HOA SƠN KHÂM THIÊN TỨ HÓA TỬ VI ĐẨU SỐ PHI TINH BÍ NGHI NỘI BỘ GIÁO TÀI
华山钦天四化紫微斗数飞星秘仪内部教材
HOA SƠN KHÂM THIÊN TỨ HÓA TỬ VI ĐẨU SỐ PHI TINH BÍ NGHI NỘI BỘ GIÁO TÀI
华山, 四化, 教材
Hoa Sơn, Tứ Hóa, giáo tài
华山钦天四化紫微斗数飞星秘仪活盘”内部教材”
HOA SƠN KHÂM THIÊN TỨ HÓA TỬ VI ĐẨU SỐ PHI TINH BÍ NGHI HOẠT BÀN “NỘI BỘ GIÁO TÀI”
中华民国命理师学会副理事长吴秋蓉修能老师主讲
Phó thường trực Hội các nhà mệnh lý học Trung Hoa dân quốc Ngô Thu Dung Tu Năng lão sư chủ giảng.
致敬爱的淡江大学全体师生,大家好!阿弥陀佛!首先要感谢社团给我这个机会,让我在这里话家常。我今天要讲的题目是[紫微斗数:观事业]:其实不管是观事业或事业观都好,道理是一样的。要开始讲前,我必须先介绍[何谓事业],事业就是我们紫微斗数命盘中的官禄宫,官禄宫的定义很多,它可解释为气数宫,运途宫、外缘宫[即外遇宫];事业宫也叫考运宫、选运宫,故一个官禄宫包罗万事万象,只是再从宫位去分辨吉凶而已。至于事业,也是行业,我们来这世间,一生中短短几十年光景,该何去何从,该从事什么行业,冥冥之中,早有定数,各有姻缘各有任务,各有定业。若言各尽人事听天命,我们会觉得这样的人生太没有意义了,于是方有[了凡四训及改变命运的原理与方法]之说,还有一句座右铭道[佛家虽言:定业不可改,但愿力可改定业之说]修能在此愿诚心与有缘同修,一起参悟此座右铭,希望大家都能百尺竿头,更上一层楼,常转==。圣凡如意。
Chào thân ái tới toàn thể thầy trò Đạm Giang Đại Học, mọi người khỏe! A di đà Phật! Đầu tiên phải cảm tạ xã đoàn cho ta cơ hội này, giúp cho ta ở chỗ này mà nói việc riêng. Ta ngày hôm nay muốn nói đề mục là [Tử vi đấu sổ: Quan sự nghiệp ]: Thật ra là bất kể “Quan sự nghiệp” hay là “Sự nghiệp quan” cũng đều như vậy, đạo lý là giống nhau. Muốn bắt đầu giảng, ta trước hết giới thiệu [Cái gì gọi là Sự nghiệp].
Sự nghiệp chính là cung Quan lộc trong mệnh bàn Tử vi đấu sổ của chúng ta. Cung Quan lộc có rất nhiều định nghĩa, nó có thể giải thích là khí số cung, vận đồ cung, ngoại duyên cung [tức ngoại tình cung ]; sự nghiệp cung cũng là thi vận cung, tuyển vận cung. Nguyên do chỉ một cung Quan lộc mà bao quát vạn sự vạn tượng chỉ là từ cung vị đi phân biệt cát hung mà thôi.
Về phần sự nghiệp, cũng là nghề nghiệp, chúng ta tới thế gian này, trong quang cảnh cuộc đời mấy chục năm ngắn ngủi, nên đi nơi nào, nên làm nghề nghiệp gì, từ trong vô minh sớm đã có định số, đều có nhân duyên, đều có an bài, đều có định nghiệp. Nếu nói dùng hết sức mình mà nghe thiên mệnh, chúng ta sẽ có cảm giác người như vậy nhân sinh đã không còn ý nghĩa. Thế mới có nói đến [Liễu Phàm Tứ Huấn cùng nguyên lý và phương pháp cải biến vận mạng], còn có một câu lời răn nói [Phật gia mặc dù nói: Định nghiệp bất khả đổi, chỉ mong nỗ lực có thể sửa định nghiệp]. Tu Năng ở đây nguyện thành tâm cùng hữu duyên đồng tu, cùng nhau lĩnh hội lời răn dạy này, mong muốn tất cả mọi người có thể nỗ lực bản lĩnh, nâng cao một bước, thường tinh tấn. Thánh phàm như ý.
