Giới thiệu vắn tắt dùng tử vi đẩu số chọn ngày lành tháng tốt
紫微斗数也可用于日课,即选择吉时吉方。紫微斗数原为命理预测学的专科,近人试用于选择吉日良时日课,其优点是吉凶分明,判断直观快捷,内容丰富
Tử vi đấu sổ cũng có thể dùng ở tại nhật khóa, tức chọn ngày. Ưu điểm của cách chọn này là trực quan mau lẹ, nội dung phong phú
用紫微斗数选日课时,以求测者要求的大致时间来起出各日各时的一批紫微盘,从中选出所用之方有富贵格局且无破者为好课,得落宫主星吉且众吉扶拱而无煞或虽有煞而有制服者亦可用。用于评格日课同理,只是用他人或用其他方法选出的日课起盘,然后审所用之方好坏以断该日课可用否,以及好在那里?不好在那里?
Sử dụng tử vi đẩu số để chọn nhật khóa, để luận đoán thì yêu cầu đại thể mỗi ngày mỗi thời đều ứng một tử vi bàn, từ đó mà chọn phú quí cách cục mà lại vô phá, có được rơi vào cung chủ tinh cát và được phụ tinh cát vây quanh mà vô sát hoặc tuy có sát mà có chế phục thì có thể dùng. Cũng cùng một lý về cách chọn nhật khóa, chỉ là dùng người khác hoặc phương khác mà tuyển nhật khóa, sau đó xem xét phương tốt xấu mà lấy nhật khóa, tốt ở chỗ nào? Không tốt ở chỗ nào
婚姻嫁娶等无方位的,只用命宫和用神宫来判断吉凶。婚姻嫁娶择吉,最紧要的是夫妻能和睦相处,故首重命宫和夫妻宫,命宫和夫妻宫要成富贵格局,两宫的星曜配合好且吉众无煞,最宜逢梁、同、府、相等吉星。结婚也希望能子女有成,故次重子女宫,子女宫宜得富贵格局,无煞冲破。选夫妻宫逢化科的年月日时结婚最佳。
Coi ngày tốt về hôn nhân, cần chú trọng cung mệnh và cung dụng thần. Hôn nhân tốt là vợ chồng hòa thuận, cho nên chú trọng cung mệnh và cung phu thê. Cung mệnh và cung phu thê muốn thành phú quí cách cục thì cần tinh diệu phối hợp tốt, vô sát. Tốt nhất là nên gặp Lương, Đồng, Thiên phủ và cát tinh. Hôn nhân tốt cũng phải có con nối dõi, cho nên cũng chú trọng cung Tử nữ. Cung Tử nữ nên có phú quí cách cục, vô sát xung phá. Chọn cung phu thê có Hóa Khoa ở nhật khóa để kết hôn là điều kiện tốt nhất
择吉还宜参看命主及其家人的出生年落宫,最不宜逢化忌相冲和流年太岁相冲。
Chọn ngày lành tháng tốt, nên xem thêm năm sinh của người xem rơi vào cung nào, tránh Hóa Kị tương xung và Lưu niên Thái tuế tương xung
择吉出行,以所到方位之宫的好坏看吉凶,而兼以出行所办之事的用神宫看办事的成败。例如,为经营求财,则以财帛宫及其气数位的四化星为用神;如为公事、求学考试,则以事业宫及其气数位为用神。
Chọn ngày tốt để xuất hành, lấy phương vị nơi đến rơi vào cung nào để xem tốt xấu, đồng thời chọn cung dụng thần để định thành bại. Ví dụ như làm kinh doanh cầu tài thì xét cung Tài; như sự việc liên quan công việc, thi cử thì dụng thần là cung Quan lộc
紫微斗数起盘比较麻烦费时,要择一好的吉时吉方并非易事,用于选课显然受到局限,相对来讲,用于评格日课就比较容易和适用,可先以其他方法选好日子,或按人家择好的日课来起紫微盘,用紫微斗数来看用神方位之宫有吉格吉星否,有则可用;反之如有凶格凶星则不可用。如有”紫微斗数144局图”一书就方便多了。有电脑的人就方便多了,紫微斗数排盘和批命的软件都有,可到网上去找或到软件店去选购,下面网站可供参考:
Dùng tử vi đẩu số để chọn ngày không phải chuyện dễ,nhưng dùng cách bình thường để chọn ngày giờ tốt thì tương đối dễ dàng. Nếu dùng tử vi đẩu số thì phải có lá số, sau đó xem dụng thần có cát cách, cát tinh hay không, nếu có thì có thể dùng, còn ngược lại nếu như có hung cách hung tinh thì không thể nào sử dụng. Nếu như có “Tử vi đấu sổ 144 cục đồ ” thì dễ dàng hơn
择吉选日课,派别甚多,各有各的理论体系,公有公理,婆有婆文章,那个正宗,无法说得清楚。用某派的观点去评格别派的日课,显然是不妥的。但为了慎重起见,多参考几家学说,不无好处,当几家的结果近于相同时,确定用此课,损害相对就会少一些。
Chọn ngày lành tháng tốt có rất nhiều phái, mỗi phái đều có hệ thống lý luận riêng. Không nên bình luận các phái khác. Nhưng để thận trọng, phải tham khảo các phái khác để bổ sung lẫn nhau
另外,注意所选日课要结合命主四柱来选,日课的四柱要为命主的喜用神,生扶命主的四柱,不能有刑冲克害命主的四柱,尤其不能刑冲命主的年柱。
下面试用紫微斗数评格别家几例日课,以供参考
Mặt khác, chú ý lựa chọn nhật khóa phải kết hợp mệnh chủ tứ trụ , nên chọn hỉ dụng thần, sinh phù mệnh chủ tứ trụ, không thể có hình xung khắc sát hại tính mệnh chủ tứ trụ, nhất là không thể hình xung mệnh chủ năm trụ.
