Tuổi Dần – Tử Vi Phong Thủy Năm 2020 (Canh Tý)
Tuổi Dần: Người tuổi Dần mang trong mình dòng máu của bậc đế vương luôn được biết đến với lối sống đầy khí chất và vô cùng năng nổ. Họ là những người không biết sợ, luôn theo đuổi những gì bản thân tin tưởng nhưng thường hay bị hiểu lầm.
Tuổi DẦN ( Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Canh Dần, Nhâm Dần )
Tuổi GIÁP DẦN (1254, 1884, 1914, 1974)
Tính Chất Chung Tuổi GIÁP DẦN
1) Tính Chất chung Nam Nữ :
Giáp Dầnvới Nạp Âm hành Thủy do Can Giáp ( Mộc ) ghép với Chi Dần ( Mộc ), Can và Chi cùng hành Mộc, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành – thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Trong năm Xung tháng Hạn dù có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ dàng gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua. Giáp Dần chứa nhiều Mộc tính trong tuổi nên các bộ phận gan, mật, thị giác dễ có vấn đề khi lớn tuổi, nên lưu ý từ thời trẻ, về Già đỡ bận tâm ‼
Tuổi Giáp đứng đầu hàng Can với Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) được hưởng vòng Lộc Tồn chính vị, nếu Lá Số Tử Vi thêm vòng Thái Tuế + Cục Hỏa + sinh giờ ( Tý, Ngọ, Dần, Thân, Thìn, Tuất ) : mẫu người trực tính, lòng đầy tự hào, mang nhiều tham vọng, nặng lòng với Quê Hương đất nước, dòng Họ – luôn luôn tự cho mình có trách nhiệm, không những riêng bản thân mình mà còn với Tập Thể, nghĩa vụ với Đồng bào. Bất cứ ai Tuổi Giáp Dần có Tam Giác ( Mệnh, THÂN ) trùng với Tam Giác ( Dần Ngọ Tuất ) – phần đông – cuộc Đời không Qúy cũng Phú ! thường được coi « con cưng của Thần Tài và Danh Vọng ! ». Mệnh, THÂN đóng tại các cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt với 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh nằm trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.
Mẫu người tuổi Giáp thông minh hơn người, thời niên thiếu thường vượt trội hơn những người đồng trang lứa. Vì cầm tinh con Hổ nên tính tình thích phiêu lưu mạo hiểm, nhiều tham vọng, ở địa vị nào cũng không vừa ý, ít mãn nguyện. Tuy nhiên nhiều dũng khí, nên khi quyết tâm điều gì thì làm đến cùng – do đó vì qúa tin vào năng lực của mình nên cũng có lúc rơi vào cảnh sức cùng lực kiệt, tạo nên nhiều bước thăng trầm trong cuộc đời – tính tình thường khác người, về mặt tình cảm rất phong phú – nhưng Đào Hoa ngộ Kình, Hồng Loan ngộ Tuần đi liền với Cô Qủa về mặt Tình Cảm thường gặp nhiều trắc trở, nếu bộ sao này rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).
2) Các Nhân Vật Tuổi Giáp Dần ( 1254, 1884, 1914, 1974 )
1) Tổng Thống thứ 11e Đệ Tam Cộng Hòa Pháp Paul Deschanel tuổi Giáp Dần « 13/2/1855 » nhiệm kỳ « 18/2/1920 bị ngưng chức ngày 21/9/1920 vì lý do sức khỏe : bệnh Thần Kinh », mất vào Hạn Vân Hớn 69t+Tam Tai năm Nhâm Tuất « 28/4/1922 ».
2) Tổng Thống Cộng Hòa Liên Bang Đức Karl Carsten tuổi Giáp Dần « 14/12/1914» nhiệm kỳ « 1979-1984 » mất vào Hạn Kế Đô79t+Tam Tai+Kình Đà+Vận Triệt năm Nhâm Thân « 30/5/1992 ».
3) Tướng AungSan ( cha đẻ bà Aung San Suu Ki ) người đã giải phóng Miến Điện ra khỏi Ách Thống Trị của Anh và Phát Xít Nhật tuổi Giáp Dần « 13/2/1915 : ngày Giao Thừa năm Giáp Dần 1914 », bị ám sát năm Đinh Hợi 1947 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 34t+Kình Đà.
4) Nam Phương Hoàng Hậu tuổi Giáp Dần «14/12/1914» mất vì bệnh Tim Mạch ở Hạn Thái Âm 50t+Kình Đà « Vận Thiên Không Đào Hồng »ở năm Qúy Mão « 16/9/1963 ».
5) Lãnh Tụ Trương Tử Anh Đại Việt Quốc Dân Đảng tuổi Giáp Dần 1914 bị ám sát năm Bính Tuất 1946 : Hạn Vân Hớn 33t+Tam Tai+Bệnh Phù, Phục Binh.
6) Đại Tướng William Westmoreland Tư Lệnh QĐ Mỹ tại Miền Nam VN « 1964-68 » tuổi Giáp Dần « 26/3/1914 » mất năm Ất Dậu « 18/5/2005 » khi Vận Số đi vào Hạn Thổ Tú 92t+Tam Tai+Kình Đà+Vận Triệt.
7) Đại Tướng Lê Trọng Tấn « QĐND » tuổi Giáp Dần «1/10/1914» nghi án bị đột tử vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu năm Bính Dần « 5/12/1986 ».
8) Nhà Văn Lớn Miệt Vườn Bình Nguyên Lộc tuổi Giáp Dần «7/3/1914» nổi danh với nhiều tác phẩm được dựng thành Phim – mất vào Hạn La Hầu 73t+Kình Đà năm Đinh Mão « 7/3/1987».
9) Nhạc Sĩ Lê Thương tuổi Giáp Dần 1914 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Bính Tý 1996.
10) Khoa Học Gia ANH Richard Laurence Millington Synge tuổi Giáp Dần « 28/10/1914 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1952 mất bệnh Tim Mạch ở Hạn Thái Âm 80t +Tam Tai năm Giáp Tuất « 18/8/1994 ».
11) Khoa Học Gia Mỹ Robert Hofstadter tuổi Giáp Dần « 5/2/1915» đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1960 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Triệt năm Canh Ngọ « 17/11/1990».
12) Khoa Học Gia HUNG Max Ferdinand Prutz tuổi Giáp Dần «19/5/1914 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1962, mất vào Hạn Kế Đố 88t +Vận Triệt năm Nhâm Ngọ « 6/2/2002 ».
13) Khoa Học Gia Ý Renato Dulbecco tuổi Giáp Dần « 22/2/1914 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1975, mất tại Mỹ ở Hạn Thái Âm 98t+Kình Đà năm Nhâm Thìn «19/2/2012 ».
14) Khoa Học Gia Mỹ Raymon Davis Jr tuổi Giáp Dần « 14/10/1914 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 2002, mất vào Hạn Thủy Diệu 93t+Tam Tai năm Bính Tuất « 31/5/ 2006 ».
15) Hai Nhà Vật lý người Nga : Konstantin Novoselov mang Quốc Tịch Hòa Lan tuổi Giáp Dần « 23/8/1974 » và Andre Geim mang Quốc Tịch Anh tuổi Mậu Tuất « 21/10/1958 » cùng đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 2010, cả hai đều giảng dạy tại Đại Học Manchester Anh Quốc đều phát minh Siêu Vật Liệu 2 chiều Graphen trong suốt có sức dẫn Nhiệt tuyệt diệu nhất và mạnh hơn Thép 160 lần – có khả năng tăng tốc Máy Tính gấp hàng ngàn lần ! .
16) Thủ Tướng Ý Matteo Rensi tuổi Giáp Dần « 11/1/1975 » nhiệm kỳ « 2014-2016 ».
17) Thủ Tướng Hy Lạp Alexis Tsipras tuổi Giáp Dần « 28/7/1974 » Lãnh Đạo Đảng cánh Tả Syriza nhiệm chức ngày 26/ 1/2015, người lái con thuyền Hy Lạp qua Cơn Khủng Khỏang nợ Âu Châu !. Mất phiếu trong cuộc Bầu Cử Ngày 7/7/2019 chức vụ Thủ Tướng đã chuyển qua Chủ Tịch đảng Dân Chủ Mới Kyriakos Mitsotakis tuổi Mậu Thân «4/3/1968 ».
18) GsTs Nguyễn Thanh Việt, nhà văn Mỹ gốc Việt đoạt Giải Văn Chương Pulitzer năm 2016 tuổi Giáp Dần 1974.
Dịch Lý : Tuổi Giáp Dần ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Sơn Vi Cấn ( hay Thuần Cấn ) :Quẻ Ngoại Sơn là Núi, Quẻ Nội Cấn cũng là Núi, còn có nghĩa là ngăn, ngừng lại. Hình Ảnh của Quẻ :Hai trái Núi chồng lên nhau tượng trưng cho sự bất động, ngừng nghỉ, dừng lại, nghỉ ngơi, nhập định. Trong cuộc Sống phải tùy thời, khi gặp chướng ngại phải dừng lại nghỉ ngơi, kiên trì chờ đợi cơ hội thuận tiện. Người có Trí là không để ý tưởng đi qúa xa thực tế. Quẻ Cấn là dừng lại không để cho Dục Vọng chi phối. Tâm hồn cần bình tĩnh không giao động. Ý nói lúc đáng ngừng thì ngừng, lúc hành động thì động. Các động tĩnh nên phối hợp nhịp nhàng đúng thời đúng lúc.
