Khái niệm về tướng thuật
Tướng thuật bao gồm xem biểu hiện bên ngoài, diện mạo, hình thể, ngôn ngữ khí săc… của con người, là một môn học thuật sâu sắc. Đến thời nay khoa học phát triển càng có thể chứng minh tướng thuật không phải là mê tín, chính xác là có một mối quan hệ nhân quả giữa tướng mạo và tính cách của con người.
Thế hệ thánh hiền qua các triều đại, mỗi ngưòi đều có nhiều nét tương đồng và có thể ít nhiều dự đoán trong nghiên cứu tính cách. Dưới đây tổng hợp nên những phương pháp đơn giản để cung cấp cho quý vị độc giả tham khảo nghiên cứu.
- Đầu lông mày dài: Tâm địa hẹp hòi.
- Đuôi lông mày dài: Cá tính chậm rãi, không vội vàng, tâm địa thiện lương.
- Đầu lông mày loạn: Hay đa nghi, làm nhiều việc hung ác.
- Đuôi lông mày loạn: Tính ỷ lại, ưa nhàn hạ, lười biếng.
- Mày dày: Táo bạo, rộng lượng.
- Mày nhỏ (mỏng): Nhút nhát, cẩn thận.
- Xương lông mày cao: Cố chấp, mệnh nữ khắc chồng.
- Trong lông mày có nốt ruồi: Thông minh, có chí khí.
- Lông mày nôi nhau: Hẹp hòi, việc gì cũng quan trọng hóa.
- Lông mày khít: Nhút nhát.
- Mày thô mắt tròn: Tâm địa bất chính.
- Mày thanh mắt tú: Tâm địa thiện lương.
- Mày ngắn: Tính nóng vội, thiếu nhẫn nại.
- Mày dài đẹp: Thông minh, mưu trí.
- Mắt tròn mang vẻ giận dữ: Việc gì cũng không thành.
- Mắt nhỏ dài: Mưu trí, nhân từ, sống thọ.
- Măt ẩn chàa nét đẹp: Mưu trí, được phú quý.
- Mảt to dài: Cố tính phóng khoáng, bạo gan.
- Mát màu nâu: Nhanh trí.
- Mát lồi: Ngốc nghếch, hạ tiện.
- Mắt nhìn thẳng: Chính nhân quân tử, nói năng có suy nghĩ, tâm không tà ác.
- Mắt như có nước: Phong lưu phóng túng.
- Mắt một mí (còn gọi là mắt đào hoa): Mê sắc.
- Mắt hai mí: Giàu tình cảm.
- Mắt sắc trắng nhiều hơn đen, con ngươi nhỏ: Tâm bất chính, nhiều tai họa.
- Lông mày trên trắng: Cao ngạo.
- Lông mày dưới trắng: Độc ác.
- Mắt nhìn không thảng (mắt láo liên): Tiểu nhân, nói không suy nghĩ.
- Mùi mềm: Nhân từ,
- Mũi cong: Tự tư, tâm bất chính.
- Mũi nghiêng: Tiểu nhân gian hiểm.
- Mũi rủ xuống: Lòng tham vô đáy, đam mê sắc dục.
- Mũi thấp nhỏ: Nhút nhát, tình cảm phong phú.
- Mũi không xương: Ý chí bạc nhược.
- Mũi không thịt: Ngang bướng, tự cho mình là đúng.
- Mũi thẳng: Là người chính trực.
- Mũi dựng ngược: Bạc tình bạc nghĩa.
- Sống mũi lồi: Là người tự tư, tư tưỏng quái dị.
- Mũi cong 3 khúc: Tính cách hay thay đổi, khắc vợ, cô độc.
- Mũi xẹp: xảo quyệt.
- Miệng rất rộng: Biết tiến biết lui.
- Miệng hay khép: Ý chí kiên định, mưu kế tính toán thâm sâu.
- Môi trên mỏng: xảo trá.
- Môi dưói mỏng: Nghèo hèn, khốn khổ.
- Hai môi đều mỏng: Nói lời chua ngoa.
- Miệng to lớn: Tham lam, dâm tà.
- Miệng hở lộ răng: Không thể giữ bí mật, nhiều người oán ghét.
- Miệng thường không khép: Ý chí bạc nhược, không có tâm cơ.
- Môi trên nhọn lồi: Tâm mang điều bất chính.
- Miệng nhỏ mà mắt to: Thọ không quá 50 tuổi.
- Miệng nhỏ mà đầu to: Đoản thọ, vận trắc trỏ.
- Miệng nhỏ, mắt cũng nhỏ: Nhút nhát, hẹp hòi.
- Miệng nhỏ chụm lại: Giả dối, tham lam dâm dục.
- Miệng rộng: Tốt (ngũ quan cân xứng, xét trên sự hài hòa của khuôn mặt).
- Miệng to lưỡi rộng: Tài lộc đầy đủ.
- Tai rất to, không rủ xuống: Cậy tài mà kiêu căng, cả đời lao đao.
- Tai rất thấp: Trí tuệ cũng thấp kém.
- Tai nhọn, lồi, rộng: Tàn nhẫn, quái dị.
- Tai dày mà to: Có thể làm quan lớn.
- Tai trắng hơn mặt: Sẽ nổi tiếng.
- Tai dày cao hơn lông mày: Làm quan lớn, hưởng trường thọ.
- Tai sát não có rủ hạt: Hưởng phúc.
- Mệnh nữ trán cao lồi: Khắc chồng.
- Mệnh nam trán thấp: Cha mẹ không song toàn.
(Lập và giải tử vi đẩu số – Phương pháp đoán mệnh – Phan Tử Ngư)