接下来,我来介绍紫微斗数中的行业与事业,要讲行业与事业前,要先介绍紫微斗数中的每一颗主星之化气及所属的物体与行业:
Kế tiếp, ta tới giới thiệu nghề nghiệp cùng sự nghiệp trong Tử Vi đẩu số. Muốn nói nghề nghiệp cùng sự nghiệp, trước phải giới thiệu hóa khí cùng vật thể, nghề nghiệp sở thuộc của mỗi chủ tinh trong Tử Vi đẩu số
◎紫微星:己土,属阴,北斗帝王星,化气为尊贵之星,司爵禄,能解厄廷寿制化也是官禄主,孤高较重面子,紫微星属黄金、珠宝、玛瑙、钟表店、高贵的古董字画、办事员、高楼大厦、金融机构、银楼、精密的手艺、上班人员、高级职员、秘书小姐、医科[偏向内科或心脏科],有耐心,有定力,故宜做一般静态之行业。
Tử Vi tinh: Kỷ thổ, thuần âm, Bắc đẩu đế vương tinh. Hóa khí làm tôn quý, chủ tước lộc, có thể giải ách chế hóa đình thọ. Cũng là chủ quan lộc, cao ngạo, trọng thể diện. Tử Vi tinh thuộc hoàng kim, châu bảo, mã não, tiệm đồng hồ, tranh chữ đồ cổ cao quý, cán sự, nhà cao tầng, cơ quan tài chính, cửa hàng vàng bạc, tay nghề tinh vi, nhân viên văn phòng, nhân viên cao cấp, thư ký, y khoa [thiên hướng nội khoa hoặc khoa tim], có kiên trì, có định lực, cho nên thường làm các nghề nghiệp có trạng thái tĩnh.
◎天机星:乙木,属阴,南斗益寿星,化气为善,为兄弟主,又主四肢、平辈、近亲,代表智慧,为变动之星,命理宗教学术有缘,也是驿马星。天机星属楼梯、鹰架、机车、镜子、眼镜、玻璃、铁路、兄弟、手足、树木、电线杆、木牌、窗户、机械、寺庙、宗教、四肢、学术、命相、教育界、家庭、小五金[如螺丝、剪刀]、理发、救火车、救护车、设计、企划、军师格、智慧财、文笔兼秘书小姐。
Thiên Cơ tinh: Ất mộc, thuần âm, Nam đẩu ích thọ tinh. Hóa khí làm thiện, chủ huynh đệ, vừa chủ tay chân, ngang hàng, thân cận. Đại biểu trí tuệ, là sao biến động, có duyên cùng học thuật mệnh lý tôn giáo, cũng là sao dịch mã. Thiên Cơ thuộc thang lầu, móc treo, xe máy, cái gương, kính mắt, thủy tinh, đường ray, huynh đệ, tay chân, cây cối, cột điện, biển hiệu, cửa sổ, máy móc, chùa miểu, tôn giáo, tứ chi, học thuật, mệnh tướng, giới giáo dục, gia đình, hàng kim khí nhỏ [như đinh ốc, kéo ], cắt tóc, xe cứu hoả, xe cứu hộ, thiết kế, giá vẽ, phẩm chất quân sư, trí tuệ, hành văn kiêm thư ký.
◎太阳星:丙火、属阳、中天斗星、化气为权贵、司官禄主,又为父、夫、子、正直刚硬、有孤独感、喜公益事业、带服务性之行业、或慈善事业、与政治有关、太阳星属电话、电梯、电能源、高物、头部、首颈、学校、法院、公共关系、广播界、贸易、旅行社、上班人员、教职员、电话器材、轮胎、教育界、或幼教工作、爱心服务、中西医、医护人员。
Thái Dương tinh: Bính hỏa, thuần dương, Trung thiên đẩu tinh. Hóa khí làm quyền quý, chủ quan lộc, vừa là cha, chồng, con trai. Chính trực kiên cường, có cảm giác cô độc, thích sự nghiệp công ích, nghề nghiệp mang tính phục vụ, hoặc công việc từ thiện, cùng chính trị có liên quan. Thái Dương tinh thuộc điện thoại, thang máy, nguồn điện năng, vật cao, đầu, gáy đầu, trường học, pháp viện, quan hệ xã hội, giới phát thanh, mậu dịch, cơ quan du lịch, nhân viên văn phòng, giáo chức, điện thoại khí tài, săm lốp xe, giới giáo dục, hoặc công tác giáo dục trẻ em, phục vụ tình thương, Trung Tây y, nhân viên y tế.
◎武曲星:辛金、属阴、北斗正财星、主财帛、亦主将星、又为寡宿星、性刚心直、主肺、呼吸器官、武曲星属行、金融机构、塔寺、庙宇、高楼尖塔、运动器材运动员、采判官、金属类非家用五金、机械、会计、收银员、出纳员管钱的、或军警界。
Vũ Khúc tinh: Tân kim, thuần âm, Bắc đẩu chính tài tinh. Chủ tài bạch, cũng là sao chủ tướng, vừa là quả tú tinh, tính cương trực tâm ngay thẳng, chủ phổi, cơ quan hô hấp. Sao Vũ khúc thuộc ngân hàng, cơ quan tài chính, tháp tự, miếu thờ, tháp cao lầu nhọn, vận động viên thể dụng dụng cụ, phán quan, đồ kim khí phi gia dụng, máy móc, kế toán, nhân viên thu ngân, thủ quỹ, hoặc giới quân đội cảnh sát.
