức, Joachim Gauck nhiệm kỳ « 2012-2017 » tuổi Kỷ Mão « 24/1/1940 ».

 6) Tổng Thống Cộng Hòa Romania, Constantinescu nhiệm kỳ « 1996 – 2000 » tuổi Kỷ Mão « 19/11/1939 ».

7) Tổng Thống Israel thứ 10e Reuven Rivlin đắc cử ngày 10/6/2014 tuổi Kỷ Mão « 9/9/1939 ».

8) Khoa Học Gia Mỹ Peyton Rous tuổi Kỷ Mão « 5/10/1879 » đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1966 mất vào Hạn La Hầu 91t năm Canh Tuất « 16/2/1970 ».

9) Khoa Học Gia Mỹ Harold Varmus tuổi Kỷ Mão «18/12/1939 »đoạt Giải Nobel Y Học năm 1989.

10) Thi Hào Ái Nhĩ Lan Seamus Heaney tuổi Kỷ Mão « 13/3/1939 »đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1995 mất vào Hạn Thủy Diệu 75t +Tam Tai + Kình Đà năm Qúy Tỵ « 30/8/2013 ».

11) GsTs Mỹ Daniel C.Tsui gốc Tàu tuổi Kỷ Mão « 28/2/1939 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1998.

12) Khoa Học Gia Mỹ gốc Canada Sidney Altman tuổi Kỷ Mão « 7/5/1939 »đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1989.

13) Khoa Học Gia Anh Quốc Harold Kroto tuổi Kỷ Mão «7/10/1939 »đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1996 mất ngày 30/4/2016 : Hạn Thái Dương 77t+Kình Đà+Vận Triệt.

14) Khoa Học Gia Mỹ Leland H. Hartwell tuổi Kỷ Mão « 30/10/1939 » đọat Giải Nobel Y Học năm 2001.

15) Văn Hào Pháp gốc Tàu Gao Xingjian tuổi Kỷ Mão « 4/1/1940 »đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 2000.

16) Nữ Khoa Học Gia Do Thái Ada Yonath gốc Ba Lan tuổi Kỷ Mão « 22/6/1939 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2009.

17) Nhà Văn Nguyễn Mộng Giác tuổi Kỷ Mão «4/1/1940»vượt biên định cư tại Hoa Kỳ năm 1982 chủ biên Tạp Chí Văn Học. Năm 2004 ngưng họat động vì bị Ung Thư Gan « Hạn La Hầu 64t », sau nhiều năm chống trị, mất vào Hạn La Hầu 73t tại CA năm Nhâm Thìn «2/7/2012 ».

18) Thi Sĩ Nguyễn Chí Thiện tuổi Kỷ Mão « 27/2/1939 » nổi danh với Tác Phẩm Hoa Địa Ngục bị cs bắt giam 17 năm. Sang Mỹ năm 1995 do sự can thiệp của Tổ Chức Nhân Quyền, mất tại CA (Mỹ ) ở Hạn La Hầu 73t năm Nhâm Thìn «2/10/2012 ».

19) ***Nữ Văn Sĩ Nhã Ca, Nhạc Sĩ Trịnh Công Sơn « mất ở Hạn Thái Âm 62t+Kình Đà năm Tân Tỵ 2001 » đều có tuổi Kỷ Mão 1939.

20) Nobel Y Học năm 2014 : Gs John O‘Keefe có quốc tịch Anh +Mỹ tuổi Kỷ Mão 1939.

21) Ts Rupert Neudeck người Đức tuổi Kỷ Mão « 14/5/1939 » ân nhân của người Việt Tỵ Nạn năm 1979 đã thuê Tàu Cap Anamur đầu tiên ra khơi vớt Thuyền Nhân mất vào Hạn Vân Hớn 78t +Triệt năm Bính Thân « 31/5/2016 »).

Dịch Lý : Tuổi Kỷ Mão ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP ( xem phần Lý Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Mão).

Kỷ Mão – 22 tuổi ( 1999-2000 ) và Kỷ Mão – 81 tuổi ( 1939-1940 )

Tuổi Kỷ Mão 22t ( 1999-2000 ) và Kỷ Mão 81t ( 1939-1940 )

a) Kỷ Mão 22t tuổi ( sinh từ 16/2/1999 đến 4/2/2000 – Thành Đầu Thổ : Đất trên Thành ).

*Nam Mạng 22t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và Can Kỷ ( Thổ ), khắc nhập với Chi Mão ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung. Phần Hung ( khi có nhiều Hung Sát Tinh tại Tiểu Vận ) chủ về hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị của Thái Bạch ( 5 âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 âl ). Độ ( tốt, xấu ) của Thái Bạch tác động vào chính Mình hay ở các Cung Khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh và Can nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Hỏa +Vòng Lộc Tồn » ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc xuất Mệnh và Can nhưng hợp Chi ) cùng với Tiểu Vận có cácBộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn « cố định+Lưu », Bác Sĩ, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Phúc, Thiên Trù, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can cũng rất lợi ( trong các tháng tốt ) cho sự học hành ( dễ dàng xin học bổng, thi cử ); kể cả việc làm ( mưu sự hanh thông, nghiệp vụ thăng tiến, nhiều bổng lộc ) trong các Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Phi Liêm, Kiếp Sát, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 4, 5, 6, 7, 8, 11 ) về các mặt :

Việc học hành, Thi Cử, việc làm, giao tiếp : Tiểu Vận tuy gặp được Tam Hợp tốt của Vòng Lộc Tồn nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh + Phục Binh, Tử Phù, Bệnh Phù với Khôi Việt + Tuần Triệt, Phi Liêm, Kiếp Sát : lưu ý trong Thi Cử dễ bị nhầm lẫn, trong việc làm, giao tiếp dễ gặp Tiểu Nhân ở các tháng Kị !. Nên mềm mỏng, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân!.