Phía dưới tham khảo một số ví dụ dùng Tử vi đẩu số để chọn nhật khóa 1.签约投标
1. Ký hợp đồng
对于签约投标类的预测或择吉,可以求测时间起盘,若已知投标的具体时间和方位,也可以签约投标的时间起出紫微盘,看该方位之落宫好坏以定投标有无把握。若要达到趋吉的目的,可先看那个方位宫最吉,在到达签约投标处后,就抡先坐于最吉之方,可达到事半功倍的作用
Đối ở tại ký hợp đồng trả giá loại dự đoán hoặc chọn ngày lành tháng tốt, có thể yêu cầu luận đoán thì ở giữa khởi bàn, nếu đã biết trả giá thời gian cụ thể và phương vị, cũng có thể ký hợp đồng trả giá thì ở giữa khởi xuất tử vi bàn, khán nên phương vị của rơi cung tốt xấu lấy định trả giá có không nắm chắc. Nếu phải đạt được xu cát con mắt, có thể tiên khán cái kia phương vị cung tối cát, ở đến ký hợp đồng trả giá chỗ sau, thì kén ngồi trước ở tại tối cát của phương, có thể đạt tới đến làm ít công to tác dụng
Đối với loại dự đoán hoặc chọn ngày lành tháng tốt để ký hợp đồng thì ở giữa khởi bàn, nếu đã biết thời gian và phương vị cụ thể thì xét xem phương vị rơi cung tốt xấu. Đến khi ký hợp đồng thì ngồi ở chỗ phương cát thì có thể làm ít mà hưởng nhiều
签约投标最忌空劫、旬空、截空、破碎、大耗、化忌等
Ký hợp đồng tối kỵ không kiếp, tuần không, tiệt không, phá toái, đại hao, hóa kị
以流时飞四化,化三吉(以化禄为主)入父疾线或所往方则表顺利,逢化忌入冲则不利
phi Tứ Hóa, hóa tam cát (lấy hóa lộc là việc chính) nhập tuyến phụ tật hoặc sở vảng phương thì thuận lợi, gặp kị xung thì bất lợi
例:
紫微分析:巽方巳官虽有太阴化禄,财利多,但该宫逢空劫相夹,宫内凶星又多,呈凶兆;辰宫亦属巽,该宫逢天空,也只能是空跑—次而己,决难成功
Phân tích: Tốn phương tị tuy có thái âm hóa lộc nhưng phùng Không Kiếp, hung tinh nên hung; thìn cung cũng thuộc Tốn phùng Thiên Không, khó thành công
时干癸虽化科入巽方,但化禄飞入奴仆宫,奴仆正是对手,说明他人比自己有利
can quý mặc dù hóa khoa nhập tốn phương, nhưng hóa lộc bay vào nô bộc cung, nô bộc chính thị đối thủ, nói rõ người khác so với chính mình thì họ có lợi hơn
2、挥吉出行
2.Dự đoán xuất hành
择吉出行,以出行的时间起出紫微盘,以迁移宫的星情看出行是否顺利吉?若知具体方位,可以看所到方位之落宫的好坏,若该宫有吉格吉星,无煞冲破,自然美好,出行顺遂,逢空劫羊陀火铃化忌则不好。
Chọn ngày lành tháng tốt xuất hành, thì xem cung thiên di . Nếu biết cụ thể phương vị, có thể xem cung phương vị, nếu cung có cát cách cát tinh, vô sát xung phá, tự nhiên mỹ hảo, xuất hành trôi chảy, phùng không kiếp dương đà hỏa linh hóa kị thì bất hảo.
若能结合出行干什么选有关的吉星更妙,例如求财所到之宫为富格,或逢武府、火贪、铃贪、禄马且无它煞冲破,求财必有利。又如出行办公事,所到之宫逢吉格,或逢紫阳府相等吉星则易成功。又如外出考学,逢府昌曲化科等则吉。
Nếu kết hợp với cung có liên quan có cát tinh thì càng thêm hay, ví dụ như cầu tài mà cung tài phú cách, hoặc phùng vũ phủ, hỏa tham, linh tham, lộc mã mà lại không có sát xung phá, cầu tài tất có lợi. Nếu như xuất hành đi làm công sự, cung quan phùng cát cách, hoặc phùng tử dương phủ tướng , cát tinh thì dễ thành công. Nếu như xuất ngoại du học, phùng phủ xương khúc hóa khoa loại thì cát.