◎天同星:壬水,属阳,南斗星,化气为福。主福德,乃益寿保生之宿。能延寿制化,水龙头、低处之地、布料、布商、布衣、服务社、青年、商店、平价中心、咖啡店、事务机关、行政用品、上班人员、美容院、爱心服务中西医、内科、小儿科、山医命卜相。
Thiên Đồng tinh: Nhâm thủy, thuần dương, Nam Đẩu tinh. Hóa khí làm phúc. Chủ phúc đức, ích thọ. Có thể kéo dài tuổi đời, vòi nước, nơi thấp, vải vóc, buôn bán vải vóc, quần áo, phục vụ, thanh niên, nhà hàng, trung tâm đổi tiền, tiệm cà phê, bộ phận sự vụ then chốt, đồ dùng văn phòng, nhân viên đi làm, thẩm mỹ viện, Trung Tây y phục vụ từ thiện, nội khoa, khoa nhi, sơn y mệnh bốc tướng.
◎廉贞星:丁火、属阴、北斗星、为精魂之星、化气为囚、司品秩与权令、亦为官禄主,为次桃花,代表烈,主争贪也,易犯官非刑罚,廉贞星属树林、森林、堆积木、木器、电器经过加工之成品、装璜行、床柜、荒地、木材行、皮革、重工业、电子、电脑、军人、当铺、赌场、贸易公司、骰子十八豆子、逢丙干廉贞化忌不宜玩十八豆子会输、大运或流年流月 走到加强。
Liêm Trinh tinh: Đinh hỏa, thuần âm, Bắc đẩu tinh, là ngôi sao tinh hồn (Dgc: Tinh hồn: tinh thần và tâm hồn). Hóa khí là tù. Chủ chức phẩm và quyền lệnh, cũng chủ quan lộc. Cũng là thứ đào hoa, đại biểu liệt (Dgc: Liệt: phân biệt Cương và Liệt). Chủ tranh tham, dễ phạm hình phạt của pháp luật. Sao Liêm trinh thuộc rừng cây, rừng rậm, đống gỗ, đồ gỗ, thành phẩm của quá trình gia công thiết bị điện, trang sức, giường tủ, đất hoang. Hàng vật liệu gỗ, thuộc da, công nghiệp nặng, điện tử, máy vi tính, quân nhân, hiệu cầm đồ, sòng bạc, công ty mậu dịch, xúc xắc mười tám hạt. Gặp can Binh thì Liêm Trinh hóa kị không nên chơi xúc xắc mười tám hạt sẽ thất bại, đại vận hoặc lưu niên, lưu nguyệt càng gia tăng.
◎天府星:戊土,属阳,南斗帝王星,化气为权令之机纽,有化科作用,故主有解厄,寿之功能,是财帛主,也是田宅主,又名禄库之星,乃富贵之根基,代表丰隆、优越、智慧,天府星属:办公室、高楼大厦、牧场、农作物、高坡、农牧、林场、税务局、国税局、代书军政、参谋长、秘书、公务人员、农牧业、一般静态之行业。
Thiên Phủ tinh: Mậu thổ, thuần dương, Nam Đẩu đế vương tinh. Hóa khí làm quyền lệnh, tay hòm chìa khóa, có tác dụng hóa khoa, cho nên chủ khả năng có thể giải ách, diên thọ. Chủ tài bạch, cũng là chủ điền trạch, được gọi là ngôi sao của kho lộc, là căn cơ phú quý. Đại biểu dồi dào sung túc, ưu việt, trí tuệ. Thiên Phủ tinh thuộc: Phòng làm việc, nhà cao tầng, bãi cỏ, thu hoạch nông sản, sườn núi cao, chăn nuôi, công việc trên lâm trường, cục thuế vụ, cục thuế Nhà nước, đại diện quân sự, tham mưu trưởng, thư ký, nhân viên công vụ, nghề chăn nuôi, thông thường là các nghề nghiệp trạng thái tĩnh.