Sức Khoẻ : Hạn Thái Bạch với Thiếu Âm gặp Bệnh Phù, Trực Phù và Thiếu Dương gặp Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên lưu ý đến Mắt, Tim Mạch với những Em đã có vấn đề – kể cả Tiêu Hóa ( do Thổ vượng của Lứa Tuổi ) – cần đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Hạn Chế Di chuyển xa ( Mã + Đà, Tang hội Tang Mã lưu ) – tránh nhảy cao, leo trèo, trượt băng, lưu ý xe cộ, vật nhọn, giấy tờ, nhất là với những Em họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !!.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Em còn độc thân – nhưng cũng dễ có giông bão trong Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát ).

Đặc biệt với những Em sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện– đó không những là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân ( của đi thay người ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão 1987.

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).

Bàn học : ngồi nhìn về Đông Nam, Nam, Bắc, Đông.

Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 vì Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao !) trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ). Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào hướng Tây ( hướng Họa Hại : xấu về Tài Sản ), để hóa giải thêm, trong năm nay, nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

**Nữ Mạng 22t : Hạn Thái Âm hành Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh và Can Kỷ ( Thổ ), sinh nhập Mộc với Chi Mão : độ tốt tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thái Âm cũng như Mộc Đức là Hạn Lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết – dễ đau đầu khó ngủ, Tâm Trí bất an, Tinh Thần dễ giao động. Độ tốt ( hay xấu ) của Thái Âm tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Thìn ( Thổ hợp Mệnh và Can nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « vì Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Thủy » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc xuất Mệnh và Can nhưng hợp Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Phúc, Thiên Trù, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Khôi Việt + Hạn Thái Âm cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại nhiều thuận lợi về việc học hành, thi cử, việc làm, kể cả Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, La Võng cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng nhiều đến những rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 3, 4, 6, 7, 11 ) về các mặt :

 – Việc học hành, thi cử, việc làm, giao tiếp : Hạn Thái Âm rất tốt với những Em có Mệnh, THÂN đóng tại Ngọ !. Vì Tiểu Vận có Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến xấu nhiều hơn tốt !» + Phục Binh, Bệnh Phù, Kiếp Sát với Long Phượng gặp Kình, Quan Phủ, Khôi Việt + Tuần Triệt cũng nên cẩn thận trong Thi Cử, việc học, việc làm ở các tháng Kị !. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng khi đối thọai, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân !!.

Sức Khỏe : Hạn Thái Âm với Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Phục Binh – nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những Em nào đã có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !. Kể cả Tiêu Hóa ( dễ có vấn đề của Lứa Tuổi với Thổ vượng ! ).

Di chuyển : Thận trọng khi Di Chuyển xa( Mã + Đà, Tang hội Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị âl ( 3, 4, 6 ), nhất là với những Em họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !! .

– Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có bóng Mây ( Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát ). Nhiều gặp gỡ tốt đẹp !.

Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 4, 8 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) và nếu 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) của Lá Số Tử Vi đóng tại 2 Cung Thìn và Tý, lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, tật bệnh ) hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).

Bàn học : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.

Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về Giao Dịch : độ xấu dễ tăng cao ! ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào hướng Tây ( hướng tốt về Tuổi Thọ : độ xấu tăng cao ! ) – để hóa giải thêm – năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Tây !.

b) Kỷ Mão 82 tuổi ( sinh từ 19/2/1939 đến 7/2/1940 – Thành Đầu Thổ : Đất trên Thành ).

***Nam Mạng 82t : Hạn La Hầu hành Mộc khắc nhập với Can Kỷ ( Thổ ) và Thổ Mệnh, cùng hành với Chi Mão ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở đầu vào cuối năm. La Hầu tối độc với Nam Mạng theo kinh nghiệm của Cổ Nhân nếu vướng thêm Năm Tuổi, hay Tam Tai hay nhiều Hung Sát Tinh trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » nằm trong Tiểu Vận !. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 âl ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 lúc 21-23g ở 2 tháng ( 1, 7 âl ) với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Bắc !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Thủy +Vòng Lộc Tồn ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Tý ( Thủy khắc xuất Mệnh + Can, hợp Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thiên Phúc, Thiên Trù, Thanh Long, Lưu Hà + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can cũng dễ đem đến nhiều dấu hiệu thuận lợi ( trong các tháng tốt ) cho công việc và mưu sự, nhất là giữa Hạ ( Lộc Tồn : thời điểm vượng về Tài Lộc ) ở các lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( nếu còn họat động ). Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn La Hầu khắc Mệnh và Can, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 4, 6, 7, 11 ) về các mặt :

– Công Việc và Giao Tiếp : Hạn La Hầu khắc Mệnh + Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến xấu nhiều hơn tốt ! », Phục Binh, Phi Liêm Kiếp Sát với Tướng Ấn, Khôi Việt + Tuần,Triệt, cũng nên lưu ý đến chức vụ ( nếu còn Hoạt Động ), cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có gặp ganh ghét, đố kị và nhiều bất đồng do Tiểu Nhân!. Với Qúy Ông sinh vào tháng cuối năm – vẫn còn gặp Hạn Mộc Đức tốt ở các tháng đầu năm nay !.

Sức Khỏe : Hạn La Hầu với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt – nên thận trọng đối với những ai đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hoá ( do Thổ vưọng của Tuổi ). Nên nhớ Tiểu Vận Thiên Không Đào Hồng theo kinh nghiệm của Cổ Nhân rất ngại khi Hạn đến ở Lứa có Tuổi đã cao : cần nhiều cảnh giác về Sức Khỏe và Di Chuyển !.