以流时飞四化,化三吉入照命财官迁四宫者大利,化忌入冲此四宫者不利。
Phi tứ hóa, hóa tam cát nhập chiếu mệnh tài quan thiên di thì đại lợi, hóa kỵ nhập xung đến tứ cung thì bất lợi.
例:紫微分析:正北子宫武府财星庙旺坐守,又有文曲化科,思光贵人帮助,自然大获臣利,哭虚小星在大古情况下,且对于择吉求财事,可不必管它。又,迁移宫庚化禄、科入疾厄宫,主有光明,自化权亦主有利,化忌入奴仆,无有不利。
时干化权入财帛宫,亦主大发财利。
Phân tích: Chính bắc tý cung vũ phủ tài tinh miếu vượng tọa thủ, lại có văn khúc hóa khoa,ân quang quý nhân trợ giúp, đại lợi, giáp khốc hư sao nhỏ , vì là chọn ngày lành tháng tốt để cầu tài cũng không ngại. Cung thiên di canh hóa lộc, khoa nhập cung tật ách, chủ có quang minh, tự hóa quyền cũng chủ có lợi, phi hóa kỵ nhập nô bộc, không có bất lợi.
Thời can hóa quyền nhập cung tài bạch, cũng chủ đại phát tài lợi.
3、造宅择吉
3. Chọn ngày tạo trạch
紫微斗数的星曜可与玄空紫白九星相配,对应关系如下:贪狼配一白,主宫在子,
管二十年;巨门配二黑,主宫在丑亥,每宫管十年;禄存配三碧,主宫在寅,管二十年;文曲配四禄,主宫在卯,管二十年;廉贞配五黄,主宫在申,管二十年;武曲配六白,主宫在未,管二十年;破军配七赤,主宫在午,管二十年;左辅配八白,主宫在辰巳,每宫管十年;右弼配九紫,主宫在酉戍,每宫管十年。吉凶可互相参考
Tử vi đẩu số có thể cùng huyền không phi tinh đối ứng như sau: Tham lang phối Nhất bạch tại Tí, quản hai mươi năm; Cự môn phối Nhị hắc, chủ cung sửu hợi, mỗi cung quản mười năm; Lộc tồn phối Tam bích, chủ cung Dần, quản hai mươi năm; Văn khúc phối Tứ lộc chủ cung Mão, quản hai mươi năm; Liêm trinh phối Ngũ hoàng, chủ cung Thân, quản hai mươi năm; Vũ khúc phối Lục bạch, chủ cung Mùi, quản hai mươi năm; Phá quân phối Thất xích, chủ cung Ngọ, quản hai mươi năm; Tả phụ phối Bát bạch; chủ cung Thìn Tị, mỗi cung quản mười năm; Hữu bật phối Cửu Tử, chủ cung Dậu Tuất, mỗi cung quản mười năm
屋宅择吉,主要是希望发财利和人丁兴旺,”山管人丁,向管财”,故首重坐方,坐方若得吉格吉星,无煞冲破,则为好课,能发人丁和官贵;若吉众而逢粒把煞星,煞星又逢制伏,则仍为可用。次重向方,若得吉格吉星,大旺财利;若见凶格凶星,主破财败业。出入的大门也很重要,忌见凶煞
Chọn ngày tạo trạch, chủ yếu mong muốn phát tài lợi và con người thịnh vượng,”Sơn quản nhân đinh, hướng quản tài”, cho nên xét tọa phương, nếu có được cát cách cát tinh, vô sát xung phá thì phát về con người; nếu vừa có cát vừa có sát tinh nhưng sát tinh bị chế phục thì có thể dùng được. Thứ đến, xét hướng , nếu có cát cách, cát tinh thì lợi về tài lộc; nếu thấy hung cách hung tinh thì chủ rủi ro bại nghiệp. Xuất nhập đại môn cũng rất trọng yếu, kị thấy hung thần
紫微日课,以坐山看全面,看人丁及贵气,兼以子女官看人丁(子女),以官禄宫看官贵;向方及财帛官看财;大门看吉凶;六亲官看六亲,父母同住者,亦不宜逢凶
Tử vi nhật khóa, lấy sơn xét toàn diện, xem về nhân đinh thì xét thêm cung Tử nữ, và cung Quan lộc xem về quan quí; hướng phương cùng Tài bạch xét tài lộc; đại môn khán cát hung; các cung lục thân dùng để xem người thân, cũng không nên phùng hung
选课的方法,以求测人要求的大致时间起出各日各时的紫微盘,然后以坐山为新命宫重布十二宫,看各宫的好坏,以分析出那方、那个六亲有利。最宜坐山方得吉格吉星,无煞星冲破,尤忌见空、劫、忌、孤、寡、灾煞、劫煞、天煞、太岁等星。向方亦同