◎太阴星:癸水,属阴,中斗星,化气为水之精,主富,司田宅主,也是禄库之主宰,又为母、宿、妻星、女星、聪明、温和、博爱、有洁癖、易犯血光开刀,太阴星属水坑、水道、溪流、凹处之地、国产或高级轿车、土地买卖、不动产生意、身体主下体部位、野鸡车、建设公司、设计师、税务员、花园、园艺、自由业、餐厅、化学品、影艺界、电视、歌厅、广
播公司、妇产科之行业、赚女性之财、化妆品、美容院、美容师、行船人、化学原科、海运、旅游业、服装设计、汽车买卖、中西医、内科、小儿科。
Thái Âm tinh: Quý thủy, thuần âm, Trung thiên đẩu tinh. Hóa khí làm thủy. Chủ phú, chủ điền trạch, cũng là chủ kho lộc, vừa là mẹ, người giúp việc, chủ vợ, con gái. Thông minh, ôn hòa, bác ái, trinh khiết, dễ phạm tai nạn huyết quang. Thái Âm tinh thuộc vũng nước, đường thủy, dòng suối, ao hồ, hàng nội địa hoặc kiệu xe cao cấp, buôn bán đất đai nhà cửa. Chủ hạ bộ trên thân thể, xe buôn lậu, công ty xây dựng, thiết kế, nhân viên thuế, hoa viên, nghề làm vườn, nghề tự do, nhà hàng, hóa học phẩm, giới điện ảnh, truyền hình, ca nhạc, công ty quảng cáo, khoa phụ sản, nghề nghiệp kiếm tiền liên quan đến nữ giới, đồ trang điểm, thẩm mỹ viện, nhà trang điểm, người đi thuyền, khoa hóa học, hải vận, khách du lịch, thiết kế thời trang, buôn bán xe cộ, Trung Tây y, nội khoa, khoa nhi.
◎贪狼星:甲木,性属水,北斗星,化气为桃花,主祸福,亦称财星,又是寿星,好动外向、喜冒险投机、不耐静、好欲望、性刚凶猛、与廉贞星同,主争贪也。贪狼星属:森林、树林、电线杆、公共场所、风月场所、庭院、派出所、扑克牌、一十三支、四色牌、食品工厂(有高烟囱的)娱乐场所(带有色情的)、出版业、文化事业、妇产科、植物类、仙术(偏向道教)、偏财或偏门生意、贪狼化禄或贪狼化权加强、贪狼化忌,不利玩扑克牌会输、艺术业兼山医、命卜相。
Tham Lang tinh: Giáp mộc, tính thuộc thủy, Bắc đẩu tinh. Hóa khí là đào hoa, chủ họa phúc, cũng gọi là tài tinh, vừa là thọ tinh. Hiếu động hướng ngoại, thích đầu cơ mạo hiểm, không kiên nhẫn, không tĩnh lặng, ưa dục vọng, tính cương mãnh, cùng sao Liêm trinh cũng chủ tranh tham. Tham Lang tinh thuộc: Rừng rậm, rừng cây, cột điện, nơi công cộng, nơi phong nguyệt, đình viện, đồn công an, bài pu-khơ, mười ba chi, bài tứ sắc, nhà xưởng thực phẩm (có ống khói cao), nơi tiêu khiển (mang tính tình dục), nghề xuất bản, sự nghiệp văn hóa, khoa phụ sản, thực vật, tiên thuật (thiên hướng Đạo giáo), thiên tài hoặc buôn bán thủ đoạn. Tham Lang hóa lộc hoặc Tham Lang hóa quyền càng gia tăng. Tham Lang hóa kị không nên chơi bài sẽ thất bại. Nghề nghệ thuật kiêm sơn y, mệnh bốc tướng.
◎巨门星:癸水,属阴,北斗星,司口舌之神,化气为暗,主是非,又名隔角煞,代表嫉妒与猜忌,主隐忧,是[是非争议]之象征,又是阴精之星,带有唠叨之个性、六亲寡合、善欺瞒、易犯灵界干扰与阴煞星同论、巨门星属户口名簿、货车、大卡车、板模、铁道、铁路、搬家现象、宽大的水沟、臭水沟、暗水沟、破墙、出入之道口、火车、发明家、司法界、麻将、五壳、零食、鸡鸭、猪肉之类、坟墓、乩童、符咒、阴庙、阴煞 一阴气较重的地方、司万物等、无牌医生[冒牌的],属暗财,巨门星 注意钱财不露白,易遭小偷、中古车、二手货、巨门化忌不利玩麻将会输。
Cự Môn tinh: Quý thủy, thuần âm, Bắc đẩu tinh, là thần khẩu thiệt. Hóa khí làm ám. Chủ thị phi, được gọi là giác sát cách. Đại biểu đố kị cùng nghi kỵ, chủ đau buồn âm thầm, là tượng trưng của [thị phi tranh luận] , vừa là sao âm tinh (Dgc: Âm tinh: “Âm” trong nghĩa âm dương, “Tinh” trong nghĩa tinh thần. Dịch giả xin phép giữ nguyên hai chữ “Âm tinh”, tin rằng mọi người tự có kiến giải). Có tính nói nhiều, khó hoà hợp lục thân, giỏi lừa gạt, dễ phạm linh giới quấy rầy cũng như lý luận về sao Âm sát. Cự Môn tinh thuộc danh bạ hộ khẩu, xe vận tải, xe siêu trường siêu trọng, bản mô hình, đường sắt, hiện tượng dọn nhà, kênh nước lớn, kênh nước bẩn, rãnh nước ngầm, tường đổ, ra vào theo đường miệng, xe lửa, nhà phát minh, giới tư pháp. Mạt trượt, ngũ xác, đồ ăn vặt, gà vịt, thịt heo các loại, phần mộ. Đồng cốt, phù chú, âm miếu, nơi có âm khí nặng,. Chủ muôn vật, bác sĩ [ giả ], thuộc ám tài. Cự Môn tinh chú ý tiền tài đừng để sơ hở dễ bị trộm, xe cũ, hàng đã qua sử dụng. Cự Môn hóa kị bất lợi chơi mạt trượt sẽ thất bại.