Di chuyển :  Hạn chế Di chuyển xa ( Mã + Đà, Tang Môn, Cô Quả hội Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã khi di chuyển. 

– Tình Cảm Gia Đạo : bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát ).

Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ có nhiều bất trắc khó ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân ( của đi thay người ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão 1987.

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.

– Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ )..

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt về sức khỏe : nên lưu ý về sức khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng tốt về Giao Dịch :  độ xấu tăng cao! ) – để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

****Nữ Mạng 82t : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và Can Kỷ, khắc nhập với Mộc của Chi Mão : độ xấu tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng theo Kinh Nghiệm nhiều đời của Cổ Nhân khi Tiểu Vận gặp nhiều Hung Sát Tinh tại Cung quan trọng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 âl ) và 2 tháng kị hàng năm của tuổi ( 4, 6 âl ). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 lúc 21-23g ở 2 tháng ( 3, 9 âl ) với 21 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quy về hướng Tây !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Thìn ( Thổ hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng tại Thế Thủy » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc xuất Mệnh và Can, nhưng hợp Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tướng Ấn, Thiên Phúc, Thiên Trù, Thanh Long, Lưu Hà, Khôi Việt + năm Hạn Thổ hợp Mệnh và Can cũng có thể đem đến thuận lợi về Danh Lợi cho mưu sự và công việc ( trong các tháng tốt – nếu còn Hoạt Động !), nhất là giữa Hạ ( Lộc Tồn + Tam Minh : thời điểm vượng về Tài Lộc) ở các Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù hội Tang Mã lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro bất ngờ và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 3, 4, 6, 8, 11 ) về các mặt :

– Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Kế Đô +Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến xấu nhiều hơn tốt !», Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát với Khôi Việt, Tướng Ấn + Tuần, Triệt cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc trong các Tháng Kị ( nếu còn họat động ! ). Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Trong giao tiếp nên mềm mỏng khi đối thoại, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có gặp nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân!.

Sức Khỏe : Hạn Kế Đô với Thiếu Dương + Phục Binh, Tử Phù ; Thiếu Âm + Bệnh Phù, Trực Phù với tuổi đã cao nên lưu tâm nhiều đến Mắt, Tim Mạch và Khí Khuyết, nhất là với những ai đã có mầm bệnh và cần đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa ( do Thổ vượng của Lứa Tuổi ).

Di Chuyển : Hạn chế Di chuyển xa( Mã + Đà, Tang, Cô Qủa + Tang Mã lưu ) lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã trong các tháng âm lịch ( 3, 4, 6, 9 ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Hạn Kế Đô với Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát hội Kình Đà Tang ). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn +Tang lưu ) ở tháng 4 âl .

Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 4, 8 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thìn và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Hóa Giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.

 Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

Giường Ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về Giao Dịch của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập góc Tây ( độ xấu về Tuổi Thọ càng tăng cao ! ), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Tây !.

Kỷ Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mùi, Tân Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Hợi, Đinh Mão, Qúy Mão, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Dậu, Ất Dậu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi TÂN MÃO (1591, 1831, 1891, 1951)

Tính Chất Chung Tuổi TÂN MÃO

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

Tân Mão với Nạp Âm hành Mộc do Can Tân ( Kim ) ghép với Chi Mão ( Mộc), Can khắc nhập Chi = thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Chi cùng sự phấn đấu đầy Nghị Lực vươn lên của bản thân !.

Tân Mão có nhiều Mộc tính trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất Kim chế ngự, các bộ phận Tiêu Hóa ( Gan, Mật ), Mắt dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ý từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm !.

Tân Mão có đầy đủ tính chất của Can Tân : mềm mỏng, trầm lặng, cương nhu tùy lúc và Chi Mão dưới ảnh hưởng của Chòm Sao Hổ Cáp ( Scorpion, Scorpio ) nằm ở hướng Đông Hòang Đạo : nhanh nhẹn, khôn ngoan, qúy phái, ngoài mặt thường tỏ ra nhu mì ( cầm tinh con Thỏ, Mèo), có niềm tin sắt đá, mỗi khi lòng đã quyết tâm điều gì thì phải thực hiện đến cùng, ít khi chịu bỏ ngang nửa chừng. Không thích gánh vác chuyện trong nhà, thích đời sống độc thân. Tân Mão thuộc mẫu người hòa nhã, trầm lặng, ăn nói lịch thiệp nên dễ được lòng mọi người. Đôi lúc chủ quan nên bảo thủ, biết nhiều lãnh vực nhưng không đào sâu nghiên cứu, nên ít khi chuyên ngành. Sinh vào đầu mùa Xuân hay đầu Đông thì thuận mùa sinh, mùa Hạ vất vả thủa thiếu thời, kể cả Mệnh đóng tại Thìn, Tỵ. Nếu Mệnh, THÂN đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có danh vọng và địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề . Vì Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Hỉ gặp Tuần, Song Hao, Kình Đà hội chiếu nên mặt Tình Cảm của 1 số người cũng dễ có Vấn Đề trong Năm Xung Tháng Hạn – nếu bộ Sao này rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).

2) Các Nhân Vật Tuổi Tân Mão ( 1591, 1831, 1891, 1951 )

1) Linh Mục Đắc Lộ « Alexandre de Rhodes », nhà Truyền Giáo Vĩ Đại của Giáo Hội Công Giáo Hòan Vũ tuổi Tân Mão 1591 – người đã có công phát triển và phổ biến chữ Quốc Ngữ Việt Nam, mất năm Canh Tý 1660 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 70t + Kình Đà, ngôi mộ hiện tại ở xứ Iran.