Giáp Dần – 47 tuổi ( sinh từ 23/1/1974 đến 10/2/1975 )
Tuổi Giáp Dần 47t ( sinh từ 23/1/1974 đến 10/2/1975 )
a) Nam Mạng 47t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập với Thủy Mệnh, cùng khắc xuất với Can Giáp ( Mộc ) và Chi Mão ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở cuối năm, giảm nhẹ ở đầu và giữa năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là với người thân thuộc – đi đến đâu cũng không vừa ý, tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 2, 12 âl ). Hạn Thổ Tú tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh của năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới.
Tiểu Vận :Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế +Vòng Lộc Tồn » ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tí + Tuần ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Mã Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn, Giải Thần cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến về Tài Lộc cũng như Nghiệp Vụ ( trong các tháng tốt ) về các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt nhưng vì gặp Hạn Thổ Tú + Năm Hạn hành Thổ cùng khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, Phi Liêm, Thiên La, Địa Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác nhiều đến những rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 2, 3, 4, 7, 8, 12 ) về các mặt :
– Công việc và Giao tiếp : Tuy Tiểu Vận nằm trong Tam Giác « Thái Tuế + Lộc Tồn » có lợi cho các Qúy Bạn có Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận, nhưng gặp Hạn Thổ Tú cùng năm Hạn Thổ khắc Mệnh với Phục Binh, Phá Hư cùng Khôi Việt + Tuần, Kình Đà, cũng nên lưu ý đến công việc và tiền bạc vì dễ có bất hòa do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, không nên tranh luận trong các tháng Kị và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng và không vừa ý !. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ và thận trọng – vẫn còn ảnh hưởng của Hạn La Hầu 46t ở các tháng đầu năm nay !.
– Sức khỏe : Thổ Tú + Bệnh Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Kình Đà cũng nên lưu ý sức khỏe về Tim Mạch, Mắt, nhất là những ai đã có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra nếu thấy dấu hiệu bất ổn ; kể cả vấn đề Tiêu Hóa ( dễ có vấn đề ở Lứa Tuổi chứa nhiều Mộc tính !).
– Di Chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa ( Mã + Triệt, Tang Môn, Phục Binh thêm Tang Mã lưu ) trong các tháng ( 2, 7, 12 âl ), kể cả chạy nhảy, trượt băng, nhất là việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm.
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – dù có lợi cho 1 số Qúy Bạn còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Thổ Tú : Đào Hoa + Kình, Hồng Loan + Tuần, Cô Qủa, Thiên Hỉ +Tử Phù ) trong các tháng ( 2, 6, 12 âl ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với những Qúy Bạn sinh tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Mão, Dậu, Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tí, lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn Thổ Tú ( về rủi ro, tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi Cấn ( hay Thuần Cấn ).
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
– Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( tuy hướng tốt nhất của tuổi – vẫn phải đề phòng Tài Lộc, rủi ro ! ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng tốt về tuổi Thọ : độ xấu tăng cao ! ) – để hóa giải thêm, trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây.
b)Nữ Mạng 47t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh, sinh xuất với Can Giáp ( Mộc ) và Chi Dần ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm !. Vân Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy, không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích ; nặng có thể lôi nhau ra Tòa !. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết, nhất là trong 2 tháng kị của Hạn Vân Hớn ( 2, 8 âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 2, 12 âl ). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Mình, hay các cung khác trong Lá Số còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận ở Cung Ngọ ( Hỏa khắc xuất Mệnh nhưng sinh xuất Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế +Vòng Lộc Tồn » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý + Tuần ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn « cố định+Lưu », Bác Sĩ, Mã Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn, Giải Thần cũng dễ đem đến hanh thông trong mưu sự và thuận lợi về Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn khắc xuất Mệnh nhưng hợp Can Chi,lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Tuần, Triệt, Bệnh Phù, Thiên La, Địa Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác nhiều đến rủi ro và bệnh tật có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 2, 3, 7, 8, 12 ).
– Công Việc và Giao Tiếp : Tuy Tiểu Vận gặp Vận Thái Tuế + Vòng Lộc Tồn ( lợi cho các Qúy Bạn sinh vào đầu năm và có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận ), nhưng gặp Hạn Vân Hớn với Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn + Phục Binh cũng nên lưu ý nhiều đến Chức Vụ và tiền bạc, nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, tránh nổi nóng và tranh luận và không nên phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng, không vừa ý do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân trong các tháng kị. Với các Qúy Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ và thận trọng – hãy còn gặp Hạn Kế Đô 46t ở các tháng đầu năm !.
– Sức Khỏe : Hạn Vân Hớn với Bệnh Phù thêm Thiếu Dương + Kình, Thiếu Âm + Đà, Kiếp Sát, Trực Phù : nên lưu ý Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh, nên kiểm tra thường xuyên, nếu có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa ( dễ có vấn đề ở Lứa Tuổi với nhiều Mộc tính !).
– Di Chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa ( Mã+Triệt gặp Tang Môn, Phục Binh thêm Tang Mã lưu), lưu ý xe cộ và vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là những ai làm việc bên cạnh các giàn máy nguy hiểm trong các tháng Kị âm lịch ( 2, 7, 12 ).
– Tình Cảm và Gia Đạo : Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho 1 số Bạn còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng « 2, 6, 12 âl » ( Vân Hớn : Đào Hồng Hỉ +Kình Đà, Cô Qủa + Tang Môn+ Tang lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối những Qúy Bạn sinh vào tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tí, lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào Đầu Xuân – nên lưu ý sau may mắn dễ có rủi ro nhỏ. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân ( của đi thay người ) – mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!.Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi CẤN ( hay Thuần CẤN ) như Giáp Dần NAM.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
– Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( độ xấu tăng cao về Giao Dịch ! ) – để hóa giải thêm, trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Tây.
Giáp Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm Dần, Canh Dần, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Bính Thân và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Tuổi BÍNH DẦN (1806, 1866, 1926, 1986)
Tính Chất Chung Tuổi BÍNH DẦN
1) Tính Chất chung Nam Nữ :
Bính Dầnvới Nạp Âm hành Hỏa do Can Bính ( Hỏa ) ghép với Chi Dần ( Mộc), Mộc sinh nhập Hỏa = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi trong suốt cuộc đời gặp nhiều may mắn, ít bị trở ngại. Dù trong năm xung tháng hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng !. Hỏa tính chứa nhiều trong tuổi nên các bộ phận Tim, Ruột, Lưỡi, Mắt dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ý từ thời trẻ, về Già đỡ bận tâm !!.
Bính Dần thuộc mẫu người cương trực, đa năng, có tài nhưng ít gặp thời, nuôi nhiều tham vọng, ham họat động, có sức sống mãnh liệt, thích chỉ huy và thích mạo hiểm ( cầm tinh con Hổ ). Đời sống tình cảm phong phú, song đa nghi, thích khác đời, khác người – nên 1 số người – đôi khi có tính lập dị trong hành động.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Lộc Tồn ngộ Triệt nên tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy – thêm Đào Hoa ngộ Phục Binh, Hồng Loan đi liền với Cô Qủa – nên mặt Tình Cảm của 1 Số người, khi bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu, Thê ) thường có nhiều trắc trở !.
2) Các Nhân Vật Tuổi Bính Dần ( 1806, 1866, 1926, 1986 )
1) Tổng Thống Trung Hoa Dân Quốc Tôn Dật Tiên tuổi Bính Dần « 12/11/1866 » mất vào Hạn Vân Hớn 60t +Vận Thiên Không Đào Hồng năm Ất Sửu «12/3/1925 ».
2) Giang Trạch Dân : Chủ Tịch đảng Cs Trung Quốc tuổi Bính Dần « 17/8/1926 ».Chính ông là nhân vật chủ mưu vụ Đàn Áp Phong Trào Thiên An Môn ngày 4/6/1989 và ra tay triệt hạ Phong Trào Pháp Luân Công !.
3) Nữ Hòang Anh Élizabeth II tuổi Bính Dần ( 21/4/1926).
4) Tổng Thống Cộng Hòa Tunisia Beji Caid Essebsi tuổi Bính Dần « 29/11/1926 »đắc cử ngày 21/12/2014 từng là Thủ Tướng từ năm 2011.
5) Khoa Học Gia Thụy Sĩ Alfred Werner tuổi Bính Dần « 12/12/1866»đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1913 mất vào Hạn Thái Âm 53t+Vận Triệt năm Kỷ Mùi « 15/11/1919 ».
6) Văn Hào Pháp Romain Rolland tuổi Bính Dần « 29/1/1866 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1915 mất vào Hạn Kế Đô 79t + Tam Tai +Kình Đà năm Giáp Thân « 30/12/1944 ».
7) Văn Hào Tây Ban Nha Jacinto Benavente tuổi Bính Dần « 12/8/1866 » đọat Giải Nobel Văn Học năm 1922 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Kình Đà năm Giáp Ngọ « 14/7/1954 ».
8) Khoa Học Gia Pháp Charles Nicolle tuổi Bính Dần « 21/9/1866 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1928 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Bính Tý «28/2/1936 ».
9) Bs Mỹ Thomas Hunt Morgan tuổi Bính Dần « 25/9/1866 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1933 mất vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai năm Ất Dậu « 4/12/1945 ».
10) Nhà Vật Lý Mỹ Donald Arthur Glaser tuổi Bính Dần « 21/9/1926 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1960 mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Qúy Tỵ « 28/2/2013 ».
11) Khoa Học Gia Mỹ gốc Đan Mạch Ben Roy Mottelson tuổi Bính Dần « 9/7/1926 »đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1975.
12) Khoa Học Gia Mỹ gốc Balan Andrzej Wiktor Shally tuổi Bính Dần « 30/11/1926 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1977.