◎天相星:壬水,属阴,南斗星,化气为印星,司衣食,主爵位,又为官禄,主能解廉贞星之恶,为吉祥、慈爱之代表,待人和蔼可亲,个性幽默,是一棵开心果。天相星属印鉴,天相星和天姚星同宫时,属毒品,天相天姚,巨门天姚易吸毒。天相星和红鸾星同宫时属肉欲桃花,伪造膺品、文书、水道、水池、木造的产品、箱形的柜一如音响之类的箱柜、小溪水、百货公司、服饰店、药剂师、一般性的餐饮业,主食衣住行之行业、自助餐、爱心服务、山医命卜相。和事老。
Thiên Tướng tinh: Nhâm thủy, thuần âm, Nam Đẩu tinh. Hóa khí là ấn tinh, quản áo cơm, chủ tước vị, vừa là quan lộc. Chủ khả năng giải ác của sao Liêm Trinh, là cát tường, đại biểu của từ ái, người ngoài hòa ái dễ gần, cá tính hài hước, là một cái cây cho quả vừa lòng. Thiên Tướng tinh thuộc ấn triện. Lúc Thiên Tướng tinh và Thiên Diêu tinh đồng cung thì thuộc chất có hại, Thiên Tướng Thiên Diêu, Cự Môn Thiên Diêu dễ hút thuốc phiện. Thiên Tướng tinh và Hồng Loan tinh đồng cung thì thuộc nhục dục đào hoa, đồ giả, văn thư, đường thủy, cái ao, sản phẩm từ gỗ, rương tủ, các vật có hình giống rương tủ, dòng suối nhỏ, công ty bách hóa, cửa hàng quần áo trang sức, nhà bào chế thuốc, nghề nhà hàng ăn, mặc, nghỉ ngơi nói chung. Tiệc đứng, ái tâm phục vụ, sơn y mệnh bốc tướng. Người hoà giải.
◎天梁星:戊土,属阳,南斗星,化气为荫,主祯祥,司延寿之神,能解厄制化主上司、长辈,又为父母星,有老大意味,亦称中康星与医术有关。天梁属医药、中医、医院、正派庙宇、学校、电信局、头部、首颈、教堂、宗教、医生、教育人员、作家、股票、证件、旅行社、期货公司、高层上班族 地下工作人员、情报员、服务业、室内设计、文件、礼券、佛教用品、高级进口轿车、中西医、山医命卜相。
Thiên Lương tinh: Mậu thổ, thuần dương, Nam Đẩu tinh. Hóa khí là ấm, chủ trinh tường, thần quản diên thọ, có thể giải ách chế hóa. Chủ cấp trên, trưởng bối, vừa là sao chủ cha mẫu, có hàm xúc ý tứ lão đại, cũng gọi là sao sức khỏe, cùng y thuật có liên quan. Thiên lương thuộc y dược, trung y, y viện, miếu thờ chính phái, trường học, cục điện tín, đầu, gáy đầu, giáo đường, tôn giáo, bác sĩ, nhân viên giáo dục, nhà văn, cổ phiếu, giấy chứng nhận, công ty du lịch, công ty chuyển phát, nhân viên thượng tầng trong công tác ngầm, tình báo viên, nghề phục vụ, thiết kế nội thất, văn kiện, phiếu ưu đãi, vật phẩm Phật giáo, kiệu xe cao cấp, Trung Tây y, sơn y mệnh bốc tướng.