2) Tổng Thống Mỹ thứ 20e James A. Garfield tuổi Tân Mão « 19/11/1831» đắc cử ngày « 4/3/1881 » bị ám sát năm Tân Tỵ « 19/9/1881» sau 200 ngày nhậm chức khi Vận Số gặp Hạn Vân Hớn 51t +Tam Tai + Vận Triệt.

3) Khoa Học Gia ANH James Chadwick tuổi Tân Mão « 20/10/1891 »đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1935 mất vào Hạn Thổ Tú 83t+Kình Đà năm Giáp Dần « 24/7/1974 ».

4) Nhà Hóa Học Mỹ John Howard Northrop tuổi Tân Mão « 5/7/1891 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1946 mất vào Năm Tuổi 97t+Hạn Kế Đô năm Đinh Mão « 27/5/1987 ».

5) Văn Hào Thụy Điển Par Lagerkvist tuổi Tân Mão « 23/5/1891 »đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1951 mất vào Hạn Thổ Tú 83t+Kình Đà năm Giáp Dần « 11/7/1974 ».

6) Nữ Văn Hào Thụy Điển Nelly Sachs tuổi Tân Mão « 10/12/1891 »đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1966 mất vào Hạn Thái Bạch 80t+Kình Đà năm Canh Tuất « 12/5/1970».

7) Cựu Thủ Tướng Anh Gordon Brown tuổi Tân Mão « 20/2/1951 ».

8) Cựu Tổng Thống Ai Cập Mohamed Morsi tuổi Tân Mão « 8/8/1951 » đắc cử ở Mùa Xuân Ai Cập 2013 bị đảo chánh năm Giáp Ngọ 2014 khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 64t +Tam Tai + Thiên khắc Địa Xung + Kình Đà.

9) Doanh Nhân thành đạt Hồ văn Trung Chủ Tịch Tập Đòan Đa quốc Gia tuổi Tân Mão 1951.

10) Tổng Thống Cộng Hòa Roumania nhiệm kỳ « 2004-2014 » tuổi Tân Mão 1951.

11) Nữ Tổng Thống xứ Cộng Hòa Chile thứ 35e và thứ 37e, Michelle Bachelet đắc cử 2 nhiệm kỳ : nhiệm kỳ I « 2006-2010 », nhiệm kỳ II «2014-2018 » tuổi Tân Mão « 29/9/1951 » rất được Công Chúng ngưỡng mộ, trở thành nhà Lãnh Đạo nổi tiếng khắp Chile, kể cả Khu Vực Nam Mỹ, đã có tên thứ 17e trên Danh Sách 100 Phụ Nữ Quyền Lực nhất Thế Giới do Tạp Chí Forbes bàu chọn trong các năm « 2006-2014».

12) Nữ Tổng Thống Cộng Hòa Ireland « Ái Nhĩ Lan » thứ 8e Mary McAleese nhiệm kỳ « 1997-2011 » tuổi Tân Mão « 27/6/1951».

13) Nữ Tổng Thống xứ Serbia, Slavica Dukic Dejanovic tuổi Tân Mão « 4/7/1951» nhiệm chức từ năm 2014.

14) Tổng Thống xứ Colombia, Juan Manuel Santos tuổi Tân Mão « 10/8/1951 » đắc cử năm 2010 đoạt Giải Nobel Hòa Bình năm 2016, bị tố cáo tham nhũng năm Đinh Dậu 2017 khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 67t+Kình Đà, chấm dứt Nhiệm Kỳ năm 2018.

15) Tổng Thống thứ 7 Srilanka Malthripala Sirisena tuổi Tân Mão « 3/9/1951 » nhiệm chức từ ngày 9/1/2015.

16) Thủ Tướng « đồng tính » xứ Bỉ, Elio Di Rupo nhiệm kỳ từ năm 2014 tuổi Tân Mão « 18/7/1951 ».

17) Chủ Tịch Tập Đòan TOTAL lớn nhất của Pháp Christophe de Margerie tuổi Tân Mão « 6/8/1951 » qua đời vì tai nạn Máy Bay tại Nga ngày 20/10/2014 khi Vận Số đi vào Vận TRIỆT + Hạn La Hầu 64t+Tam Tai+Kình Đà.

18) Gs Mỹ Carl E. Wieman tuổi Tân Mão « 26/3/1951 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 2001.

19) Gs Mỹ gốc Hòa lan Frank Wilczek tuổi Tân Mão « 15/5/1951»đọat Giải Nobel Vật Lý năm 2003 .

20) Gs Ducan Haldane tại Đại Học Princeton Anh tuổi Tân Mão « 14/9/1951» đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 2016.

21) Gs Bernard L. Feringa ĐH Groninyen Hòa Lan tuổi Tân Mão « 18/5/1951 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2016.

22) Khoa Học Gia Anh Greg Winter tuổi Tân Mão « 14/4/1951 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm Mậu Tuất (9/2018).

23) Công Chúa Thái Lan Ubol Ratana tuổi Tân Mão « 5/4/1951 » là Trưởng Nữ của Quốc Vương Rama IX và Hòang Hậu Sirikit đỗ Cử Nhân Toán tại MIT (USA) đã từng tuyên bố từ bỏ thân phận Hòang Gia năm 1972 để kết hôn với người Mỹ Peter Ladd Jensen tuổi Nhâm Tý 1972 có 3 con, sau ly dị năm 1998. Năm 2008 trở thành Diễn Viên Điện Ảnh. Trở về Thái Lan năm 2001 tiếp tục sinh hoạt bình thường trong Hòang Gia. Tháng 2 năm 2019 tuyên bố ra ứng cử Thủ Tướng trong Danh Sách của Đảng Thai Raksa nhưng bị Quốc Vương Maha Vajiralongkorn và Hòang Gia ngăn chặn ! « Hạn La Hầu 69t+Triệt ».

