Sao Cự Môn ở 12 cung
Bản dịch:
Cự môn nhập mười hai cung ý nghĩa:
1. Chủ thị phi, thái độ làm người cụ ý thức trách nhiệm, ký ức tốt năng lực phân tích cường, không quả quyết, thiện tâm đa ngờ vực vô căn cứ, dễ chiêu khẩu thiệt thị phi, cùng người lui tới có thủy chết già ác của hiện tượng. Lớn giọng, thẳng tính, nói nhiều lại chưa chắc có để ý, hành sự không nỡ. Suốt đời miệng lưỡi thị phi đa vì mình trêu chọc mà đến. Nên xuất ngoại mưu sinh, suốt đời làm phiền lục, chết già tha hương.
Cự môn hóa khí là ám, nhân sự thị phi. Rất khó mổ một thân sự thị phi của khuyết điểm, trừ phi phù hợp tam điều kiện:
1. Cung vị ở thìn tuất xấu vị, chủ có lộc ăn đại thế khóe miệng.
2. Hóa lộc, hóa quyền. (quyền trội hơn lộc)
3. Phùng lộc tồn.
Bạn cố tri chỉ có thổ tinh và Hỏa Tinh tài khả khiến cho cự môn khuyết điểm giảm thiểu. Ngoài ra, tử ngọ cung vị có tam ngôi sao may mắn (khoa quyền lộc) đồng cung, đối cung, hội chiếu cũng có thể mổ của, xưng là [thạch trung ẩn ngọc], chủ đại khí vãn thành.
2. Cự môn, tỉ mỉ, mẫn cảm, đa nghi, lòng tự trọng cường, khẩu tài tốt, đã bị một điểm sơ sẩy hoặc chậm trễ, thì có bị thương cảm giác. Phản ứng trực tiếp, mặc kệ thì hơn là phủ thích hợp, thẳng đến đối phương chịu thua mới nghỉ. Và cự môn thổ lộ tình cảm không đổi, nhưng đã bị chân thành đối đãi, sẽ phản ứng tương đương hùng hồn, tập quán dĩ vật chất hồi báo.
3. Cự môn nhìn như hiền hoà, kỳ thực cá tính câu nệ, tự giữ tự ngạo, thế nhưng một ngày gặp gỡ tình huống cần phải, sẽ gặp bày ra ai đến cũng không cự tuyệt, kiến chiêu sách chiêu, có cao siêu của sức thuyết phục.
4. Cự môn cũng có lòng trắc ẩn, nhưng chỉ giới hạn ở nghĩ kế, cấp kiến nghị, tựu khẩu tài dành cho chi trì. Cùng trời tướng của tự thể nghiệm thực chất thượng đưa than sưởi ấm trong ngày tuyết rơi bất đồng.
5. Ưa cát hóa, chủ khẩu tài tốt, năng lực cấp biện, thích hợp dùng tài hùng biện phát tài hành trình nghiệp, giảm kỳ thị phi không thuận. Nhập mệnh thân tật ách chủ bệnh tai, dễ có tài đa thân yếu của hiện tượng.
6. Cự môn hóa lộc, phúc hậu có có lộc ăn, tăng khẩu tài, danh lợi song thu vào. Tâm cơ nặng, vô chủ kiến, trong ngoài không đồng nhất.
7. Cự môn hóa quyền, tăng khẩu tài, giảm thiểu tranh cãi, đề cao địa vị xã hội. Hội xương khúc, có thể chọn dân đại.
8. Cự môn Hóa kị, dễ chiêu thị phi, quan phi tố tụng, hình tang, xuống chức, tạm rời cương vị công tác, người yếu, tai ách, rủi ro, ly hôn, phùng hỏa linh phòng cháy tai.
9. Cự môn là ám ở lại, vu trên sự nghiệp dễ toản pháp luật lỗ thủng, cầm lại trừ, vu mệnh thân, tài quan, không hề nộp thuế của tài.
10. [cự phá kình dương tính tất cương], khả quan vâng theo, người thua không thua trận, trách cứ nhiều cổ vũ.
11. Không phùng kị sát, cự môn cũng đậu hũ tâm dao nhỏ miệng, coi trọng công bình chính nghĩa. Không thổ không hài lòng.
12. Cự môn miệng mới cùng thành khẩn phải cụ thể thái độ độ, dễ cùng người sơ thiện, đối sự nghiệp của khai thác rất có bang trợ. Kiến khôi việt, tả hữu, cát hóa gia hội, ở nhân tế quan hệ và công cộng sự nghiệp năng lực triển trường tài, nắm giữ lung lay trung trạng huống, cho nên giáo sư, y sư, ngoại giao, nghiệp vụ giai nghi.