13) Nhà Vật Lý Mỹ Henry W. Kendall tuổi Bính Dần « 9/12/1926 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1990 mất vào Năm Mậu Dần « 15/2/1999 » : Năm Tuổi 73t +Hạn La Hầu+Triệt.
14) Khoa Học Gia Mỹ Paul Berg tuổi Bính Dần « 30/6/1926 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1980.
15) Khoa Học Gia Mỹ gốc Canada David Hubel tuổi Bính Dần « 27/2/1926 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1981 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Vận Triệt năm Qúy Tỵ « 22/9/2013 ».
16) Văn Hào Ý Dario Fo tuổi Bính Dần « 24/3/1926 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1997 mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai + Kình Đà năm Bính Thân « 13/10/2016».
17) Hải Quân Phó Đô Đốc VNCH Chung tấn Cang tuổi Bính Dần «22/7/1926», người chỉ huy cuộc Di Tản Hải Quân cuối tháng 4/1975, mất tại CA năm Bính Tuất « 20/1/2007 » : Hạn La Hầu 82t+Kình Đà.
18) Trung Tướng Tôn Thất Đính VNCH tuổi Bính Dần « 20/11/1926 » giải ngũ năm 1966 mất tại Mỹ ở Hạn Kế Đô 88t+Kình Đà+Triệt năm Qúy Tỵ « 21/11/2013 ».
19) Thiền Sư Thích Nhất Hạnh tuổi Bính Dần « 11/10/1926 ».
20) Chủ tịch Đảng Cs Cuba Fidel Castro tuổi Bính Dần « 13/8/1926 » mất năm Bính Thân « 15/11/2016 » : Hạn La Hầu 91+Tam Tai +Kình Đà.
21) Thi Sĩ Pháp Félix Arvers nổi danh với Bài Thơ « Tình Tuyệt Vọng » tuổi Bính Dần 1806 mất năm Canh Tuất 1850 khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 46t + Tam Tai +Kình Đà.
22) Nhà Văn Miệt Vườn Sơn Nam tuổi Bính Dần « 11/12/1926 » mất vào Hạn La Hầu 82t +Kình Đà năm Mậu Tý « 13/08/2008 ».
23) Thi Sĩ Bùi Giáng tuổi Bính Dần « 12/12/1926 » chết năm Mậu Dần « 7/10/1998 » khi vào Hạn Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu+Kình Đà.
24) Thi Sĩ Trần Dần tuổi Bính Dần « 23/8/1926 » nổi danh với bài thơ « Nhất định thắng » trong Nhân Văn Giai Phẩm 1955, bị tù và mất vào Hạn La Hầu 81t+Kình Đà năm Bính Tý « 17/1/1997 ».
25) Nữ Tài Tử Marilyn Monroe tuổi Bính Dần « 1/6/1926 » tự vẫn « nghi án bị giết để bịt miệng » năm Nhâm Dần « 5/8/1962 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 37t+Hạn Kế Đô+Kình Đà.
26) Luật Sư Nguyễn văn Chức cựu Thượng Nghị Sĩ VNCH tuổi Bính Dần « 12/11/1926 » mất năm Bính Thân « 23/9/2016 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 91t+Tam Tai+Kình Đà.
27) ****Blogger Nguyễn thị Thúy Quỳnh tuổi Bính Dần 1986 + Danh Thủ Tennis Rafad Nadal tuổi Bính Dần « 3/6/1986 » + Nữ Doanh Nhân Lâm Thị Thúy Hòa sáng lập Du Lịch Triip.me và Ts Toán Lê Hùng Việt Bảo « huy chương vàng liên tiếp trong 2 năm Kỳ Thi Olympic Tóan Học Quốc Tế » có cùng Tuổi Bính Dần 1986, là 2 trong 7 người Việt lọt vào TOP 30 gương mặt nổi bật nhất Châu Á do Forbes chọn trong năm 2016.
28) Thủ Tướng Áo thứ 25e Sebastian Kurz nhiệm chức ngày 18/12/2017 tuổi Bính Dần «27/8/1986 » mất chức ngày 24/5/2019 ở Hạn Kế Đô 34t. Lên thay bởi Hartwig Loger tuổi Ất Tỵ « 15/7/1965 ».
29) Nhà Thơ PHAN VŨ bí danh của Kịch Tác Gia Trần Hồng Hải tuổi Bính Dần 1926 nổi danh với Bài Thơ dài « Em ơi Hanoi Phố » được phổ Nhạc bởi Nhạc Sĩ Phú Quang tuổi Kỷ Sửu « 13/10/1949 ». Ô Vũ mất năm Kỷ Hợi « 17/7/2019 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch94t+Bệnh Phù !.
Dịch Lý : Tuổi Bính Dần ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM : Quẻ Ngoại Phong ( hay Tốn ) là gió, mây, cây cối ; Quẻ Nội Sơn ( hay Cấn ) là núi, đồi ; TIỆMlà tiến dần dần.
Hình Ảnh của Quẻ : cây mọc trên núi có hình tượng từ dưới thấp dần dần lên cao. Cấn có nghĩa là ngăn, Tốn có nghĩa là thuận ; ngăn ở dưới mà thuận ở trên, để cho tiến nhưng không cho tiến vội, mà tiến dần dần thôi. Xét 4 Hào ở giữa Quẻ từ 2 đến 5, từ dưới lên, Hào nào cũng đắc chính đắc trung, nhất là Hào 5 dương cương, đắc chính lại đắc trung, rồi tới Hào 2, âm nhu cũng đắc chính đắc trung cho nên lời khuyên giữ vững Đạo Chính là tốt. Tiến dần dần, không vội vàng nóng nảy ( dục tốc bất đạt ), vẫn tĩnh như Quẻ Nội Cấn, vẫn hòa thuận như Quẻ Ngọai Tốn thì không vấp váp, không bị khốn cùng. Người Quân Tử nên theo Tượng Qủe mà Tu thân, tiến lần lần để trở thành Hiền Nhân giúp ích cho Đời.
Bính Dần – 35 tuổi ( sinh từ 9/2/1986 đến 28/1/1987)
Tuổi Bính Dần 35t ( sinh từ 9/2/1986 đến 28/1/1987)
a) Nam Mạng 35t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập với Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa ), sinh nhập với Chi Dần ( Mộc ) : độ tốt tăng cao vào giữa năm ; giảm nhẹ ở đầu và cuối năm!. Thái Âm là Hạn Lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh thần dễ giao động. Độ tốt và xấu của Thái Âm tác động vào chính mình hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ) cùng với Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Tý ( Thủy ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thiên Phúc, Thiên Trù, Văn Tinh, Giải Thần, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn + Hạn Thái Âm+năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và thăng tiến về Nghiệp Vụ, thuận lợi về Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao tốt hóa giải, nhưng lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 2, 3, 5, 7, 9, 12 ) về các mặt :
– Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Âm với Tiểu Vận « Vận Thái Tuế » rất tốt cho các Qúy Bạn sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận. Tuy nhiên Tiểu Vận với Thái Tuế gặp Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn lại thêm Lộc + Triệt, Khôi + Tuần, Việt+ Phục Binh, cũng nên lưu ý công việc và tiền bạc trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng, đố kị và
ganh ghét do Tiểu Nhân !. Với các Qúy Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ và thận trọng – vẫn còn vướng Hạn Kế Đô 34t ở các tháng đầu năm !.
– Sức Khoẻ : Hạn Thái Âm + Kình Đà, Quan Phủ với Hỏa vượng của Hỏa Mệnh + Thiếu Dương gặp Tử Phù + Thiếu Âm gặp Triệt, Bệnh Phù cũng nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt – cần kiểm tra thường xuyên, nhất là đối với những ai đã có mầm bệnh !.
– Di Chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa ( Mã + Đà Tang thêm Mã Tang lưu ) lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là khi việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ở các tháng « 3, 5 âl ».
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – thuận lợi cho những ai còn độc thân – nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Mão, Dậu, Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý lại cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ – nên cho tiền bạc luân chuyển nhanh mới có lợi ( Lộc + Triệt ) bằng cách làm nhiều việc Thiện –đó không những là 1 cách giải Hạn rủi ro, tật bệnh của Cổ Nhân « của đi thay người », mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc ( 1er ), Tây, Tây Bắc.
– Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt của tuổi về Giao Dịch ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng tốt về Sức Khoẻ của Tuổi : độ xấu tăng cao ! ) ; để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây.
b) Nữ Mạng 35t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa ) và khắc nhập với Chi Dần ( Mộc) : độ xấu tăng cao ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Cát. Phần Hung ( nhiều khi Tiểu Vận gặp nhiều Sao xấu – cũng chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của ; thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( 5 âl ) và 2 tháng Kị của Tuổi ( 3, 5 âl ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh của năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh của năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới. Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âl lúc 19g-21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, Trà nước ; Bàn Thờ quay về hướng Tây !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc Mệnh và Can, nhưng hợp Chi ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thiên Phúc, Thiên Trù, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Giải Thần, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn cùng năm Hạn hành Thổ hợp Hỏa Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông, thuận lợi ( trong các tháng tốt ) về Tài Lộc và thăng tiến về Nghiệp Vụ trong các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Tửu Lầu, Siêu Thị, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch lại xen kẽ với các Bộ Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng âm lịch ( 2, 3, 5, 7, 10, 12 ) về các mặt :
– Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Bạch khắc xuất Mệnh nằm trong Tiểu Vận Thái Tuế cũng được hóa giải bớt rủi ro cho các Qúy Bạn có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận !. Tuy nhiên với Thái Tuế +Kình, Lộc + Triệt, Phá Toái, Việt – Khôi + Tuần, Phục Binh cũng nên lưu ý về Tiền Bạc, chức vụ – cẩn thận khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân !. Nên nhớ 1 số Bạn sinh vào những tháng cuối năm hãy còn được gặp Hạn Thái Dương tốt ở các tháng đầu năm !.