Phương pháp là an lá số tử vi, sau đó lấy sơn làm cung mệnh. Tốt nhất nên cung sơn có được cát cách cát tinh, vô sát tinh xung phá, kị thấy không vong, hóa kị, cô quả, tai sát, kiếp sát, thiên sát, thái tuế. Hướng phương cũng luận như vậy
如果尚未定出坐向,来求测,可以田宅宫为坐山,以子女宫为向方;或以福德宫为坐山,财帛宫为向方。总以四官有吉星吉格,无煞冲破为好。
Nếu như chưa có tọa hướng, mà muốn luận đoán, thì có thể lấy cung điền trạch làm tọa, cung tử nữ làm hướng; hoặc cung phúc phức làm tọa, cung tài bạch làm hướng. Cứ thấy có cát cách, cát tinh là được
又,以时干飞四化,化三吉入坐方和向方大吉,入命财官迁子宫亦吉,逢化忌入冲则凶。化忌冲父母亦不好。田宅宫干化忌入疾冲父、化忌入偶冲官均凶
Xong lấy can giờ phi Tứ Hóa, tam cát hóa nhập tọa và hướng là cát, nhập mệnh tài quan di tử cũng cát; nếu hóa kị xung thì hung. Kị xung Phụ mẫu cũng không tốt. Cung Điền phi Kị nhập Tật xung Phụ, phi Kị nhập Phối xung Quan đều hung
坐向方及子田二宫最不宜见白虎、丧门,尤其不宜见白虎并擎羊入子女宫冲田宅宫,主家宅多丧亡事;亦不宜有天刑、天哭,主家中人口伤亡。田宫见阴煞,有鬼怪事。田宫火星易有火灾,再见廉贞、太阳,且坐甲丙更是,更加白虎天刑擎羊,屋崩兼伤人。田宅宫逢贪、巨,易遇偷盗诈骗、暗耗失财、口舌是非;逢杀破廉机都不宜
Tọa hướng cùng Tử Điền không thích gặp Bạch Hổ, Tang môn, nhất là không thích thấy Bạch Hổ cùng Kình Dương nhập cung Tử Nữ xung Điền Trạch, chủ gia trạch nhiều sự chết chóc; cũng không nên có thiên hình, thiên khốc, chủ gia trạch nhân khẩu thương vong. Điền cung thấy Âm sát, có quỉ quái trong nhà. Điền cung có Hỏa tinh dễ hỏa hoạn, lại thấy Liêm trinh, Thái dương mà lại tọa Giáp Bính cùng thêm Bạch Hổ Thiên Hình Kình dương thì phòng nhà sập. Cung Điền phùng Tham Cự dễ bị trộm đạo, khẩu thiệt thị phi; cũng không nên phùng sát phá liêm cơ
phân tích: Mão cung cơ cự, đã chủ thị phi ám muội, lại thêm vừa phùng hỏa linh hóa kị tụ, đại hung của khóa, tuyệt đối không thể sử dụng
向方无主星,但有文曲、恩光而无煞,平常。子宫为坐山的子女宫,武府右弼科星等吉星聚,可旺丁,逢正空,亦有损折不利事。向方的财帛宫在巳,逢禄存文昌,可以旺财。
Hướng cung vô chính diệu, nhưng có văn khúc, ân quang mà vô sát, bình thường. Nếu lấy tọa Mão là mệnh thì Tí cung lâm Tử nữ cung, Vũ Phủ Hữu bật Khoa cát tinh nên vượng đinh, nhưng gặp Triệt nên cũng có tổn hại. Nếu lấy hướng dậu là mệnh thì cung Tài bạch ở Tị gặp Lộc tồn Văn xương có thể vượng tài
时干化禄入坐山,故能旺丁,但须以星情法为主,因星情凶,故不宜选用
Can giờ Tân Tị hóa Lộc nhập sơn cho nên vượng đinh, nhưng cần phải lấy tinh làm chính, bởi tinh là hung cho nên không dùng
紫微分析:坐山子宫,虽有禄存财星,但逢地劫副空星冲破,吉处藏凶,又逢阴煞,阴云密布,有损丁破败之象;向方同阴皆落陷,虽逢化科,但桃花星聚集,防因淫荡而破败。
phân tích: Tọa sơn tý cung, tuy có lộc tồn tài tinh, nhưng phùng Địa kiếp, Triệt không tinh xung phá, cát xứ tàng hung, lại phùng âm sát, có tổn hại đinh; hướng phương đồng âm đều là lạc hãm, mặc dù phùng hóa khoa, nhưng đào hoa tinh tụ tập, đề phòng vì dâm đãng mà phá bại.