◎七杀星:庚金,属阳,南斗星,上将之神,主孤克,化气为杀,司生死,亦为将星,象征恐怖、黑暗、神奇、好动、外向、有正义感、重义气。喜会紫微星能化杀为权,逢壬年干出生之人,以双权论,宜走军警界佳,七杀星属军人、警署派出所,七杀星和羊刃星同宫时,可当外科医生、寺塔、高楼、公共场所、重工业、五金、军警人员、建材、恐怖类、爬虫类、恐龙、运动器材、七杀逢羊刃天刑[外科或骨科]。
Thất Sát tinh: Canh kim, thuần dương, sao Nam Đẩu tinh, thượng tướng chi thần, chủ cô khắc, hóa khí là sát, chủ sinh tử, cũng là tướng tinh, tượng trưng kinh sợ, hắc ám, thần kỳ, hiếu động, hướng ngoại, có tinh thần trọng nghĩa, nặng nghĩa khí. Mừng hội với sao Tử Vi có thể hóa sát vì quyền, phùng người sinh năm Nhâm, lấy song quyền luận, nên đi vào quân cảnh giới sẽ tốt đẹp. Thất Sát tinh thuộc quân nhân, cảnh sát, đồn công an. Thất Sát tinh và Dương Nhận tinh đồng cung hợp làm bác sĩ ngoại khoa, tự tháp, cao lầu, nơi công cộng, công nghiệp nặng, ngũ kim, nhân viên quân cảnh, vật liệu xây dựng, các dạng kinh sợ, các loài bò sát, khủng long, vận động viên dụng cụ. Thất Sát phùng Dương Nhận, Thiên Hình [ngoại khoa hoặc khoa chỉnh hình ].
◎破军星:癸水,属阴,北斗星,司夫、子、奴,不分男女,在数为杀气,又名耗星,亦是孤克星,性急速、私欲多、个性强、不认输、有报复之心、不善闲聊说话容易得罪人、有大成或大败之兆、破军星属脏乱的地方,如市场、堆积物屠宰业、破院子、拖车、旅行社、货车、大卡车、铁柜业军人、股票证券行、仓储、四肢脚动物、如人猿类、猴子、油类、石油类、观光业、导游、山医命卜相、看阳宅、风水、赚偏财、买空卖空、介绍商、佣金、红包、喜赚大财、不喜赚小财。
Phá Quân tinh: Quý thủy, thuần âm, Bắc đẩu tinh, chủ chồng, con trai, bạn bè không phân biệt nam nữ, ở số là sát khí, được gọi là hao tổn tinh, cũng là cô khắc tinh, nóng vội, nhiều ham muốn, cá tính cường, không chịu tiếp thu, có tâm ăn miếng trả miếng, không giói nói chuyện, dễ nói những chuyện đắc tội với người, có dấu hiệu đại thành hoặc đại bại. Phá Quân tinh thuộc nơi lộn xộn, như chợ, vật chất đống, nghề đổ tể, tường đổ, xe kéo, cơ quan du lịch, xe hàng, xe siêu trọng tải, cửa hàng sắt thép, quân nhân, cổ phiếu chứng khoán, nhà kho, động vật tứ chi, như người vượn, khỉ, dầu mỡ, dầu mỏ, nghề du lịch, hướng dẫn viên du lịch, sơn y mệnh bốc tướng, xem dương trạch, phong thuỷ, kiếm thiên tài, buôn nước bọt. Môi giới, tiền thuê, tiền lì xì, thích kiếm tiền lớn, không thích kiếm tiền bé.
◎文昌星:辛金,属阴,司科甲,化气为文魁之星,主口才、学业、功名、主小聪明、思想敏感精细,主能文之士、口才佳、喜好美好事物、文昌星属国产轿车、文章、搬家现象、电信局之交换台、文具用品、佛教用品、语文、英文、作家、文化工作者、精品店、礼品店。
Văn Xương tinh: Tân kim, thuần âm, chủ khoa bảng. Hóa khí là văn khôi, chủ khẩu tài, bài vở và bài tập, công danh, chủ khôn vặt, tư tưởng mẫn cảm tinh tế, chủ khả năng văn sĩ, khẩu tài tốt đẹp, yêu thích sự vật đẹp đẽ. Văn Xương tinh nước chủ cái kiệu, văn chương, hiện tượng chuyển nhà, điện tín cục, đồ dùng văn phòng phẩm, văn hóa phẩm Phật giáo, ngữ văn, tiếng Anh, tác gia, người làm việc về văn hóa, cửa hàng sản phẩm tinh xảo, cửa hàng quà tặng.
◎文曲星:癸水,属阴,司科甲,化气为耗星,主耗损,为口舌辩论之星,主小聪明,思想敏感精细,主口才、学业功名,也主变迁之星,主文书、支票契约、证件。主鱼、海产店、水族馆、肠胃、喜吃鱼、易有结扎象、文昌星与文曲星同宫时,属池塘、艺术界、娱乐界、文艺界、文件、礼品店、精品店、佛教用品、语文、英文、文化工作者。
Văn Khúc tinh: Quý thủy, thuần âm, chủ khoa bảng. Hóa khí là hao tổn tinh, chủ hao tổn, là ngôi sao khẩu thiệt biện luận, chủ khôn vặt, tư tưởng mẫn cảm tinh tế, chủ khẩu tài, bài vở và bài tập, công danh, cũng ngôi sao chủ biến thiên, phần kết thư, chi phiếu, khế ước, giấy chứng nhận. Chủ cửa hàng cá, hải sản, quán thủy sản, dạ dày, thích ăn cá, dễ có tượng băng bó, văn Xương tinh cùng Văn Khúc tinh đồng cung thì thuộc hồ nước, nghệ thuật giới, nhạc giải trí, văn nghệ giới, văn kiện, cửa hàng quà tặng, vật phẩm tinh xảo, văn hóa phẩm Phật giáo, ngữ văn, tiếng Anh, người làm việc về văn hóa.