– Sức Khỏe : Hạn Thái Bạch +Kình Đà, Quan Phủ với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm + Hỏa Mệnh : cũng nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đã có sẵn mầm bệnh. Nên đi kiểm tra nếu thấy các dấu hiệu bất lợi !.
– Di Chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa – nên lưu ý xe cộ, cẩn thận với vật nhọn, nhảy cao, trượt băng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 7 âl ), nhất là những Bạn làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ( Mã gặp Kình Đà, Tang Môn +Tang Mã Lưu ).
– Tình Cảm và Gia Đạo : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho những Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Tử Phù, Phá Toái ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với những Bạn sinh tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu , Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý, lại càng nên cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, vì Lộc Tồn + Triệt : nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi. Nên làm việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân, mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn Tiệm như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Nam, Đông, Nam, Bắc.
– Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng Ngũ Qủy : xấu về Phúc – nhiều rủi ro, ít may mắn, dễ tật bệnh ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng Họa Hại : độ xấu về Giao Dịch tăng cao ! ), để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây.
Bính Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Bính Tuất, Mậu Dần, Canh Dần, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thân, Nhâm Thân và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Tuổi MẬU DẦN (1818, 1878, 1938, 1998)
Tính Chất Chung Tuổi MẬU DẦN
1) Tính Chất chung Nam Nữ :
Mậu Dần với Nạp Âm hành Thổ do Can Mậu ( Thổ ) ghép với Chi Dần ( Mộc), Mộc khắc nhập Thổ = Chi khắc Can thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận và Tiền Trung Vận. Hậu Vận khá hơn ( an nhàn và thanh thản ) nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của bản thân từ Trung Vận để tạo sự nghiệp. Sinh vào mùa Hạ thuận lợi hơn mùa Xuân và mùa Đông.
Mậu Dần có đầy đủ tính chất của Can Mậu : cương trực, cứng rắn, không khoan nhượng và Chi Dần : dưới ảnh hưởng giữa 2 Chòm Sao Nam Dương ( Capricorne, Capricorn ) và Chòm Sao Nhân Mã ( Sagittaire, Sagittarius ) ở phía Đông Bắc Hòang Đạo : thông minh, sáng suốt, thích phiêu lưu mạo hiểm ( cầm tinh con Cọp ). Dù ở địa vị nào cũng không hợp ý, vừa lòng, ưa thích độc lập, nhiều tham vọng, thích chỉ huy, có tài tổ chức và lãnh đạo ; dễ thành công nhưng cũng dễ thất bại vì lạc quan mất cảnh giác và không bền chí. Mệnh đóng tại Tý hay Sửu thủa thiếu thời long đong vất vả, trung vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt nếu trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không gẫy khúc, đứt đọan lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng rõ nét ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hoa gặp Phục Binh, Hồng Loan + Triệt nên mặt Tình Cảm ở 1 số người dễ có nhiều sóng gió, đời sống Lứa Đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay Thê).
2) Các Nhân Vật Tuổi Mậu Dần ( 1218, 1758, 1818, 1878, 1938, 1998 )
1) Vua Trần Thái Tông « Trần Cảnh », vị Vua sáng lập Triều Đại Trần tuổi Mậu Dần «17/7/1218 » được Vợ Lý Chiêu Hòang « Nữ Hòang cuối cùng nhà Lý bị ép truyền ngôi » mất năm Đinh Sửu « 5/5/1277 » khi Vận Số đi vào Hạn Vân Hớn 60t+Kình Đà+Thiên Không Đào Hồng.
2) Nhà Lập Thuyết Cộng Sản gốc Đức Karl Marx tuổi Mậu Dần « 5/5/1818 » mất vào Hạn Thổ Tú 65t năm Qúy Mùi « 14/3/1883 ».
3) Tổng Thống thứ 5e Mỹ James Monroe nhiệm kỳ « 1817-1825 » tuổi Mậu Dần « 28/4/1758 » mất vào Hạn La Hầu 73t +Thiên Không Đào Hồng năm Tân Mão « 4/7/1831 ».
4) Chủ Tịch Staline CS Sô Viết tuổi Mậu Dần « 21/12/1878 » chết vì đứt mạch máu não năm Qúy Tỵ « 5/3/1953 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 76t.
5) Nữ Hòang Hòa Lan Béatrice tuổi Mậu Dần « 31/1/1938 » lên ngôi ngày 30/4/1980 truyền ngôi cho Con Trai William-Alexander ngày 30/4/2013 sau 33 năm trị vì.
6) Nguyễn Hải Thần sáng lập và Lãnh Đạo Cách Mệnh Đồng Mình Hội tuổi Mậu Dần 1878 hợp tác với VM với chức vụ Phó Chủ Tịch QH đầu tiên năm 1946 – bỏ sang Tàu vì bất đồng chính kiến, mất vào Hạn La Hầu 82t+Kình Đà năm Kỷ Hợi 1959.
7) Bs Mỹ Georges Hoyt Whipple tuổi Mậu Dần « 28/8/1878» đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1934 mất vào Hạn Mộc Đức + Kình Đà 99t năm Bính Thìn « 1/2/1976 ».
8) Khoa Học Gia Thụy Sĩ Kurt Wuthrich tuổi Mậu Dần « 4/10/1938 »đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2002.
9) Nữ Tổng Thống xứ Liberia Ellen Jonson Sirleaf đắc cử năm 2006 tuổi Mậu Dần « 20/10/1938 ».
10) Đại Tá VNCH Hồ Ngọc Cẩn tuổi Mậu Dần « 24/3/1938 » bị thảm sát năm Ất Mão 1975 khi vào Hạn La Hầu 37t.
11) Trung Tướng Trần tất Thanh «QĐND» tuổi Mậu Dần 1938 chết vì tai nạn máy bay cùng tòan bộ thành viên sang thăm nước Lào khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Kình Đà năm Mậu Dần « 25/5/1998 ».
12) **Nhạc Sĩ Cung Tiến và Thi Sĩ Tô Thùy Yên « mất ở Hạn La Hầu 82t năm Kỷ Hợi 2019 » đều có tuổi Mậu Dần 1938.
13) Moshe Kai Cavalin người Mỹ sinh năm Mậu Dần1998 là Khoa Học Gia NASA trẻ tuổi 17t ở năm 2015, sinh viên năm 8t, tốt nghiệp Cử Nhân UCLA năm 15t.
14) Tổng Thống Pérou thứ 62e gốc Nhật Alberto Fujimori nhiệm kỳ «1990 – 2000 » tuổi Mậu Dần « 28/7/1938 », năm 2000 bị truất phế vì tham nhũng và vi phạm nhân quyền trốn về Nhật, bị bắt năm 2005 « Hạn Thái Bạch 67t+Tam Tai+Kình Đà » kết án 25 tù, nhưng năm 2017 được Tổng Thống thứ 66e tha bổng !.
15) Tổng Thống Pérou thứ 66e Pedro Pablo Kuczynski tuổi Mậu Dần « 3/10/1938 » đắc cử năm Bính Thân « 5/6/2016 » với nhiệm kỳ 5 năm, nhưng đã từ chức ngày 23/3/2018 sau nhiều vụ bế bối tham nhũng « Hạn Kế Đô +Tam Tai +Kình Đà ». Trước đó Ông từng là Thủ Tướng nhiệm kỳ « 2005-2006 ».
16) Cố Tổng Thư Ký LHQ Kofi Annan tuổi Mậu Dần « 8/3/1938 » gốc Ghana nhiệm kỳ « 1997-2006 » đoạt Giải Nobel Hòa bình năm 2001 được coi là con người chính trực, mất năm Mậu Tuất « 18/08/2018 » khi Vận Số vào Hạn Mộc Đức 81t+Tam Tai+Vận Triệt+Kình Đà.
17) Abu Bakar Bashir lãnh tụ sáng lập Tổ Chức Hồi Giáo Cực Đoan (JI) Indonesia tuổi Mậu Dần «17/8/1938 »có liên hệ với Mạng Lưới Al Qaeda tổ chức vụ đánh Bom vào 1 số Vũ Trường và Quán Bar trong Khu Du Lịch Kutar trên Đảo Bali giết chết 202 Du Khách Úc, Anh, Indonesia và 206 người bị thương !. Abu bị kết án 15 năm tù ngày 9/8/2010. Đựơc thả ngày 10/2/2019 nhưng 10 ngày sau đó chết vì Bệnh Tim ở Bệnh Viện Kustati thành phố Solo ở Hạn La Hầu 82t+Vận Triệt.
Dịch Lý : Tuổi Mậu Dần ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM ( xem phần Lý Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Dần 1986 ).
Mậu Dần – 23 tuổi ( 1998-1999) và Mậu Dần – 83 tuổi ( 1938-1939)
a) Mậu Dần 23 tuổi ( sinh từ 28/1/1998 đến 15/2/1999 – Thành Đầu Thổ : Đất trên thành ).