13. Cự môn chủ có lộc ăn, khẩu thiệt, cự môn ở thìn tuất xấu vị chủ có lộc ăn, vô chế hóa cự môn, dễ có khẩu thiệt tranh.
14. Cự môn miệng mới có nội dung, nếu phùng hóa quyền, trật tự phân minh, dễ thủ tín vu nhân, cụ quyền uy tính, và văn khúc của hoa lệ ở trong chứa tiền tài đào hoa rất là bất đồng.
15. Sắc nhất dĩ khẩu tài là việc chính hành trình nghiệp, đại chúng truyền bá, diễn nghệ, y dược, tư pháp, ngoại giao, giáo chức, bảo hiểm, đại lý, mệnh lý, ngôn ngữ. Học tập ứng với đi chính đồ, miễn tăng làm phức tạp.
16. Phùng cát vu mệnh thân, khẩu tài tốt, thích dùng tài hùng biện phát tài hành trình nghiệp. Vượng địa tài năng ở giao tế biện luận, hoặc truyền thụ trên có sở biểu hiện.
17. Lạc hãm phùng sát, suốt đời lắm lời lưỡi thị phi, tổn hại tài chiêu phi, yêu cầu mưu không thuận, cá tính can thiệp vào, hồng nhan bạc mệnh. (thìn tuất xấu vị)
18. Cự môn gia hội khoa, quyền, lộc, có thực lực, sự nghiệp thành công.
19. Cự môn gặp khoa quyền lộc, khẩu tài hảo, ngôn từ lợi hại có tài hùng biện (vô Hóa kị thì) .
Hóa lộc, phân rõ phải trái cảm tính hiền hoà, khán trường hợp nói. Vượng địa phùng cát gặp đào thìn, nên ngu nhạc giới phát triển. Công trạng tốt, giỏi về buôn bán, năng lực nói thiện nói.
Hóa quyền, phân rõ phải trái đái quyền uy tính, tự tin, có giữ tại mạnh vội vả lực. Năng lực quản lý tốt, năng lực nói thiện nói, riên chỉ cẩn thận hãm hại nhân, trái lại phạm tiểu nhân. Vượng địa phùng cát, nên ngoại giao, hãm địa vi nhân sư biểu.
Hóa khoa, hào hoa phong nhã, khách khí, quân tử phong độ.
Hóa kị, nói bất hảo thính, rồi lại nói nhiều, dễ dụ cho người phản cảm. Phản bội tâm nặng, khẩu thiệt thị phi, không hiểu tai ương, sự nghiệp biến động. Hóa kị phùng sát, phòng quan phi.
20. Cự môn hóa quyền lộc kị, vu mệnh tài quan, nên dùng tài hùng biện phát tài hành trình nghiệp. (hóa giải Hóa kị thị phi lực lượng)
21. Cự môn Hóa kị nhập mệnh, và mẫu so sánh vô duyên, nhân kỳ vi mặt trăng của phúc đức vị.
22. Cự môn kiến tả hữu, hóa khoa, không chức vị cao người, họa khinh. Hóa kị đồng cung hoặc đối chiếu, thị phi dây dưa, tái kiến không kiếp, lo sợ không đâu. Cự môn là cô độc số, không tốt chi thần, trừ là tăng nói 1.cửu lưu, phương miễn phí công.
23. Cự môn hội lộc tồn, suốt đời THUẬN.
24. Cự môn + lộc tồn + văn xương, tài hoa dương tràn đầy.
25. Cự môn + văn xương, cá tính thẳng, xung.
26. Cự môn (lộc) + văn xương (kị), tự hỏi không án bài để ý ra bài.
27. Cự môn hội xương khúc, khôi việt, nên công chức, văn hóa sự nghiệp.
28. Cự môn phùng cát hóa, tam hợp xương khúc, đào thìn, cũng có thể làm tiêu khiển, diễn nghệ sự nghiệp, đương có thể có thành tựu.
29. Cự môn hội văn xương, văn khúc, có màu sắc đẹp đẽ, nói có đạo lý, phản ứng linh hoạt, nên công chức, văn hóa sự nghiệp, tình cảm bất định.