◎化禄星:属金,聪明,主人缘、服务业、收小红包、轻松行业或上班者佳、固定薪水须参考,星性行业何星参加四化。
Hóa Lộc tinh: Thuộc kim, thông minh, chủ nhân duyên, nghề phục vụ, thu nhận tiểu hồng bao (Dgc: Hồng bao: tiền lì xì hoặc tiền đút lót), nghề nghiệp ung dung hoặc công việc tốt đẹp, thu nhập ổn định. Cần phải tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao phát xuất Tứ Hóa.
◎化权星:属火,主能者多劳,无法清闲,主观强、责任重、易升迁,易有偏财、专业技能,任重道远,须参考星性行业何星参加四化之。
Hóa Quyền tinh: Thuộc hỏa, chủ nhiều lao lực, khó được thanh nhàn, tính chủ quan lớn, trách nhiệm nặng, dễ lên chức, dễ có thiên tài. Có kỹ năng chuyên môn, đường xa gánh nặng. Cần phải tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao phát xuất Tứ Hóa.
◎化科星:属木,聪明、人缘佳,重情义、重面子,惜情,外号叫[恼人的春风]。文科行业、轻松行业、上班佳,易有贵人、小有功名、名气、须参考星性行业何星参加四化。
Hóa Khoa tinh: Thuộc mộc, thông minh, nhân duyên tốt đẹp, trọng tình nghĩa, nặng thể diện, luyến tình, biệt hiệu là [ não nhân đích xuân phong ] (Dgc: não nhân đích xuân phong: ngọn gió xuân – tức chỉ tình ái làm buồn lòng người). Nghề nghiệp văn khoa, nghề nghiệp ung dung, đi làm tốt đẹp, dễ có quý nhân, có chút công danh, danh khí. Cần phải tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao phát xuất Tứ Hóa.
◎化忌星:属水,主是非,易犯小人,为欠债忌、亏欠、属前世因果讨债,不利偏财,上班可,常欠资金周转或犯小人损财,道义变动、驿马、灾厄凶险、易犯情困失恋、人事口角是非或犯丧门、收藏、喜入六内局佳、宜修心养性,须参考星性行业何星参加四化。
Hóa kỵ tinh: Thuộc thủy, chủ thị phi, dễ phạm tiểu nhân, là thiếu nợ, thua thiệt, thuộc nhân quả đòi nợ kiếp trước, bất lợi cho thiên tài, có thể đi làm, thường thiếu tiền chi tiêu hoặc phạm tiểu nhân mà hao tài, đạo đức thay đổi, dịch mã, tai ách hung hiểm, dễ khổ vì tình, thị phi của thế gian hoặc phạm tang tóc, cất dấu, thích nhập lục nội cục sẽ tốt đẹp, nên tu tâm dưỡng tính. Cần phải tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao phát xuất Tứ Hóa.
※用生年四化禄权科忌可看行业,再参考何星参考四化,以禄权科优先采用,化忌不宜用,因化忌赚不到钱,四化入内局先采用行业,内局没有,再参考外局之四化。
※用太阳星着落点宫位四化禄权可看行业,参考何星参加四化。
※用官禄宫宫干之四化找禄权可看行业,再参看何星参加四化。
※用财帛宫宫干四化禄权可看行业,再参考何星参加四化。
※生年四化在命、福、疾偏向自由业,自己作主,高兴做什么就做什么,可参考星性行业。
※生年四化在疾病宫,易自由业或私人机构上班或读私立学校,可参考星性行业。
※生年四化在子女宫,可做店面行业,易走公关行业,可参考星性行业。
※生年四化禄权科在命、财、官,叫三奇加会,易当老板或主管经理可参考星性行业。
※生年四化在迁移宫或子女宫,易出外命外乡发展,可参考星性行业。
※生年四化在兄友线:兄友线为众生线,也是成就线,兄友线的好与坏会影响。我们人生命运的起浮,故聪明的人,应懂得择交善友,远离恶友,也就是广结善缘,善知识,生年四化在兄友线,可做爱心服务,唯不利钱财外借,易犯小人损财,宜精神来往。
※生年四化在夫官线,要参考配偶之行业才华功名,吉凶,再参考星性行业。
※至于考运,喜禄权科坐照都主佳,不喜忌坐忌冲,逢业障忌亦主不佳,流年流月流曰流时,走到一样论断。
Sử dụng tứ hóa năm sinh lộc quyền khoa kị có thể khán sự nghiệp, lại tham khảo là sao nào phát xuất tứ hóa, lấy lộc quyền khoa ưu tiên chọn dùng, hóa kị không thích hợp sử dụng, bởi vì hóa kị không kiếm được tiền. Trước hết nhìn tứ hóa nhập nội cục để lựa chọn nghề nghiệp. Nếu nội cục không có lại tham khảo tứ hóa của ngoại cục.