*Nam Mạng 23t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập với Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ ), sinh xuất với Chi Dần ( Mộc) : độ tốt tăng cao ở đầu và cuối năm ; giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt và Tim Mạch ( dễ đau đầu khó ngủ, Tâm Trí bất an, Tinh Thần giao động ). Độ tốt ( hay xấu ) của Thái Dương tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, nhưng hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý + Triệt ( Thủy hợp Chi nhưng khắc xuất Mệnh và Can ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lưu Lộc Tồn, Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù, Giải Thần + Hạn Thái Dương và năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh cũng dễ đem lại nhiều may mắn, thuận lợi và thăng tiến cho việc học hành, Thi Cử, dễ dàng xin học bổng ; kể cả việc làm ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt – nhưng lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã Lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên thận trọng đến những rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 3, 5, 7, 11, 12 ) về các mặt :
– Học Hành, Thi Cử, Việc Làm, Giao Tiếp : Triệt đóng tại Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận rất lợi cho những Em đang gặp khó khăn trở ngại trong năm trước, năm nay sẽ gặp nhiều cơ hội tốt trong Hoạt Động để chuyển Vận, nhất là những Em sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ). Tuy nhiên vì Tiểu Vận gặp Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao với Lộc Tồn gặp Hà Sát, Khôi, Ấn + Triệt : cũng nên lưu ý dễ có trở ngại việc làm, việc học, thi cử trong các tháng kị. Nên lưu ý đến tiền bạc. Trong giao tiếp nên mềm mỏng vì dễ gặp tiểu nhân đố kị, ganh ghét. Tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng !.
– Sức Khỏe : Hạn Thái Dương với Bệnh Phù, Trực Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Tử Phù, Kiếp Sát, Phá Toái : nên lưu ý sức khoẻ về Tim Mạch, Mắt với những Em đã có sẵn mầm bệnh – kể cả Vấn Đề Tiêu Hóa, Tai, Thận. Nên đi kiểm tra thường xuyên, khi có dấu hiệu bất ổn !.
– Di Chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa, lưu ý giấy tờ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 3, 5 âl » ( Mã + Tuần, Đà, Tang + Tang Mã lưu ) – nhất là những Em họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !.
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt ( Đào Hỉ + Phục Binh, Hồng Loan + Triệt ) nên lưu ý Tình Cảm trong các tháng ( 2, 6, 12 âl ).
Đặc biệt đối với những Em sinh vào các tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Mão, Dậu, Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ : sau may mắn dễ có phiền muộn. Nên làm nhiều Việc Thiện ( của đi thay người ) – đó cũng là 1 cách Giải Hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân đồng thời cũng là cách Đầu Tư Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn Tiệm như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
– Bàn học : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
– Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt về Giao Dịch của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng tốt về Sức Khỏe của Tuổi ). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Tây.
**Nữ Mạng 23t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Mệnh Thổ và Can Mậu ( Thổ ), khắc xuất với Chi Dần ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với người Thân, đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng, Tâm Trí bất an, lòng không ổn định, dễ gặp Tiểu Nhân quấy rối, nhất là trong 2 Tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số còn tùy thuộc vào Giờ sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý +Triệt ( Thủy khắc xuất Mệnh và Can, nhưng hợp Chi ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lưu Lộc Tồn, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông ( trong các tháng tốt ) cho công việc và mưu sự ( về Tài Lộc), kể cả cho việc học hành ( thi cử ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao tốt nhưng vì gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Phá Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trongcác tháng kị âm lịch ( 3, 4, 5, 7, 8, 12 )về các mặt :
-Việc học hành, thi cử, việc làm, giao tiếp : Vận Thái Tuế rất lợi cho các Em sinh vào đầu năm ( vẫn còn gặp Hạn Thái Âm tốt ) lại có Mệnh THÂN nằm trong Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ). Tuy nhiên phần đông gặpHạn Thổ Tú + Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao lại thêm Khôi, Tướng Ấn +Triệt, Việt, Phục Binh cũng nên lưu ý chức vụ, việc làm, tiền bạc, kể cả trong Thi Cử ở các tháng kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù gặp bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !.
– Sức khoẻ : Hạn Thổ Tú với Tử Phù, Trực Phù,Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : cũng nên lưu ý đến sức Khỏe với những Em đã có sẵn mầm bệnhvề Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết – kể cả vấn đề Tiêu Hóa!. Nên thường xuyên kiểm tra khi có dấu hiệu bất thường.
– Di chuyển : cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng ( Mã + Tuần, Đà, Tang + Tang Mã lưu ) trong các tháng ( 3, 5, 7 âl ), nhất là đối với những Em họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !.
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em còn độc thân, nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt ( Thổ Tú + Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh ). Dễ có bất hòa và phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn+Tang lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với những Em sinh tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ) – đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú ( rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người !) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
– Bàn học : ngồi nhìn về Bắc, Nam, Đông.
– Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng Tuyệt Mệnh : xấu nhất của tuổi – độ xấu tăng cao !). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( Hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản ). Để hóa giải thêm trong năm nay, nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.
b) Mậu Dần 83 tuổi ( sinh từ 31/1/ 1938 đến 18/2/1939 – Thành Đầu Thổ : Đất trên thành ).
***Nam Mạng 83t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ ), khắc xuất với Chi Dần ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với người Thân – đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng, tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Độ xấu của Hạn Thổ Tú tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc khắc nhập Thổ của Mệnh và Can nhưng hợp
Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý +Triệt ( Thủy khắc xuất Mệnh và Can, nhưng hợp Chi ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lưu Lộc Tồn, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù, Văn Tinh, Đường Phù, Giải Thần +
năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến, tài lộc ( nếu còn Họat Động ) trong các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã Lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên nhiều thận trọng đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 3, 4, 5, 7, 8, 12 ) về các mặt :
-Công Việc và Giao Tiếp : Tuy gặp Vận Thái Tuế cũng lợi cho Qúy Ông nào sinh vào đầu năm, lại có Mệnh, THÂN đóng ở Tam Hợp ( Dần, Ngọ Tuất ), nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh + Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao, lại thêm Khôi, Tướng Ấn + Triệt, Tuần, Phục Binh, Lộc + Hà Sát – nếu còn Hoạt Động cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có bị ganh ghét, đố kị và nhiều bất đồng !. Với các Qúy Ông sinh vào cuối năm – nên nhớ và thận trọng – vẫn còn gặp Hạn La Hầu 82t ở các tháng đầu năm nay !.
-Sức khỏe : Hạn Thổ Tú với Bệnh Phù, Trực Phù gặp Thiếu Âm + Tử Phù gặp Thiếu Dương : nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt, kể cả Tiêu Hóa ( mạng có Thổ vượng )- nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi thấy có dấu hiệu bất ổn !.
– Di chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa ( Mã đầu đối Kiếm = Gươm treo Cổ Ngựa và Mã + Tuần, Đà, Tang Môn hội Tang Mã lưu ) nên lưu ý xe cộ và cẩn thận vật nhọn và khi họat động bên Dàn Máy nguy hiểm – dễ té ngã !.
– Tình Cảm, Gia Đạo : Hạn Thổ Tú +Tang Môn +Tang lưu với Đào Hoa+ Phục Binh, Hồng Loan + Triệt, Cô Qủa : dễ có phiền muộn và bất hòa trong Gia Đạo nên lưu ý các tháng âm lịch ( 2, 6, 12 ) .
Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Mão, Dậu, Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận + ( Kình cư Ngọ : Mã đầu đối Kiếm ) dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh đột biến bất ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều Việc Thiện ( Lộc + Hà Sát, Song Hao ) – đó không những là 1 cách Giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
– Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi : độ xấu tăng cao ! ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng tốt về Tuổi Thọ : độ xấu tăng cao ! ), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.
****Nữ Mạng 83t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập với Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ ), sinh xuất với Chi Dần ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy, không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, nặng có thể lôi nhau ra Tòa !. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết, nhất là trong 2 tháng Kị của Hạn Vân Hớn ( 2 và 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận tại đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ). Các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận và Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Tý +Triệt ( Thủy hợp Chi khắc xuất Mệnh+Can ) : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lưu Lộc Tồn, Hỉ Thần, Tấu Thư, Thiên Trù, Văn Tinh, Đường Phù, Giải Thần + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại may mắn cho mưu sự và công việc, thuận lợi về Tài Lộc ( trong các tháng tốt – nếu còn hoạt động ) ở các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có gặp nhiều Sao Tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 2, 3, 5, 7, 8, 12 ) về các mặt :
-Công việc và Giao tiếp : Tuy gặp Vận Thái Tuế cũng thuận lợi cho các Qúy Bà sinh vào đầu năm, lại có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ), nhưng với phần lớn gặpHạn Vân Hớn hợp Mệnh +Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao với Tướng Ấn, Khôi+Triệt, Phục Binh, Lộc gặp Hà Sát cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc ( nếu còn họat động ) trong các tháng kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp ; không nên nóng nảy, tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư), dù gặp nhiều bất đồng và không vừa ý !. Với các Qúy Bà sinh vào cuối năm – nên nhớ và thận trọng – hãy còn vướng Hạn Kế Đô 82t ở các tháng đầu năm nay !.
– Sức khỏe : Hạn Vân Hớn với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương : nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết – nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa dễ gặp ở Tuổi có Thổ vượng.
– Di chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa ( Mã + Tuần, Đà, Tang Môn hội Tang Mã Lưu ) dễ té ngã, lưu ý xe cộ, vật nhọn và họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng âm lịch ( 3, 5, 7 ).
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa ). Dễ có phiền muộn và bất hòa trong Gia Đạo ( Vân Hớn +Tang Môn+ Tang lưu ở các tháng âl ( 2, 6, 12 ) cần nhiều lưu ý !.
Nhất là đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý, lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Hà Sát, Song Hao ) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân ( của đi thay người ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần ( 1926, 1986 ).