时干四化与坐向无关,化忌入子女,对子女不利
Can giờ Kỷ Sửu phi Tứ Hóa cùng tọa hướng không quan hệ, phi hóa kỵ nhập tử nữ, văn thơ đối ngẫu nữ bất lợi
第十六章 略谈趋吉避凶及解灾
Tử vi đấu sổ cũng có thể dùng ở tại nhật khóa, tức chọn ngày. Ưu điểm của cách chọn này là trực quan mau lẹ, nội dung phong phú
用紫微斗数选日课时,以求测者要求的大致时间来起出各日各时的一批紫微盘,从中选出所用之方有富贵格局且无破者为好课,得落宫主星吉且众吉扶拱而无煞或虽有煞而有制服者亦可用。用于评格日课同理,只是用他人或用其他方法选出的日课起盘,然后审所用之方好坏以断该日课可用否,以及好在那里?不好在那里?
Sử dụng tử vi đẩu số để chọn nhật khóa, để luận đoán thì yêu cầu đại thể mỗi ngày mỗi thời đều ứng một tử vi bàn, từ đó mà chọn phú quí cách cục mà lại vô phá, có được rơi vào cung chủ tinh cát và được phụ tinh cát vây quanh mà vô sát hoặc tuy có sát mà có chế phục thì có thể dùng. Cũng cùng một lý về cách chọn nhật khóa, chỉ là dùng người khác hoặc phương khác mà tuyển nhật khóa, sau đó xem xét phương tốt xấu mà lấy nhật khóa, tốt ở chỗ nào? Không tốt ở chỗ nào
婚姻嫁娶等无方位的,只用命宫和用神宫来判断吉凶。婚姻嫁娶择吉,最紧要的是夫妻能和睦相处,故首重命宫和夫妻宫,命宫和夫妻宫要成富贵格局,两宫的星曜配合好且吉众无煞,最宜逢梁、同、府、相等吉星。结婚也希望能子女有成,故次重子女宫,子女宫宜得富贵格局,无煞冲破。选夫妻宫逢化科的年月日时结婚最佳。
Coi ngày tốt về hôn nhân, cần chú trọng cung mệnh và cung dụng thần. Hôn nhân tốt là vợ chồng hòa thuận, cho nên chú trọng cung mệnh và cung phu thê. Cung mệnh và cung phu thê muốn thành phú quí cách cục thì cần tinh diệu phối hợp tốt, vô sát. Tốt nhất là nên gặp Lương, Đồng, Thiên phủ và cát tinh. Hôn nhân tốt cũng phải có con nối dõi, cho nên cũng chú trọng cung Tử nữ. Cung Tử nữ nên có phú quí cách cục, vô sát xung phá. Chọn cung phu thê có Hóa Khoa ở nhật khóa để kết hôn là điều kiện tốt nhất
择吉还宜参看命主及其家人的出生年落宫,最不宜逢化忌相冲和流年太岁相冲。
Chọn ngày lành tháng tốt, nên xem thêm năm sinh của người xem rơi vào cung nào, tránh Hóa Kị tương xung và Lưu niên Thái tuế tương xung
择吉出行,以所到方位之宫的好坏看吉凶,而兼以出行所办之事的用神宫看办事的成败。例如,为经营求财,则以财帛宫及其气数位的四化星为用神;如为公事、求学考试,则以事业宫及其气数位为用神。
Chọn ngày tốt để xuất hành, lấy phương vị nơi đến rơi vào cung nào để xem tốt xấu, đồng thời chọn cung dụng thần để định thành bại. Ví dụ như làm kinh doanh cầu tài thì xét cung Tài; như sự việc liên quan công việc, thi cử thì dụng thần là cung Quan lộc
紫微斗数起盘比较麻烦费时,要择一好的吉时吉方并非易事,用于选课显然受到局限,相对来讲,用于评格日课就比较容易和适用,可先以其他方法选好日子,或按人家择好的日课来起紫微盘,用紫微斗数来看用神方位之宫有吉格吉星否,有则可用;反之如有凶格凶星则不可用。如有”紫微斗数144局图”一书就方便多了。有电脑的人就方便多了,紫微斗数排盘和批命的软件都有,可到网上去找或到软件店去选购,下面网站可供参考:
Dùng tử vi đẩu số để chọn ngày không phải chuyện dễ,nhưng dùng cách bình thường để chọn ngày giờ tốt thì tương đối dễ dàng. Nếu dùng tử vi đẩu số thì phải có lá số, sau đó xem dụng thần có cát cách, cát tinh hay không, nếu có thì có thể dùng, còn ngược lại nếu như có hung cách hung tinh thì không thể nào sử dụng. Nếu như có “Tử vi đấu sổ 144 cục đồ ” thì dễ dàng hơn
择吉选日课,派别甚多,各有各的理论体系,公有公理,婆有婆文章,那个正宗,无法说得清楚。用某派的观点去评格别派的日课,显然是不妥的。但为了慎重起见,多参考几家学说,不无好处,当几家的结果近于相同时,确定用此课,损害相对就会少一些。
Chọn ngày lành tháng tốt có rất nhiều phái, mỗi phái đều có hệ thống lý luận riêng. Không nên bình luận các phái khác. Nhưng để thận trọng, phải tham khảo các phái khác để bổ sung lẫn nhau
另外,注意所选日课要结合命主四柱来选,日课的四柱要为命主的喜用神,生扶命主的四柱,不能有刑冲克害命主的四柱,尤其不能刑冲命主的年柱。
下面试用紫微斗数评格别家几例日课,以供参考
Mặt khác, chú ý lựa chọn nhật khóa phải kết hợp mệnh chủ tứ trụ , nên chọn hỉ dụng thần, sinh phù mệnh chủ tứ trụ, không thể có hình xung khắc sát hại tính mệnh chủ tứ trụ, nhất là không thể hình xung mệnh chủ năm trụ.