Dịch Lý : Tuổi Tân Mão ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Trạch Lôi TÙY :  Quẻ Ngoại Trạch ( hay Đòai là đầm, ao, hồ ), Quẻ Nội Lôi ( hay Chấn là sấm sét ), TÙYlà thuận theo hòan cảnh.

Hình Ảnh của Quẻ : Sấm động nơi ao, hồ, nước trong ao, hồ cũng động theo, nên gọi là Quẻ Tùy. Lời khuyên của Quẻ này là phải biết tùy thời mà sống, cần phải biết vị trí của mình. Mình theo người, người theo mình, cả hai bên cùng dựa vào nhau mà tồn tại. Biết thích nghi và hòa nhập vào niềm vui và sự nghiệp của người khác, cần kiên nhẫn – đó là Đạo của Tùy Thời – nhưng chỉ nên theo Chính Nghĩa, chứ đừng vì tư tình, tư lợi không chính danh !.

Tân Mão – 70 tuổi ( sinh từ 6/2/1951 đến 26/1/1952 )

Tuổi Tân Mão 70t ( sinh từ 6/2/1951 đến 26/1/1952 )

a) Nam Mạng 70t : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập với Mộc Mệnh và Chi Mão ( Mộc ), cùng hành với Can Tân ( Kim ) : độ xấu cùng tăng cao ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Kế Đô đối với Nam Mạng tuy không độc nhiều như với Nữ Mạng, nhưng ở Tiểu Vận có nhiều Hung Sát Tinh, nhất là khi trùng với Năm Tuổi và Tam Tai cần phải thận trọng !. Phần Hung cũng như La Hầu chủ về hao tài, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 7, 9 âl ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ khắc xuất Mộc của Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : trung bình về Địa Lợi và tốt về Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Hỏa ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời ) cùng có các Bộ Sao Tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lưu Lộc Tồn, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù, Khôi Việt, Văn Tinh, Lưu Hà, Đường Phù cũng dễ đem đến hanh thông và thăng tiến về Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) cho các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng lại gặp Hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại xen thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nênthận trọng đến nhiều điều bất lợi ( rủi ro, tật bệnh ) có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 3, 4, 5, 7, 9, 11 ) ở các mặt :

Công Việc, Giao tiếp : Tuy Tiểu Vận được nhiều Sao tốt hỗ trợ, nhưng gặp Hạn Kế Đô khắc Mệnh + Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến xấu hơn tốt ! » +Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao thêm Lộc + Phá Hư, Tang ; Tướng Ấn + Triệt, Khôi + Tuần, Lưu Hà, Kiếp Sát cũng nên lưu ý nhiều đến chức vụ và tiền bạc, cẩn thận khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Hoạt Động trong các tháng Kị. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng khi đối thọai, tránh nổi nóng, tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, không vừa ý do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân.

Sức khỏe : Hạn Kế Đô với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Kình Đà, Tử Phù, Trực Phù : nên lưu ý Tim Mạch, Mắt kể cả Tiêu Hóa, Bài Tiết với những ai đã có mầm bệnh– nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn.

Di Chuyển : Nên cẩn thận khi Di Chuyển xa ( Mã + Triệt, Đà, Tang + Tang Mã Lưu ) cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch ( 4, 7, 9 ).

Tình Cảm, Gia đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn còn độc thân – nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ở các tháng âm lịch « 4, 5, 11 » ( Kế Đô +Tang Môn, Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Quan Phủ ).

Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Phá Hư, Song Hao ), đó không những là 1 cách Giải Hạn Kế Đô ( về rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY.

 Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc, Nam, Đông và Đông Nam.

Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng ( đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng Ngũ Qủy : hướng xấu vì dễ gặp nhiều rủi ro và tật bệnh). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập Hướng Tây ( hướng Lục Sát : độ xấu về Tài Sản tăng cao !), để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) ở dưới đệm nằm ở Góc Tây !.

b)Nữ Mạng 70t : Hạn Thái Dương hành Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh và Chi Mão ( Mộc ), khắc nhập với Can Tân ( Kim ) : độ tốt tăng cao ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín ). Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định. Độ tốt ( hay xấu ) của Thái Dương tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận :Triệt đóng tại Tiểu Vận ở Cung Thìn ( Thổ khắc xuất Mộc của Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Thủy ) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời ) cùng Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lưu Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù, Văn Tinh, Lưu Hà, Đường Phù + Hạn Thái Dương cũng dễ đem lại nhiều hanh thông cho mưu sự và công việc, thuận lợi về Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) cho các Nghiệp Vụ trong các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng lại xen lẫn thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tử Phù, Trực Phù, Kiếp Sát, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến những rủi ro và tật bệnh có thể xảy đến trong các tháng kị âm lịch ( 3, 4, 6, 7, 9 ) ở các mặt :

-Công Việc và Giao Tiếp : Tuy gặp được Hạn Thái Dương tốt, nhưng Tiểu Vận với Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến xấu nhiều hơn tốt !»+Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao thêm Tướng Ấn + Triệt, Tang, Khôi + Tuần, Hà Sát, Lộc + Phá Hư cũng nên lưu ý chức vụ, tiền bạc trong các tháng Kị. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng khi đối thoại, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng không vừa ý do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân. Với Qúy Bạn sinh vào những tháng cuối năm – nên nhớ và thận trọng – hãy còn gặp Hạn La Hầu 69t trong những tháng đầu năm nay !.

– Sức khoẻ : Hạn Thái Dương với Thiếu Dương gặp Triệt, Tử Phù ; Thiếu Âm gặp Tuần, Kình : Tâm Trí dễ bất an, nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết đối với những ai đã có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa ( dễ sảy ra ở Lứa Tuổi có nhiều Mộc tính ).