30. Cự môn hội tả hữu, suốt đời giàu có. Áo cơm không sứt mẻ, có quý nhân trợ giúp.
31. Cự môn + hữu bật, thái độ làm người so sánh hòa hoãn, nhiệt tâm.
32. Cự môn tam hợp tả hữu, vũ đắt.
33. Cự môn hội thiên khôi, thiên việt, nên công chức, văn hóa sự nghiệp, có quý nhân tương trợ.
34. Cự môn đối kị sát so sánh vô sức chống cự.
35. Cự môn + dương, tính sinh hoạt không bình thường, hoặc có bệnh kín.
36. Cự môn đà la tất sinh ám nốt ruồi.
37. Cự môn + đà la, nhập mệnh, phúc đức, giai chủ tai họa bất ngờ. (đại hạn cũng cùng)
38. Cự môn + dương đà, chủ khai đao, hoặc nam nữ cảm giác tình gút mắt.
39. Cự môn gia hội kình dương, đà la: Tình cảm hoặc nhân sự thị phi không ngừng, dễ thụ thương.
40. Cự môn + dương đà, Hóa kị, lắm lời lưỡi thị phi, suốt đời đa khúc chiết, vu mệnh thân tật bệnh doanh hoàng. Tình cảm gút mắt. Đa hình khắc, nam quan nữ quả.
41. Cự môn + hỏa linh, không kiếp, chủ từ nhỏ nhấp nhô, tàn tật, vô cát phòng hình thương bôn ba, phụ mẫu vị vô cát người, dễ bị vứt bỏ, ly tông thứ ra. (cư tử nữ vị đồng lý, tử nữ có tàn)
42. Cự môn gia hội Hỏa Tinh hoặc linh Tinh dễ đắc tội với người, cẩn thận hoả hoạn.
43. Cự môn + hỏa linh, chủ tai nạn xe cộ.
44. Cự môn hỏa linh phùng ác hạn, chết vào ngoại đạo. Phòng tự sát hoặc chết thảm.
45. Cự hỏa kình dương phùng ác diệu, phòng ải tử đầu sông.
46. Cự môn + hỏa + dương, chung thân ải tử, suốt đời đa ngoài ý muốn hình thương. Hành hạn không cát dễ luẩn quẩn trong lòng. (tứ mộ vưu hung)
47. Cự môn + hỏa + dương, tất sinh dị nốt ruồi.
48. Cự môn + hỏa linh + bạch hổ, kể triệu chứng bệnh tụng. Lại thêm quán sách, chủ lao ngục.
49. Cự môn + Hỏa Tinh, chủ hoả hoạn. Cự môn + Tang Môn, chủ đồ tang. Hóa kị cũng cùng. Nếu không có thì là sự nghiệp biến động, đại phá.
50. Cự môn + không kiếp, là tiểu nhân giữa đường.
51. Cự môn + thiên hình, lao ngục tai ương.
52. Cự môn hội thiên hình, hình phạt chính tụng.
53. Cự môn hội Hỏa Tinh, linh Tinh, kình dương, đà la, bầu trời, Địa kiếp, Hóa kị, khẩu thiệt vấn đề tình cảm đa, áp lực nặng.
54. Cự môn + văn khúc + tả + dương, cá tính xung, thẳng, không đòi ưa.
55. Cự môn + văn khúc (Hóa kị) + đà la, cà lăm. Vu mệnh thân, tật ách.
56. Cự môn + thiên đồng + văn xương, hội nói chuyện, nên ngoại giao.
57. Cự môn + thiên khốc + không kiếp, nhập mệnh thân, dễ xuất gia.
58. Cự môn mệnh thân phùng của, đối cung hỏa linh, bạch hổ, vô đế lộc, quyết phối thiên nhai, sát thấu gặp lại tam hợp, ắt gặp thuỷ ách.
59. Bản mệnh, đại hạn của tài vị nhập tứ mộ phùng cự môn + kị sát, dễ tổn hại tài chiêu phi.
60. Nữ mệnh cự môn + dương đà vu hãm địa, tướng mạo mị lệ, chủ dâm đãng hoặc yểu thọ hung vong. Hồng nhan bạc mệnh.
61. Nữ mệnh cự môn mệnh hãm chủ dâm xướng, thị nữ nhà kề thủy miễn hại. Tướng mạo thanh kỳ bao gần cưng chìu, không phải thọ yểu chủ hung vong.
62. Nữ mệnh hãm địa, hình phu khắc tử, bất lợi lục thân, đa dâm dục, tình cảm không đổi như ý. Khả năng là nhà kề, hoặc và có phụ của phu dây dưa không rõ.
63. Nữ mệnh cự môn miếu vượng, quý người sinh năm tân phúc hậu, gia tả hữu, trường thọ.
64. Nữ mệnh cự môn hãm địa, hình phu khắc tử.
65. Nữ mệnh cự môn, người sinh năm đinh rất nhiều tình.
66. Nữ mệnh cự môn + văn khúc, thủy tính dương hoa.
67. Nữ mệnh cơ cự thủ mệnh thân, mặc dù chủ phú quý, không khỏi đa tình. Cự ở lại thiên cơ là phá đãng. Nữ mệnh mão dậu mặc dù phú quý không khỏi dâm ẩn.