Phía dưới tham khảo một số ví dụ dùng Tử vi đẩu số để chọn nhật khóa 1.签约投标
1. Ký hợp đồng
对于签约投标类的预测或择吉,可以求测时间起盘,若已知投标的具体时间和方位,也可以签约投标的时间起出紫微盘,看该方位之落宫好坏以定投标有无把握。若要达到趋吉的目的,可先看那个方位宫最吉,在到达签约投标处后,就抡先坐于最吉之方,可达到事半功倍的作用
Đối ở tại ký hợp đồng trả giá loại dự đoán hoặc chọn ngày lành tháng tốt, có thể yêu cầu luận đoán thì ở giữa khởi bàn, nếu đã biết trả giá thời gian cụ thể và phương vị, cũng có thể ký hợp đồng trả giá thì ở giữa khởi xuất tử vi bàn, khán nên phương vị của rơi cung tốt xấu lấy định trả giá có không nắm chắc. Nếu phải đạt được xu cát con mắt, có thể tiên khán cái kia phương vị cung tối cát, ở đến ký hợp đồng trả giá chỗ sau, thì kén ngồi trước ở tại tối cát của phương, có thể đạt tới đến làm ít công to tác dụng
Đối với loại dự đoán hoặc chọn ngày lành tháng tốt để ký hợp đồng thì ở giữa khởi bàn, nếu đã biết thời gian và phương vị cụ thể thì xét xem phương vị rơi cung tốt xấu. Đến khi ký hợp đồng thì ngồi ở chỗ phương cát thì có thể làm ít mà hưởng nhiều
签约投标最忌空劫、旬空、截空、破碎、大耗、化忌等
Ký hợp đồng tối kỵ không kiếp, tuần không, tiệt không, phá toái, đại hao, hóa kị
以流时飞四化,化三吉(以化禄为主)入父疾线或所往方则表顺利,逢化忌入冲则不利
phi Tứ Hóa, hóa tam cát (lấy hóa lộc là việc chính) nhập tuyến phụ tật hoặc sở vảng phương thì thuận lợi, gặp kị xung thì bất lợi
例:
紫微分析:巽方巳官虽有太阴化禄,财利多,但该宫逢空劫相夹,宫内凶星又多,呈凶兆;辰宫亦属巽,该宫逢天空,也只能是空跑—次而己,决难成功
Phân tích: Tốn phương tị tuy có thái âm hóa lộc nhưng phùng Không Kiếp, hung tinh nên hung; thìn cung cũng thuộc Tốn phùng Thiên Không, khó thành công
时干癸虽化科入巽方,但化禄飞入奴仆宫,奴仆正是对手,说明他人比自己有利
can quý mặc dù hóa khoa nhập tốn phương, nhưng hóa lộc bay vào nô bộc cung, nô bộc chính thị đối thủ, nói rõ người khác so với chính mình thì họ có lợi hơn
2、挥吉出行
2.Dự đoán xuất hành
择吉出行,以出行的时间起出紫微盘,以迁移宫的星情看出行是否顺利吉?若知具体方位,可以看所到方位之落宫的好坏,若该宫有吉格吉星,无煞冲破,自然美好,出行顺遂,逢空劫羊陀火铃化忌则不好。
Chọn ngày lành tháng tốt xuất hành, thì xem cung thiên di . Nếu biết cụ thể phương vị, có thể xem cung phương vị, nếu cung có cát cách cát tinh, vô sát xung phá, tự nhiên mỹ hảo, xuất hành trôi chảy, phùng không kiếp dương đà hỏa linh hóa kị thì bất hảo.
若能结合出行干什么选有关的吉星更妙,例如求财所到之宫为富格,或逢武府、火贪、铃贪、禄马且无它煞冲破,求财必有利。又如出行办公事,所到之宫逢吉格,或逢紫阳府相等吉星则易成功。又如外出考学,逢府昌曲化科等则吉。
Nếu kết hợp với cung có liên quan có cát tinh thì càng thêm hay, ví dụ như cầu tài mà cung tài phú cách, hoặc phùng vũ phủ, hỏa tham, linh tham, lộc mã mà lại không có sát xung phá, cầu tài tất có lợi. Nếu như xuất hành đi làm công sự, cung quan phùng cát cách, hoặc phùng tử dương phủ tướng , cát tinh thì dễ thành công. Nếu như xuất ngoại du học, phùng phủ xương khúc hóa khoa loại thì cát.