-Di chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa ( Mã ngộ Tang, Triệt + Kình Đà hội Tang Mã lưu : lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi hoạt động bên các Dàn Máy nguy hiểm.

– Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt ( Đào Hồng Hỉ gặp Kình Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát ).

 Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng âl ( 4, 8 ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thìn và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Phá Hư, Song Hao ) – đó không những là 1 cách vừa Hóa Giải ( rủi ro, tật bệnh ) của Cổ Nhân, mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này !!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.

Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng ( đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( tuy hướng tốt nhất của tuổi : nên lưu ý về Tài Lộc ! ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hoàng nhập hướng Tây ( hướng tốt về sức khỏe : độ xấu dễ tăng cao ! ), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây!.

Tân Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Mùi, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Ất Mão, Đinh Mão, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Kỷ Dậu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xám, Đen, đủ loại màu Xanh. Kị màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi QUÝ MÃO (1423, 1843, 1903, 1963)

Tính Chất Chung Tuổi QUÝ MÃO

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

Qúy Mão với Nạp Âm hành Kim do Can Qúy ( Thủy ) ghép với Chi Mão ( Mộc ), Thủy sinh nhập Mộc = Can sinh Chi thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc hơn người, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại ở Tiền Vận. Vì Nạp Âm khắc Chi nên thời Trung Vận 1 số người có thể gặp nhiều hòan cảnh không xứng ý tọai lòng. Song về Hậu Vận đời sống trở nên an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực với sự phấn đấu của Bản Thân từ Trung Vận. Nếu ngày sinh mang hàng Can Giáp, Ất, Nhâm, Qúy, sinh giờ Sửu, Mùi còn được hưởng thêm Phúc ấm của dòng Họ. Sinh vào Mùa Thu hay các Tuần Lễ giao mùa là thuận mùa sinh.

Qúy Mão có đầy đủ tính chất của Can Qúy : trầm lặng, nhiều cảm ứng, ngay thẳng, gặp thời biến hóa như Rồng và Chi Mão : dưới ảnh hưởng của chòm sao Hổ Cáp ( Scorpion, Scorpio) nằm ở hướng Đông Hòang Đạo : mẫu người nhanh nhẹn khôn ngoan, ngoài mặt thường tỏ ra nhu mì ( cầm tinh con Mèo, Thỏ ), có niềm tin sắt đá, một khi đã quyết định điều gì thì làm cho đến cùng ít khi chịu bỏ ngang. Qúy Mão thuộc mẫu người đa tài, đa năng – nhiều khả năng về khoa Nhân Văn, đã có 1 số người nổi tiếng về nghiên cứu ở lãnh vực này. Nếu Mệnh đóng tại Tý, Sửu thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận nổi danh giàu có, nhưng không bền. Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc hay Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan ngay ngắn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Lộc Tồn và Đào Hồng cùng ngộ Triệt nên tiền bạc dễ kiếm, nhưng khó tích lũy, mặt Tình Cảm dễ có vấn đề – nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu, Thê ).

2) Các Nhân Vật có Tuổi Qúy Mão ( 1423, 1843, 1903, 1963 )

1) Vua Lê Thái Tông ở Triều Đại Hậu LÊ tuổi Qúy Mão « 22/12/1423 » con thứ 2 của Vua Lê Lợi được truyền ngôi năm 11 tuổi. Năm Nhâm Tuất « 27/7/1442 » đi Tuần Sát tại Chí Linh được Cựu Công Thần Nguyễn Trãi mời nhà Vua ngự tại Chùa Côn Sơn, Vua mất ngày 4/8/1442 « Hạn La Hầu 19t +Kình Đà » sau 1 đêm cùng với Thị Lộ, vợ Nguyễn Trãi «Thị Lộ bị buộc vào tội thí nghịch và Nguyễn Trãi bị giết 3 Họ; đó là Vụ Án Vườn Lệ Chi ».

2)  Liệt sĩ Nguyễn Thái Học lãnh tụ Việt Nam Quốc Dân Đảng tuổi Qúy Mão 1903 « giờ Mão ngày 13 tháng 10 » chết năm Canh Ngọ 1930 khi vận số vào Hạn La Hầu 28t+Tam Tai.

3) Nhà Cách Mạng Trần văn Thạch nhóm CS Đệ 4, tuổi Qúy Mão 1903 bị VM « CS Đệ 3 » thủ tiêu năm Ất Dậu «22/10/1945 » : Hạn Kế Đô 43t+Kình Đà.

4) Cựu Tổng Thống VNCH Trần văn Hương tuổi Qúy Mão « 1/12/1903 » mất vào Hạn Kế Đô 79t+Kình Đà năm Nhâm Tuất « 27/1/1982 ».

5) Quốc Vương Maroc Mohammed VI lên ngôi ngày 23/7/1999 tuổi Qúy Mão« 21/8/1963 ».

6) Nữ Tổng Thống Thụy Sĩ Doris Leuthard tuổi Qúy Mão « 10/4/1963 » ở 2 nhiệm kỳ « 1 năm » 2010 và 2017.

7) Thủ Tướng Hung Viktor Orban nhiệm kỳ « 1998-2001» tuổi Qúy Mão « 31/5/1963».

8) BsÝ Camillo Golgi tuổi Qúy Mão « 7/7/1843 »đoạt Giải Nobel Y Học năm 1906 mất vào Hạn La Hầu 82t +Kình Đà năm Ất Sửu « 21/1/1926 ».

9) Khoa Học Gia ANH Cecil Frank Powell tuổi Qúy Mão « 5/12/1903 »đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1950 mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Kình Đà năm Kỷ Dậu « 9/8/1969 ».