Sử dụng can cung Quan lộc phi tứ hóa tìm lộc quyền có thể khán nghề nghiệp, lại xem thêm là sao nào phát xuất tứ hóa.
Sử dụng can cung Tài bạch phi tứ hóa tìm lộc có thể khán nghề nghiệp, lại xem thêm là sao nào phát xuất tứ hóa.
Tứ hóa năm sinh ở Mệnh, Phúc, Tật thì có thiên hướng nghề nghiệp tự do, chính mình làm chủ, vui vẻ làm cái gì thì làm cái đó, có thể tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao.
Tứ hóa năm sinh ở Tật ách, dễ làm nghề tự do, đi làm trong cơ cấu tư nhân hoặc trường học tư. Có thể tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao.
Tứ hóa năm sinh tại cung Tử nữ, có thể mở cửa hàng, khách sạn, dễ làm nghề nghiệp cần đi quan hệ xã hội. Có thể tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao.
Tứ hóa năm sinh lộc quyền khoa ở Mệnh, Tài, Quan, gọi là tam kỳ gia hội, dễ làm ông chủ hoặc quản lý. Có thể tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao.
Tứ hóa năm sinh ở cung Thiên di hoặc cung Tử nữ, mệnh dễ xuất ngoại, phát triển nơi quê người. Có thể tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao.
Tứ hóa năm sinh ở tuyến Huynh Nô: Tuyến Huynh Nô là chúng sinh tuyến, cũng là thành tựu tuyến, Huynh Nô tuyến tốt hay xấu sẽ ảnh hưởng. Vận mệnh một đời chúng ta khởi phù (Dgc: Khởi phù: trôi nổi, biến động), cho nên người thông minh, ứng với hiểu biết mà chọn được bạn lành, rời xa bạn ác. Cũng chính là quảng kết thiện duyên, thiện tri thức. Tứ hóa năm sinh ở Huynh Nô tuyến, có thể làm ái tâm phục vụ, chỉ có bất lợi tiền tài cho người ngoài mượn dễ phạm tiểu nhân mà tổn hại, thích hợp hoạt bát năng động.
Tứ hóa năm sinh ở Phu Quan tuyến, phải tham khảo tài hoa công danh sự nghiệp của người phối ngẫu, cát hung, lại tham khảo tính chất nghề nghiệp của sao.
Cho nên ở tại vận thi cử, mừng gặp lộc quyền khoa tọa chiếu đều chủ tốt đẹp, không thích kị tọa, kị xung, phùng nghiệp chướng kị cũng chủ không tốt. Lưu niên, lưu nguyệt, lưu nhật, lưu thời đều phán đoán suy luận như vậy.
今天讲到这里,就在此告一个段落,其实紫微斗数,包罗万象,浩瀚无穷,不是一朝一曰可讲完的,将来若有机缘,再跟同学一起参悟!结笔前,再劝淡大的全体同学们,要珍惜有限之生命,珍惜你们的黄金时光,好好用功读书,多充实自己,不要等到[书到用时方恨少]之觉,为时已晚,况人生本来就是活到老,学到老,有一句成语[书中自有黄金屋,书中自有美娇娘]望能悟之。
敬祝淡江大学的全体同学们,阖家平安,道业精进,心想事成。
Ngày hôm nay giảng tới đây, xin kết thúc tại nơi này. Kỳ thực, Tử vi đấu sổ bao quát vạn tượng, vô cùng mênh mông, đều không phải một sớm một chiều có thể nói hết. Tương lai nếu có cơ duyên, lại cùng đồng học cùng nhau tìm hiểu! Trước khi kết thúc, lại khuyên toàn thể học viên Đạm Giang Đại Học phải quý trọng sinh mệnh hữu hạn này, quý trọng thời gian quý báu của các bạn, triệt để dụng công đọc sách, làm phong phú chính mình. không được chờ tới khi cảm giác [ thư đáo dụng thì phương hận thiểu] thì đã trễ. Huống chi nhân sinh vốn chính là sống đến già, học tận già. Có một câu thành ngữ [ thư trung tự hữu hoàng kim ốc, thư trung tự hữu mỹ kiều nương ]. Mong rằng các bạn có thể hiểu rõ.
Kính chúc Đạm Giang Đại Học toàn thể các học sinh, toàn gia bình an, đạo nghiệp tinh tiến, tâm tưởng sự thành.
(Nguồn: fb Diep Khai Nguyen)