以流时飞四化,化三吉入照命财官迁四宫者大利,化忌入冲此四宫者不利。
Phi tứ hóa, hóa tam cát nhập chiếu mệnh tài quan thiên di thì đại lợi, hóa kỵ nhập xung đến tứ cung thì bất lợi.
例:紫微分析:正北子宫武府财星庙旺坐守,又有文曲化科,思光贵人帮助,自然大获臣利,哭虚小星在大古情况下,且对于择吉求财事,可不必管它。又,迁移宫庚化禄、科入疾厄宫,主有光明,自化权亦主有利,化忌入奴仆,无有不利。
时干化权入财帛宫,亦主大发财利。
Phân tích: Chính bắc tý cung vũ phủ tài tinh miếu vượng tọa thủ, lại có văn khúc hóa khoa,ân quang quý nhân trợ giúp, đại lợi, giáp khốc hư sao nhỏ , vì là chọn ngày lành tháng tốt để cầu tài cũng không ngại. Cung thiên di canh hóa lộc, khoa nhập cung tật ách, chủ có quang minh, tự hóa quyền cũng chủ có lợi, phi hóa kỵ nhập nô bộc, không có bất lợi.
Thời can hóa quyền nhập cung tài bạch, cũng chủ đại phát tài lợi.
3、造宅择吉
3. Chọn ngày tạo trạch
紫微斗数的星曜可与玄空紫白九星相配,对应关系如下:贪狼配一白,主宫在子,
管二十年;巨门配二黑,主宫在丑亥,每宫管十年;禄存配三碧,主宫在寅,管二十年;文曲配四禄,主宫在卯,管二十年;廉贞配五黄,主宫在申,管二十年;武曲配六白,主宫在未,管二十年;破军配七赤,主宫在午,管二十年;左辅配八白,主宫在辰巳,每宫管十年;右弼配九紫,主宫在酉戍,每宫管十年。吉凶可互相参考
Tử vi đẩu số có thể cùng huyền không phi tinh đối ứng như sau: Tham lang phối Nhất bạch tại Tí, quản hai mươi năm; Cự môn phối Nhị hắc, chủ cung sửu hợi, mỗi cung quản mười năm; Lộc tồn phối Tam bích, chủ cung Dần, quản hai mươi năm; Văn khúc phối Tứ lộc chủ cung Mão, quản hai mươi năm; Liêm trinh phối Ngũ hoàng, chủ cung Thân, quản hai mươi năm; Vũ khúc phối Lục bạch, chủ cung Mùi, quản hai mươi năm; Phá quân phối Thất xích, chủ cung Ngọ, quản hai mươi năm; Tả phụ phối Bát bạch; chủ cung Thìn Tị, mỗi cung quản mười năm; Hữu bật phối Cửu Tử, chủ cung Dậu Tuất, mỗi cung quản mười năm
屋宅择吉,主要是希望发财利和人丁兴旺,”山管人丁,向管财”,故首重坐方,坐方若得吉格吉星,无煞冲破,则为好课,能发人丁和官贵;若吉众而逢粒把煞星,煞星又逢制伏,则仍为可用。次重向方,若得吉格吉星,大旺财利;若见凶格凶星,主破财败业。出入的大门也很重要,忌见凶煞
Chọn ngày tạo trạch, chủ yếu mong muốn phát tài lợi và con người thịnh vượng,”Sơn quản nhân đinh, hướng quản tài”, cho nên xét tọa phương, nếu có được cát cách cát tinh, vô sát xung phá thì phát về con người; nếu vừa có cát vừa có sát tinh nhưng sát tinh bị chế phục thì có thể dùng được. Thứ đến, xét hướng , nếu có cát cách, cát tinh thì lợi về tài lộc; nếu thấy hung cách hung tinh thì chủ rủi ro bại nghiệp. Xuất nhập đại môn cũng rất trọng yếu, kị thấy hung thần
紫微日课,以坐山看全面,看人丁及贵气,兼以子女官看人丁(子女),以官禄宫看官贵;向方及财帛官看财;大门看吉凶;六亲官看六亲,父母同住者,亦不宜逢凶
Tử vi nhật khóa, lấy sơn xét toàn diện, xem về nhân đinh thì xét thêm cung Tử nữ, và cung Quan lộc xem về quan quí; hướng phương cùng Tài bạch xét tài lộc; đại môn khán cát hung; các cung lục thân dùng để xem người thân, cũng không nên phùng hung
选课的方法,以求测人要求的大致时间起出各日各时的紫微盘,然后以坐山为新命宫重布十二宫,看各宫的好坏,以分析出那方、那个六亲有利。最宜坐山方得吉格吉星,无煞星冲破,尤忌见空、劫、忌、孤、寡、灾煞、劫煞、天煞、太岁等星。向方亦同