10) Khoa Học Gia Ái Nhĩ Lan Ernest Walton tuổi Qúy Mão « 6/10/1903»đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1951 mất vào Hạn Thủy Diệu 93t +Kình Đà năm Ất Hợi « 25/6/1995 ».

11) Khoa Học Gia Thụy Điển Hugo Theorell tuổi Qúy Mão « 6/7/1903 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1955 mất vào Hạn Kế Đô 79t năm Nhâm Tuất « 15/8/1982 ».

12) Khoa Học Gia Mỹ George Wells Beadle tuổi Qúy Mão « 22/10/1903 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1958 mất năm vào Hạn Vân Hớn 87t+Tam Tai+Kình Đà năm Kỷ Tỵ « 9/6/1989 ».

13) Khoa Học Gia Ý Giulio Natta tuổi Qúy Mão « 26/2/1903 »đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1963 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Kình Đà năm Kỷ Mùi « 2/5/1979 ».

14) Khoa Học Gia Mỹ Haldan Keffer Hartine tuổi Qúy Mão «22/12/1903 » đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1967 mất vào Hạn Thái Âm 80t+Kình Đà năm Qúy Hợi « 17/3/1983 ».

15) Khoa Học Gia Na Uy Lars Onsager tuổi Qúy Mão « 27/11/1903 »đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1968 mất vào Hạn La Hầu +Năm Tuổi 73t năm Bính Thìn « 5/10/1976 ».

16) Khoa Học Gia Mỹ George Snell tuổi Qúy Mão « 19/12/1903 »đọat Giải Nobel Y Học năm 1980 mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Bính Tý « 6/6/1996 ».

17) Tổng Thống xứ Slovakia ( Quốc Gia Trung Âu ) Andrej Kiska tuổi Qúy Mão « 2/2/1963 » nhiệm chức từ ngày 15/6/2014.

18) Nữ Thủ Tướng xứ Ba Lan, Beata Szydlo nhiệm chức từ năm 2015 tuổi Qúy Mão « 15/4/1963 ».

19) Thủ Tướng Pháp Bernard Cazeneuve nhiệm kỳ « 2016-2017 » tuổi Qúy Mão « 2/6/1963».

20) Nhà Tranh Đấu Đòan văn Vương tuổi Qúy Mão 1963.

21) Nữ GsTS Thiên Văn Học Lưu Lệ Hằng ( Jane X Luu )đoạt 2 Giải : Kavli « Nobel Châu Á » và Giải Shaw tuổi Qúy Mão 1963.

22) Nữ Danh Ca Mỹ Whitney Houston tuổi Qúy Mão « 9/8/1963 » chết vào Hạn Thổ Tú 50t +Kình Đà năm Nhâm Thìn « 11/2/2012 ».

23) Nữ Tổng Thống Thụy Sĩ Doris Leuthard tái đắc cử lần II ngày 7/12/2016 tuổi Qúy Mão « 10/4/1963» lần đầu 2010.

24) Tổng Thống Mông Cổ Khaltmaa Battulga tuổi Qúy Mão « 3/3/1963 » đắc cử Tổng Thống năm Đinh Dậu « 8/8/2017» từ 1 Doanh Nhân Địa Ốc kiêm Cựu Võ Sĩ !.

25) Tổng Thống thứ 67e xứ Cộng Hòa Peru Martin Vizcarra tuổi Qúy Mão « 22/3/1963 » nhiệm chức từ ngày 23/3/2018.

26) Tỷ Phú Mỹ Jeff Beros tuổi Qúy Mão « 12/1/1964 » chủ nhân Trung Tâm Thương Mại Amazon là 1 trong những người Giàu nhất Hành Tinh với Tài Sản đạt gần 1000 Tỷ USD vượt qua mặt Google và Apple !..

27) Từ 1 trẻ Tị Nạn trở thành Bác Sĩ Thiên Tài về Phẫu Thuật mổ Nội Soi : Bs Nguyễn Thế Triều Huy tuổi Qúy Mão « 15/6/1965 » cùng với 2 người Em đều là Bs nổi tiếng thành lập Tổ HợpAdvanced surgical Associates tại SanJosé ( USA).

28) Tôn Chính Tài tuổi Qúy Mão «25/9/1963» Bí Thư Trùng Khánh từ năm 2012 bị cách chức và khai trừ khỏi Đảng tháng 7/2017vì tội tham nhũng ; tháng 6/2018 bị Tòa Án Thiên Tân tuyên án tù chung thân khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 55t+Kình Đà « 25/9/2017-24/5/2018 ».

29) Nhà Vật Lý tài năng Mỹ gốc Hoa Trương Thủ Thịnh ( Shoucheng Zang )tuổi Qúy Mão 1963, người đã nhận được hầu hết các Giải Thưởng cao nhất về Vật Lý nhẩy Lầu tự sát năm Mậu Tuất « 1/12/2018 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 55t.

Dịch Lý :Tuổi Qúy Mão ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thủy Lôi TRUÂN :Quẻ Ngoại Thủy ( hay Khảm là Nước ), Quẻ Nội Lôi ( hay Chấn là Sấm sét ) ;TRUÂNlà truân chuyên, gian nan ( khó khăn nhưng rồi có cơ hội ). Truân còn có nghĩa là đầy, lúc Âm Dương giao hòa, vạn vật sinh sôi nẩy nở đầy khắp, nhưng chưa lấy gì làm hanh thông, còn khốn khó. Hình Ảnh của Quẻ : Nước trong cơn Sấm Sét là khởi đầu có khó khăn gian nan, nhưng khó khăn chỉ là tạm thời, cần kiên nhẫn chịu đựng, để sẵn sàng ứng phó với nghịch cảnh. Ở Thời Truân có tài đức chưa đủ, cần phải nhờ người Hiền giúp sức. Buổi đầu gian nan mà được nhiều người có tài kinh luân hay đoàn thể hỗ trợ thì mọi việc đều hanh thông trôi chảy.