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 Hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : Giao Dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây Nam, Tây.
– Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).
Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( độ xấu về Giao Dịch tăng cao ! ) – để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.
Mậu Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp Tuất, Bính Tuất, Canh Tuất, Bính Dần, Nhâm Dần, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thân, Giáp Thân và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
Tuổi CANH DẦN (1770, 1830, 1890, 1950)
Tính Chất Chung Tuổi CANH DẦN
1) Tính Chất chung Nam Nữ :
Canh DầnNạp Âm hành Mộc do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Dần ( Mộc ), Kim khắc nhập Mộc = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Hậu Vận an nhàn sung sướng hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực kiên cường với sự phấn đấu của bản thân ở thời Trung Vận.
Canh Dần có đầy đủ tính chất của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, độc đóan, chuyên chế và Chi Dần dưới ảnh hưởng của Chòm Sao Nhân Mã ( Sagittaire, Sagittarius ) nằm phía Đông Bắc Hoàng Đạo nghiêng về Đông : cuộc sống nội tâm phong phú, tình cảm dồi dào, độc lập tự chủ, lạc quan, ham họat động, có tài tổ chức đôi khi tự kiêu. Canh Dần thuộc mẫu người nhiều tham vọng, dù ở địa vị nào cũng không vừa ý đẹp lòng, thích uy quyền và ưa phiêu lưu mạo hiểm ( cầm tinh con Hổ ), đôi khi tỏ ra lập dị khác người. Sinh vào mùa Xuân hay Đông thì hợp mùa sinh, mùa Hạ vất vả, mùa Thu thì tiền bạc dồi dào nhưng lao tâm khổ trí. Đào Hoa đi liền với Thiên Không, Hồng Loan gặp Qủa Tú, Thiên Hỉ gặp Tuần, Triệt về mặt tình cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê ). Bù lại nhờ Tam Hóa Liên Châu ( Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc đi liền nhau ), nếu Mệnh Thân có các Sao Thái Dương, Vũ Khúc, Thái Âm. Đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay tại Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy có nhiều Cát Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.
2) Các Nhân Vật Tuổi Canh Dần ( 1770, 1830, 1890, 1950 )
1) Đại Nhạc Sĩ Beethoven Tuổi Canh Dần « 17/12/1770 » chết năm Đinh Hợi « 26/3/1827 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 58t +Kình Đà.
2) Văn Hào Nga Boris Pasternak sinh năm Canh Dần « 10/2/1890 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1958, chết vì Ung Thư Phổi ở Hạn Kế Đô 70t năm Canh Tý 1960.
3) Đức Hộ Pháp Phạm Công Tắc Đạo Cao Đài tuổi Canh Dần 1890 mất năm Kỷ Hợi 1959 : Hạn Kế Đô 70t + Kình Đà.
4) Tổng Thống thứ 18e Đệ Ngũ Cộng Hòa Pháp Charles De Gaule nhiệm kỳ « 1959-1969 » tuổi Canh Dần « 22/11/1890 » mất vào Hạn Mộc Đức 81t+Tam Tai+Hạn Thiên Không Đào Hồng năm Canh Tuất « 9/11/1970 ».
5) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 34e Dwight D. Eisenhower tuổi Canh Dần « 14/10/ 1890 » mất năm Kỷ Dậu « 28/3/1969 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai + Kình Đà. Ông là Đại Tướng 5 Sao « tương đương với Thống Chế của Pháp » từng là Tổng Tư Lệnh Quân Đội Đồng Minh trong Thế Chiến II đắc cử Tổng Thống năm 1952 rồi tái đắc cử năm 1956.
6) Tổng Thống thứ 4e Ý Antonio Segni nhiệm kỳ « 1962-1964 » tuổi Canh Dần « 2/2/1891 » mất vào Hạn La Hầu 82t năm Nhâm Tý « 1/12/1972 ».
7) Tổng Thống thứ 8e Hy Lạp Prokopis Pavlopoulos tuổi Canh Dần « 10/7/1950 »nhiệm chức ngày 13/3/2015.
8) Thủ Tướng Ấn Độ thứ 15eNarendra Modi, Thủ Lĩnh Đảng Nhân Dân tuổi Canh Dần « 17/9/1950 » nhiệm chức ngày 26/5/2014.
9) Nữ Tổng Thống xứ Malawi Joyce Banda nhiệm kỳ « 2012-2014 » tuổi Canh Dần « 12/4/1950 ».
10) Văn Hào Pháp Fréderic Mistral tuổi Canh Dần « 8/9/1830 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1904 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch năm Giáp Dần « 25/3/1914 ».
11) Khoa Học Gia ANH William Lawrence Bragg tuổi Canh Dần « 31/3/1890 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1915 mất vào Hạn La Hầu 82t+Kình Đà năm Tân Hợi « 1/7/1971».
12) Khoa Học Gia Mỹ Hermann Joseph Muller tuổi Canh Dần « 21/12/1890 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1946 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Kình Đà năm Đinh Mùi « 5/4/1967 ».
13) Khoa Học Gia Mỹ Russel A. Hulse tuổi Canh Dần « 28/11/1950 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1993.
14) Khoa Học Gia Mỹ Robert B. Laughline tuổi Canh Dần « 1/11/1950 »đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1998.
15) Khoa Học Gia Mỹ James Rothman tuổi Canh Dần « 3/11/1950 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2013.
16) * Nhà Văn Nguyễn Huy Thiệp tuổi Canh Dần 1950 – **Phạm Phan Lang Nữ Trung Tá Lục Quân đầu tiên gốc Việt của Quân Đội Hoa Kỳ tuổi Canh Dần 1950 – ***Nữ Tiến Sĩ Bùi Trân Phượng Hiệu Trưởng Đại Học Hoa Sen Saigon tuổi Canh Dần 1950 –**** Bs Daniel Dũng TRƯƠNG nổi danh hòan vũ về khả năng chữa bệnh Parkinson và các bệnh rối lọan cử động tuổi Canh Dần 1950.
17) Nhà Văn Phùng Nguyễn tuổi Canh Dần 1950 mất vào Hạn Thái Bạch 67 tuổi+Kình Đà năm Đinh Dậu « 17/11/2017 ».
18) Bs Pháp gốc Việt Rener D. Esser tuổi Canh Dần 1950, sang Pháp từ khi 1 tuổi đã hành nghề qua nhiều Bệnh Viện Danh Tiếng trên Thế Giới, tự bỏ tiền túi 3 tháng 1 lần từ Pháp trở về VN mổ hàng ngàn Ca Dị Tật miễn phí thuộc về Xương cho đồng bào nghèo !.
19) Nghia Hoang Pho cựu nhân viên Cơ Quan An Ninh QG Mỹ « NSA » gốc Việt tuổi Canh Dần 1950 bị phạt tù năm 2017 vì chuyển các Văn Bản và tài Liệu Mật về máy tính riêng ở nhà khi đi vào Hạn Thái Bạch 67t+Tam Tai+Kình Đà.
Dịch Lý : Tuổi Canh Dần ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Địa Sơn KHIÊM : Quẻ Ngọai Địa ( hay Khôn là Đất ), Quẻ Nội Sơn ( hay Cấn là Núi ) ; KHIÊM là khiêm tốn, nhún nhường, thóai lui.
Hình Ảnh của Quẻ : Trên là đất, dưới là núi, đất thấp núi cao. Núi mà chịu ở dưới đất là hình tượng của sự nhún nhường thiên hạ, nên đặt tên là Quẻ Khiêm. Quẻ này chỉ có 1 Hào Dương làm chủ Quẻ, ngụ ý nên bớt chỗ nhiều mà bù vào chỗ ít để cho sự vật được cân bằng. Sự khiêm tốn càng làm cho giá trị của cá nhân tăng cao. Mọi việc sẽ được thuận lợi cho những ai biết khiêm nhường, giản dị và thành thật. Ở đời biết sống khiêm tốn là người khôn ngoan, sẽ đạt được nhiều thắng lợi trong cuộc sống, thêm bạn bớt thù. Nên luôn luôn tâm niệm : « Ở địa vị càng cao, càng khiêm tốn càng được nể nang và kính trọng ; ở địa vị thấp mà khiêm nhường thì chẳng ai vượt được mình ! ».
Canh Dần – 71 tuổi ( sinh từ 17/2/1950 đến 5/2/1951 )
Tuổi Canh Dần 71t ( sinh từ 17/2/1950 đến 5/2/1951 )
a) Nam Mạng 71t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập với Mộc Mệnh và Chi Dần ( Mộc ), sinh xuất với Can Canh ( Kim) : độ tốt tăng cao ở giữa năm và cuối năm.Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt và Tim Mạch. Độ tốt ( hay xấu) của Thái Âm tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế + Vòng Lộc Tồn ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Thiên Phúc, Thiên Trù, Tướng Ấn + Hạn Thái Âm hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem hanh thông trong Nghiệp Vụ, thuận lợi về Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong các lãnh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng, Kinh Doanh và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp Hạn tốt và nhiều Sao tốt, nhưng cũng chen lẫn thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Tuần, Triệt, Phi Liêm, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âl ( 3, 6, 8, 12 ) về các mặt:
– Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Âm với Tiểu Vận Thái Tuế+ Lộc Tồn rất tốt cho các Qúy Bạn sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác Tiểu Vận. Với phần lớn gặp Phục Binh, Tang Môn, Bệnh Phù với Khôi + Tuần Triệt, Lộc + Phá Hư cũng nên lưu ý đến chức vụ, tiền bạc trong các tháng kị. Nên mềm mỏng trong đối thoại ; không nên tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do Tiểu Nhân. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ – hãy còn vướng Hạn Kế Đô ở các tháng đầu năm !.
