Sao Tang Môn
TANG MÔN
Mộc
Hại tinh. Chủ sự tang thương.
CUNG MỆNH
– có Tang môn: một đời đau khổ.
– Tang, Đào nữ Mệnh hoặc giáp Mệnh: quá thì ở vậy.
CUNG BÀO
– Tử Phù, Tang: có chị em lộn chồng.
– Tang, Trực, Tuế: anh em chị em khiếm hòa.
– Tang, Mã: ly tán.
CUNG TỬ
– có Tang, Hổ, Không, Kiếp: 2, 3 con hết sớm sau mới nuôi được.
– Tả, Hổ, Kiếp, Sát, Mộc ở Phụ Mẫu và Giải chiếu Tử cung: đẻ con thiếu tháng, hoặc chân tay thừa ngón.
– Tang: về già mới có con.
CUNG TÀI
– Tang, Đào, Dưỡng: làm nghề thủ công.
– Tang, Đà, Lộc: được hưởng của thừa tự người trong họ.
CUNG ĐIỀN
– Tang, Phục hay Không. Phù: vô điền sản.
– Tang: có nhà cửa.
– Tang ngộ Cự: có lâu đài, dinh thự.
CUNG PHÚC
– có Tang: tổn thọ.
HẠN
– Hạn mà thấy Tang nhập hạn ở Mệnh cung hay Tang, Phục: có tang.
– Tang ngộ Hỏa ở phương nào thì bị cháy ở phương ấy.
– Tang, Hổ: có sự đau thương.
– Tang, Điếu: ốm đau tang chế.
– Tang,Khốc, Hổ: thương người hại của.
– Tang, Điếu, Tuế chiếu: ngã đau, té cao, xe cán.
– Tang, Hình,Khốc: tán tài, có sự thay đổi.
– Tang Kỵ, Phá ở CUNG NÔ: làm ơn nên oán.
(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)