Qủe này ngụ ý khuyên ta, gặp lúc khó khăn, đừng nản chí, giữ vững Đạo Chính, tìm bậc Hiền Nhân giúp mình thì có lợi.

Qúy Mão – 58 tuổi ( sinh từ 25/1/1963 đến 12/2/1964 )

Tuổi Qúy Mão 58t ( sinh từ 25/1/1963 đến 12/2/1964 )

a)Nam Mạng 58t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh, khắc nhập với Chi Mão ( Mộc ) và sinh nhập với Can Qúy ( Thủy ): độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung. Phần Hung nếu vướng thêm Năm Tuổi hay Tam Tai hay « có nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận trùng với Mệnh, THÂN » thường chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( 5 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 âl ). Độ tốt, xấu của Thái Bạch tác động vào Chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận :Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Hỏa » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Tý +Triệt ( Thủy hợp Mệnh và Can, Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời+Vòng Lộc Tồn ) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Trù, Tướng Ấn + năm Hạn hành Thổ hợp Kim Mệnh cũng đem lại thuận lợi về mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong các lãnh vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy được gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Phi Liêm Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Thiên Hư, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận, cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 4, 5, 10, 12 ) về các mặt :

– Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Bạch với Tiểu Vận gặp Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến xấu nhiều hơn tốt !» + Tướng Ấn gặp Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà, Phá Toái, Lộc+ Triệt cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Hoạt Động. Trong Giao Tiếp cần mềm mỏng khi đối thoại, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh, dù gặp Tiểu Nhân đố kị, ganh ghét và bất đồng !.

Sức khỏe : Hạn Thái Bạch với Thiếu Dương gặp Bệnh Phù, Tử Phù, Thiếu Âm gặp Phi Liêm, Phục Binh, Trực Phù cũng nên lưu ý về Mắt, Tim Mạch đối với những ai đã có dấu hiệu mầm bệnh ; cần kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa !.

Di chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa ( Mã + Đà, Tang hội Tang Mã Lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi di chuyển trong các tháng âm lịch ( 4, 5, 10, 12 ), nhất là những ai họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm !.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Qúy Bạn còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Kình Đà Tang với Đào Hồng + Triệt, Hỉ + Phục Binh ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với những Qúy Bạn sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý, lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Triệt ) – đó không những là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân ( của đi thay người ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Lôi TRUÂN.

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).

– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Nam, Đông và Bắc.

– Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng Tuyệt Mệnh, xấu nhất của tuổi : độ xấu tăng cao !). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng Họa Hại : xấu về giao dịch ), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

b)Nữ Mạng 58t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh, cùng hành với Can Qúy ( Thủy ) và sinh nhập với Chi Mão ( Mộc ) : độ tốt tăng cao ở đầu và giữa năm !. Thái Âm cũng như Mộc Đức là Hạn lành, chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận đóng ở Cung Thìn ( Thổ sinh nhập Kim Mệnh và khắc nhập Can Qúy ( Thủy ), nhưng khắc xuất Chi Mão ( Mộc) : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Thủy ) tuy có gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu, song có lợi làm giảm độ số của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý + Triệt ( Thủy hợp Mệnh và Can, Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời +Vòng Lộc Tồn ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Trù, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà + Hạn Thái Âm cùng năm Hạn hành Thổ hợp Kim Mệnh cũng dễ đem lại kết qủa khả quan lúc đầu cho mưu sự và công việc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến những rủi ro bất ngờ và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 3, 4, 10, 11, 12 ) về các mặt :

-Công việc và Giao tiếp : Hạn Thái Âm tuy tốt, nhưng Tiểu Vận gặp Thiên Không « nhiều bất ngờ đột biến xấu nhiều hơn tốt !» + Phục Binh, Phi Liêm, Tử Phù, Bệnh Phù lại thêm Tướng Ấn + Kiếp Sát; Khôi Việt + Kình Đà , Lộc+Triệt cũng nên lưu ý chức vụ, tiền bạc trong các tháng Kị. Trong Giao Tiếp nên hòa nhã, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý.

Sức khỏe : Hạn Thái Âm với Tử Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phi Liêm, Trực Phù : nên lưu ý Phổi, Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đã có sẵn mầm bệnh ; nên đi kiểm tra Sức Khỏe khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Thiên Mã gặp Tang Môn+Tang Mã lưu, Phá Toái : Cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch ( 4, 10, 12 ), nhất là khi họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm !.

– Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng Mây bất chợt trong các tháng âm lịch « 4, 5, 11, 12 » ( Đào Hồng ngộ Triệt ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 4, 8 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ), nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thìn và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc Tồn + Triệt ). Đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn ( rủi ro, tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!. Nên theo lời khuyên của Qủe Thủy Lôi TRUÂN như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.

Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng tốt về Giao Dịch của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( hướng tốt về Tuổi Thọ : độ xấu càng tăng cao ! ). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây.

Qúy Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Mão, Ất Mão, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Dậu, Tân Dậu và các Tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị  với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

Tác Giả: Giáo Sư – PHẠM KẾ VIÊM

(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)

Trusted by some of the biggest brands

spaces-logo-white
next-logo-white
hemisferio-logo-white
digitalbox-logo-white
cglobal-logo-white
abstract-logo-white
white-logo-glyph

We’re Waiting To Help You

Get in touch with us today and let’s start transforming your business from the ground up.