– Sức Khỏe : Hạn Thái Âm + Bệnh Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Kình Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ý với những ai đã yếu về Tim Mạch, Mắt. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa ( Lứa Tuổi có nhiều Mộc tính : Chi và Nạp Âm ). Nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !.
– Di Chuyển : Cẩn thận xe cộ, lưu ý vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 5, 6, 8 âl » ( Mã + Tang, Khôi +Triệt hội Tang Mã lưu ), kể cả khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – cũng thuận lợi cho những ai còn độc thân – nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt trong tháng « 2, 6, 8 âl » ( Hồng Hỉ +Tuần Triệt, Cô Quả, Tang +Tang Lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ! .
Đặc biệt đối với những Quý Ông sinh vào tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Mão, Dậu, Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn ( rủi ro, tật bệnh )của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
– Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt về Giao Dịch của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang nhập Hướng Tây ( hướng tốt về sức khoẻ của Tuổi : độ xấu dễ tăng cao ! ) – để hóa giải thêm – năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.
b) Nữ Mạng 71t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập với Mộc Mệnh và Chi Dần ( Mộc ), cùng hành với Can Canh ( Kim ) : độ xấu trải đều, nhất là ở giữa và cuối năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn là Cát !. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan sự, hao Tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thường, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( tháng 5 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 6, 8 âl ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, CanhTý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âl lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây.
Tiểu Vận : Tuần+Triệt tại Tiểu Vận đóng ở Cung Ngọ ( Hỏa sinh xuất Mệnh và Chi nhưng khắc nhập Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế +Vòng Lộc Tồn ») tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh của Hạn Thái Bạch, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Thanh Long, Khôi Việt, Tướng Ấn, Giải Thần cũng dễ đem đến hanh thông, thăng tiến và tài lộc (ở các tháng tốt ) trong các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt với nhiều Sao giải, nhưng gặp Hạn Thái Bạch khắc Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Tuần+Triệt, Phi Liêm, Bệnh Phù, La Võng hội Tang Mã Lưu hiện diện tại Tiểu Vận cũng nênthận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra ở các tháng kị âl ( 2, 5, 6, 8, 12 ) về các mặt :
– Công Việc và Giao Tiếp : Vận Thái Tuế + Vòng Lộc Tồn ở Tiểu Vận cũng rất lợi cho 1 số Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn còn gặpHạn Thái Dương tốt, nếu Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận. Tuy nhiên phần lớn gặp Hạn Thái Bạch khắc Mệnh dù được Tuần+Triệt hóa giải, nhưng với Khôi + Tuần và Triệt, Tướng Ấn + Tang, Phục Binh, Lộc + Phá Hư cũng nên lưu ý đến chức vụ, tiền bạc. Thận trọng khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân trong các tháng Kị!.
– Sức Khỏe: Hạn Thái Bạch với Bệnh Phù thêm Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm + Kình Đà, Quan Phủ với những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa ( dễ gặp ở Lứa Tuổi có nhiều Mộc tính ).
– Di chuyển : Hạn chế Di chuyển xa, lưu ý vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng « 6, 7, 8 âl » ( Thái Bạch : Mã + Phá Hư, Tang Môn hội Tang Mã lưu !).
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho 1 số Qúy Bạn còn độc thân – nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng âl « 2, 6, 8 » ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi nếu có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý, lại càng phải thận trọng hơn, vì Thìên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý , hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Nam ( 1er), Bắc, Đông, Nam.
– Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( Ngũ Qủy : xấu vì ít may mắn dễ gặp nhiều rủi ro + bệnh tật ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào hướng Tây ( hướng Hoạ Hại : xấu về giao dịch). Để hóa giải thêm, trong năm nay, nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường ở góc Tây.
Canh Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Giáp Dần, Bính Dần, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Nhâm Thân và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
Tuổi NHÂM DẦN (1782, 1842, 1902, 1962)
Tính Chất Chung Tuổi NHÂM DẦN
1) Tính Chất chung Nam Nữ :
Nhâm Dần với Nạp Âm hành Kim do Can Nhâm ( Thủy ) ghép với Chi Dần ( Mộc ), Thủy sinh nhập Mộc = Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có nhiều khả năng, căn bản vững chắc, nhiều may mắn ít gặp trở ngại ở Tiền Vận. Vì Nạp Âm khắc Chi nên Trung Vận gặp nhiều vấn đề khó khăn, không đắc ý. Song Hậu Vận được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm. Nếu ngày sinh mang hàng Can Giáp, Ất, sinh giờ Sửu, Mùi còn được hưởng thêm Phúc lớn của dòng họ.
Nhâm Dần có đầy đủ hai tính chất của Can Nhâm ( Dương Thủy ) : bản chất linh họat, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao và Chi Dần dưới ảnh hưởng của chùm Sao Nam Dương ( Capricorne, Capricorn ) nằm ở Đông Bắc Hòang Đạo, cầm tinh con Hổ nên thích phiêu lưu mạo hiểm, thích chỉ huy, có tài lãnh đạo. Cuộc sống phong phú, tình cảm dồi dào, đôi khi thích khác người và có nhiều tham vọng, nên dù ở vị trí tương đối cao cũng không bao giờ vừa lòng. Sinh vào mùa Thu hay các Tuần Lễ giao mùa thì thuận mùa sinh. Nếu Mệnh, THÂN đóng tại Dần Mão, thủa thiếu thời lận đận, nhưng hậu vận trở nên giàu có. Nếu Mệnh Thân đóng tại các cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hoa gặp Triệt, Hồng Loan gặp Cô Quả nên mặt Tình Cảm của một số đông thường có vấn đề nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).
2) Các Nhân Vật Tuổi Nhâm Dần ( 1782, 1842, 1902, 1962 )
1) Lãnh Tụ Ba Đình Đinh Công Tráng tuổi Nhâm Dần 1842 hy sinh tại trận chiến năm Đinh Hợi « 5/10/ 1887 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 64t.
2) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 8e Martin Van Buren nhiệm Kỳ «1837-1841 » tuổi Nhâm Dần « 5/1/1782 » mất vào Hạn Thái Âm 80t+Kình Đà+Tam Tai năm Nhâm Tuất «24/7/1862 ».
3) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 25e William McKinley tuổi Nhâm Dần « 29/1/1843 » đắc cử ở nhiệm kỳ « 1897-1900 » tái đắc cử năm 1900 được 6 tháng thì bị ám sát năm Tân Sửu « 14/9/1901» khi vận số đi vào Hạn Vân Hớn 59t+Vận Triệt.
4) Nhà Vật Lý lỗi lạc Nga Igor Vassilievitch Kourtchatov cha đẻ Bom Nguyên Tử Nga tuổi Nhâm Dần «12/1/1903» mất vào Hạn Thái Bạch 58t+Kình Đà năm Canh Tý «7/2/1960».
5) Khoa Học Gia ANH Lord John Rayleigh tuổi Nhâm Dần « 12/11/1842 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1904 mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Vận Triệt năm Kỷ Mùi « 30/6/1919 ».
6) Khoa Học Gia ANH Paul Dirac tuổi Nhâm Dần « 8/8/1902 »đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1933 mất vào Hạn La Hầu 82t +Kình Đà năm Giáp Tý « 20/10/1984 ».
7) Khoa Học Gia Thụy Điển Arne Tiselius tuổi Nhâm Dần « 10/8/1902 »đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1948 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Tân Hợi « 29/10/1971 ».
8) Văn Hào Mỹ John Steinbeck đoạt giải Nobel Văn Học năm 1962 tuổi Nhâm Dần « 27/2/1902 » mất năm Mậu Thân « 20/12/1968 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 67t+Tam Tai +Kình Đà.
9) Văn Hào Mỹ gốc Ba Lan Issac Bashevis Singer tuổi Nhâm Dần « 21/11/1902 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1978 mất vào Hạn Thái Âm 89t +Thiên Không Đào Hồng năm Tân Mùi « 24/7/1991 ».
10) Khoa Học Gia Pháp gốc Đức tuổi Nhâm Dần « 3/5/1902 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1966 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Qúy Hợi « 7/1/1984 ».
11) Nhà Cách Mạng Phan Văn Hùm Lãnh Tụ Phong Trào Cộng Sản Đệ 4 tuổi Nhâm Dần « 9/4/1902 » đỗ Cử Nhân và Cao Học Triết tại ĐH Sorbonne Paris về nước hoạt động -đầu năm 1946 bị Dương Bạch Mai « CS đệ 3 theo lệnh Staline » giết chết bỏ sác trôi sông ở Hạn Thái Âm 44t+Kình Đà.
12) Nữ GsTs Mỹ Barbara Mc Clintock tuổi Nhâm Dần « 16/6/1902 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1983 mất vào Hạn Kế Đô 91t +Tam Tai+Kình Đà năm Nhâm Thân « 2/9/1992 ».
13) Giáo Chủ Hồi Giáo Ruhollah Khomeini lãnh tụ tối cao xứ Iran từ năm 1979 tuổi Nhâm Dần « 24/9/1902 » chết năm Kỷ Tỵ 1989 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 88t+Kình Đà.
14) Nữ Tổng Thống Austria Doris Bures đắc cử năm 2014 tuổi Nhâm Dần « 3/8/1962 ».
15) Tổng Thống Mexico Felipe Calderon nhiệm kỳ « 2006-2012» tuổi Nhâm Dần « 18/8/1962 ».