Phương pháp là an lá số tử vi, sau đó lấy sơn làm cung mệnh. Tốt nhất nên cung sơn có được cát cách cát tinh, vô sát tinh xung phá, kị thấy không vong, hóa kị, cô quả, tai sát, kiếp sát, thiên sát, thái tuế. Hướng phương cũng luận như vậy
如果尚未定出坐向,来求测,可以田宅宫为坐山,以子女宫为向方;或以福德宫为坐山,财帛宫为向方。总以四官有吉星吉格,无煞冲破为好。
Nếu như chưa có tọa hướng, mà muốn luận đoán, thì có thể lấy cung điền trạch làm tọa, cung tử nữ làm hướng; hoặc cung phúc phức làm tọa, cung tài bạch làm hướng. Cứ thấy có cát cách, cát tinh là được
又,以时干飞四化,化三吉入坐方和向方大吉,入命财官迁子宫亦吉,逢化忌入冲则凶。化忌冲父母亦不好。田宅宫干化忌入疾冲父、化忌入偶冲官均凶
Xong lấy can giờ phi Tứ Hóa, tam cát hóa nhập tọa và hướng là cát, nhập mệnh tài quan di tử cũng cát; nếu hóa kị xung thì hung. Kị xung Phụ mẫu cũng không tốt. Cung Điền phi Kị nhập Tật xung Phụ, phi Kị nhập Phối xung Quan đều hung
坐向方及子田二宫最不宜见白虎、丧门,尤其不宜见白虎并擎羊入子女宫冲田宅宫,主家宅多丧亡事;亦不宜有天刑、天哭,主家中人口伤亡。田宫见阴煞,有鬼怪事。田宫火星易有火灾,再见廉贞、太阳,且坐甲丙更是,更加白虎天刑擎羊,屋崩兼伤人。田宅宫逢贪、巨,易遇偷盗诈骗、暗耗失财、口舌是非;逢杀破廉机都不宜
Tọa hướng cùng Tử Điền không thích gặp Bạch Hổ, Tang môn, nhất là không thích thấy Bạch Hổ cùng Kình Dương nhập cung Tử Nữ xung Điền Trạch, chủ gia trạch nhiều sự chết chóc; cũng không nên có thiên hình, thiên khốc, chủ gia trạch nhân khẩu thương vong. Điền cung thấy Âm sát, có quỉ quái trong nhà. Điền cung có Hỏa tinh dễ hỏa hoạn, lại thấy Liêm trinh, Thái dương mà lại tọa Giáp Bính cùng thêm Bạch Hổ Thiên Hình Kình dương thì phòng nhà sập. Cung Điền phùng Tham Cự dễ bị trộm đạo, khẩu thiệt thị phi; cũng không nên phùng sát phá liêm cơ
phân tích: Mão cung cơ cự, đã chủ thị phi ám muội, lại thêm vừa phùng hỏa linh hóa kị tụ, đại hung của khóa, tuyệt đối không thể sử dụng
向方无主星,但有文曲、恩光而无煞,平常。子宫为坐山的子女宫,武府右弼科星等吉星聚,可旺丁,逢正空,亦有损折不利事。向方的财帛宫在巳,逢禄存文昌,可以旺财。
Hướng cung vô chính diệu, nhưng có văn khúc, ân quang mà vô sát, bình thường. Nếu lấy tọa Mão là mệnh thì Tí cung lâm Tử nữ cung, Vũ Phủ Hữu bật Khoa cát tinh nên vượng đinh, nhưng gặp Triệt nên cũng có tổn hại. Nếu lấy hướng dậu là mệnh thì cung Tài bạch ở Tị gặp Lộc tồn Văn xương có thể vượng tài
时干化禄入坐山,故能旺丁,但须以星情法为主,因星情凶,故不宜选用
Can giờ Tân Tị hóa Lộc nhập sơn cho nên vượng đinh, nhưng cần phải lấy tinh làm chính, bởi tinh là hung cho nên không dùng
紫微分析:坐山子宫,虽有禄存财星,但逢地劫副空星冲破,吉处藏凶,又逢阴煞,阴云密布,有损丁破败之象;向方同阴皆落陷,虽逢化科,但桃花星聚集,防因淫荡而破败。
phân tích: Tọa sơn tý cung, tuy có lộc tồn tài tinh, nhưng phùng Địa kiếp, Triệt không tinh xung phá, cát xứ tàng hung, lại phùng âm sát, có tổn hại đinh; hướng phương đồng âm đều là lạc hãm, mặc dù phùng hóa khoa, nhưng đào hoa tinh tụ tập, đề phòng vì dâm đãng mà phá bại.
时干四化与坐向无关,化忌入子女,对子女不利
Can giờ Kỷ Sửu phi Tứ Hóa cùng tọa hướng không quan hệ, phi hóa kỵ nhập tử nữ, văn thơ đối ngẫu nữ bất lợi
第十六章 略谈趋吉避凶及解灾
(Tử vi đẩu số tinh hoa tập thành – Đại Đức Sơn Nhân