16) Chuyên Gia hàng đầu về Tế Bào Gốc của Nhật Bản Yoshiki Sasai tuổi Nhâm Dần 1962 treo cổ Tự Tử năm Giáp Ngọ 2014 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 52t +Kình Đà.
17) Giải Nobel Y Học năm 2014 về tay 2 vợ chồng Gs người Nauy cùng tuổi Nhâm Dần Chồng Edvard Moser « 27/4/1962 »+Vợ May- Britt Moser « 14/1/1963 ».
18) Nữ Tiến Sĩ Hóa Học Võ thị Diệp tuổi Nhâm Dần « 14/12/1962 » với chồng Ts Trịnh Hữu Phước tuổi Qúy Mão 1963 là 2 Khoa Học Gia Gốc Việt cùng làm tại Cơ Quan Không Gian Hoa Kỳ NASA.
19) Chuẩn Tướng Mỹ gốc Việt Lapthe Flora « Châu Lập Thể » sinh năm Nhâm Dần 1962 từ 1 người Tị Nạn trở thành Chuẩn Tướng ngày 6/6/2016 Chỉ Huy Trưởng Bộ Tư Lệnh Troop 91 thuộc Vệ Binh Quốc Gia Hoa Kỳ. Năm 2019 được thăng Thiếu Tướng Phó Tư Lệnh Bộ Binh Hoa Kỳ tại Phi Châu.
20) Tổng Thống Venezuela Nicolás Maduro tuổi Nhâm Dần « 23/11/1962 » nhiệm chức từ năm 2013, tái đắc cử năm 2018. Năm 2019 đi vào HạnThái Bạch 58t phải đối mặt với nhiều chống đối trong nước – bị tố gian lận ở cuộc Tái Cử năm 2018 !.
21) Thiếu Tướng Lê Xuân Duy «QĐND» Tư Lệnh Quân Khu 2 tuổi Nhâm Dần «19/8/1962» bị đột tử khi đi vào Hạn La Hầu 55t+Tam Tai+Kình Đà năm Bính Thân « 25/5/2016».
22) Thủ Tướng Pháp Manuel Valls nhiệm kỳ « 2014-2016 » tuổi Nhâm Dần «13/8/1962 ».
23) Tổng Thống PERU thứ 94e Ollanta Humala tuổi Nhâm Dần « 27/6/1962 » nhiệm kỳ « 2011-2016 ». Năm Kỷ Hợi 2019 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 58t Ông cùng vợ là bà Nadine Heredia bị tạm giam 18 tháng để phục vụ công tác điều tra về tham nhũng rửa tiền !. Ông từng là 1 Sĩ Quan Quân Đội, năm 2005 thành lập Đảng Dân Tộc PERU, cũng đã từng là ứng cử viên Tổng Thống năm 2006 được lọt vào vòng 2, nhưng thua cựu TT Alan Garcia với tỷ lệ sát nút !.
Dịch Lý : Tuổi Nhâm Dần ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thiên Sơn ĐỘN :Quẻ Ngoại Thiên ( hay Càn là Trời ), Quẻ Nội Sơn ( hay Cấn là Núi ) ;ĐỘNlà thóai lui ( lui về ở ẩn, trốn lánh đi ).
Hình Ảnh của Quẻ : Dưới Trời có Núi là hình ảnh của Quẻ Độn, vì đứng ở dưới chân núi thấy đỉnh núi là trời, nhưng càng lên cao thì càng thấy trời xa dần dần, hình như trời trốn tránh núi. Hai Hào âm ở dưới đẩy 4 Hào Dương lên trên, tượng Âm ( tiểu nhân ) mạnh đuổi Dương ( Quân Tử ) có nghĩa là thời Độn ( thời của tiểu nhân đắc chí ). Khi Tiểu Nhân ( Âm ) đang thắng thế thì Quân Tử ( Dương ) nên rút lui là hợp thời. Tuy nhiên Âm mới còn 2, Dương còn tới 4 nên chưa phải là thời Bĩ ( thời cả 3 Hào Âm tiến lên ), nên chưa đáng lo ngại. Khi bóng tối và các khó khăn đang ngự trị thì sự rút lui là điều cần thiết. Kinh Dịch dạy rằng mọi vật đều biến đổi – vật cùng tắc biến, biến tắc thông – hết Bĩ rồi lại Thái !. Quẻ này cho ta thấy không nên dùng vũ lực để đối phó với vũ lực. Quẻ lại cho thấy Nguyên Lý của bóng tối : âm tăng khi ánh sáng dương rút lui. Rút lui không phải là ngưng họat động, mà là kín đáo xếp đặt lại công việc. Tự rút lui là phương cách hữu hiệu khi ở vào Thời Độn.
Nhâm Dần – 59 tuổi ( sinh từ 5/2/1962 đến 24/1/1963 )
Tuổi Nhâm Dần 59t ( sinh từ 5/2/1962 đến 24/1/1963 )
a) Nam Mạng 59t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh, khắc xuất với Can Nhâm ( Thủy ) và sinh xuất với Chi Dần ( Mộc ) : độ tốt tăng cao ở đầu và giữa năm, giảm nhẹ ở cuối năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt và Tim Mạch. Độ tốt ( hay xấu ) của Thái Dương tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc khắc xuất Kim Mệnh, nhưng hợp với Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ) tuy có gây chút trở ngại cho công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can, Chi ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lưu Lộc Tồn, Thiên Phúc, Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Giải Thần, Đường Phù + Hạn Thái Dương cùng năm Hạn hành Thổ hợp Kim Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Tang Mã lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận – cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 7, 8, 9, 11 ) về các mặt :
– Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Dương với Tiểu Vận Thái Tuế rất có lợi cho những Qúy Bạn đang gặp khó khăn năm trước lại có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận để chuyển thành Vận tốt !. Tuy nhiên với Thái Tuế, Khôi, Tướng cùng gặp Triệt, thêm Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc ( Lộc + Hà Sát ) trong các tháng kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân. Với các Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ và thận trọng – vẫn còn vướng Hạn Thái Bạch 58t ở các tháng đầu năm !.
– Sức Khoẻ : Hạn Thái Dương với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, nhất là những ai đã có mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.
– Di Chuyển : Thiên Mã + Kình, Tang hội Tang Mã lưu : nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng âl ( 7, 9, 11 ), nhất là những ai có Họat Động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !.
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho 1 số Qúy Bạn còn độc thân – nhưng dễ có bóng Mây bất chợt trong các tháng âl « 2, 6, 12 » ( Tang Môn +Tang lưu, Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt với những Qúy Ông sinh trong các tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Mão, Dậu, Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rắc rối, pháp lý, thương tích, hao tán trong các tháng Kị. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ), đó không những là 1 cách giải Hạn ( rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
– Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).
Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về Giao Dịch của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng tốt về Sức Khỏe của Tuổi : độ xấu dễ tăng cao ! ) để hóa giải thêm, năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.
b) Nữ Mạng 59t : Hạn Thổ Tú hành Thổ sinh nhập với Kim Mệnh, khắc nhập với Can Nhâm ( Thủy ) và khắc xuất với Chi Dần ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với các người thân thuộc, đi đến đẩu cũng không vừa ý toại lòng, tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4 và 8 âl ) và 2 tháng Kị của Tuổi ( 9 và 11 âl ). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa khắc Mệnh và Can nhưng hợp Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lưu Lộc Tồn, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Giải Thần + năm Hạn Thổ hợp Kim Mệnh cũng dễ đem lại thuận lợi lúc đầu cho công việc và mưu sự, kể cả Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Dù gặp được nhiều Sao tốt hóa giải, nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 2, 4, 7, 8, 11 ) về các mặt :
– Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận tuy gặp Vận Thái Tuế nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh +Kình Đà Quan Phủ, Song Hao – lại thêm Thái Tuế, Thiên Khôi + Triệt, Thiên Việt + Tuần, Tướng Ấn + Phục Binh, cũng nên lưu ý nhiều đến chức vụ và tiền bạc ( Lộc + Hà Sát ) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do đố kị, ganh ghét bởi Tiểu Nhân!. Với các Qúy Bạn sinh vào những tháng cuối năm vẫn còn gặp Hạn Thái Âm tốt ở các tháng đầu năm.
– Sức Khỏe : Hạn Thổ Tú với Bệnh Phù + Thiếu Dương gặp Triệt, Thiếu Âm gặp Tuần : cũng nên lưu ý đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đã có sẵn mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra sức khỏe nếu có dấu hiệu bất ổn !.
– Di Chuyển : cẩn thận trong các tháng Kị khi Di Chuyển xa ( Mã + Kình, Tang hội Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng ( 2, 7, 9, 11 ).
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, cũng lợi cho 1 Số Qúy Bạn còn Độc Thân – nhưng dễ có bóng Mây bất chợt trong các tháng âl « 2, 6, 12 » ( Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa ). Dễ có bất hòa và phiền muộn trong Gia Đạo ( Thổ Tú +Tang Môn +Tang lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ trong các tháng kị. Tài Lộc vượng vào đầu Đông – nên cẩn thận đến chi thu ( Lộc + Hà Sát, Song Hao ). Làm nhiều việc Thiện không những là 1 cách giải hạn Thổ Tú của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như Nam mạng.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc, Đông, Nam và Đông Nam.
– Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng Tuyệt Mệnh, xấu nhất của tuổi : độ xấu càng tăng cao !). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hoàng nhập hướng Tây ( Hướng Lục Sát : hướng xấu về Tài Sản : độ xấu lại càng tăng cao ! ) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.
Nhâm Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Dần, Giáp Dần, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thân, Canh Thân và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
Tác Giả: Giáo Sư – PHẠM KẾ VIÊM
(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)