68. Nữ mệnh cự môn + đà la, dễ chìm đắm vào phong nguyệt.
69. Cự môn cư tứ mã địa nhập mệnh, điền, tha hương mưu sinh.
70. Cự môn Hóa kị nhập mệnh thân, tự bế, dễ có tinh thần tật chứng, thị phi tai nạn.
71. Cự môn, thiên lương nhập mệnh thân, loạn luân bại tục. Kiến dương đà vưu xác thực.
72. Cự môn, thiên lương phân đà mệnh thân, vô cát lai phù, dễ không hề chính cảm giác tình và tình khốn, tính nghi hoặc, vãn vận tốt hơn. 〈 đại hạn đi mặt trăng, hoặc đào hoa Tinh thì. 〉
73. Cự môn, mặt trăng phân thủ mệnh thân, [tư tâm là kỷ] .
74. [cự môn là ám ở lại, chủ nhân nghi là đa phi, lục thân khó hoà hợp, cùng người giao sơ chết già ác.]
75. Cự môn là cô độc của ở lại, không tốt chi thần.]
76. [cự phá kình dương tính tất cương.]
77. [cự môn không thích hợp thủ cao phong vị.]
78. [thạch trung ẩn ngọc.] tử ngọ lưỡng cung kiến tả hữu, cát hóa, mà sát ít, có thông minh tài trí, có lý tưởng, nại thao nại mài, luôn luôn quang mang bắn ra bốn phía là lúc, nhưng ứng với giới tự cao, bằng không khó thoát thị phi quấn mệnh vận. (cự môn Hóa kị hoặc kình dương đồng cung đối chiếu giai đặc biệt. )
79. [cự hỏa kình dương, chung thân ải tử.] [cự môn Tứ Sát hãm mà hung.] lòng tự trọng cường, vừa không đổi mình điệu thích, thường không hề lý tính hành trình là. Kiến tả hữu, cát hóa, so sánh có chuyển cơ.
◎ cự môn nhập mười hai viên:
Tử ngọ vượng địa, đinh kỷ quý tân nhân phúc hậu; bính mậu nhân chủ khốn.
Xấu vị không được địa thiên đồng cùng, quý tân bính nhân tài quan cách.
Dần thân nhập miếu thái dương cùng, canh quý tân nhân tài quan cách.
Mão dậu nhập miếu thiên cơ cùng, ất tân nhân tài quan cách; đinh mậu nhân thành công bại.
Thìn tuất hòa bình, quý tân người sang; đinh nhân chủ khốn.
Tị hợi vượng cung, quý tân nhân tài quan cách.
◎ cự môn nhập nam mệnh:
Cự môn tử ngọ nhị cung phùng trong cuộc gặp được cho rằng quang vinh tam hợp hóa cát khoa quyền lộc quan cực cao phẩm y áo bào tím
Đến đây Tinh hóa ám không thích hợp phùng canh hội hung tinh dũ tứ hung gắn bó có thương tích kiêm tính mãnh nếu như vậy nhập miếu có thể hòa bình
Cự môn thủ mệnh gặp kình dương linh hỏa phùng việc bất tường thái độ làm người gấp gáp đa điên đảo bách sự mang mang loạn chủ trương
◎ cự môn nhập nữ mệnh:
Cự môn vượng địa đa sinh cát tả hữu gia lâm thọ lâu nữ nhân được đến đây thành là đắt liêm quyển trân châu tọa khuê phòng
Cự môn mệnh hãm chủ dâm xướng thị nữ nhà kề thủy miễn hại tướng mạo thanh kỳ bao gần cưng chìu không phải thọ yểu chủ hung vong
※ huynh đệ
1. So sánh vô thực chất trợ lực, phùng sát duyên phận so sánh mỏng. Duy lộc tồn có thể mổ kỳ ác.
2. Cự đáo nhị cung, tất là huynh đệ vô nghĩa. Cốt nhục sao Sâm, sao Thương.
3. Phùng sát, huynh đệ vô tình nghĩa. Cô khắc.
4. Hội đào thìn, có bào huynh đệ.
※ phu thê
1. Phối ngẫu lòng nghi ngờ nặng, so sánh không quả quyết. Vượng địa phùng cát phối ngẫu sự nghiệp thành công. Phùng sát phu thê dễ có khóe miệng thị phi, muốn chiếm làm của riêng cường, lòng đố kỵ cường. Nên già trẻ lấy nhau. Nữ mệnh đa nhà kề, vưu cơ cự người là.
2. Phùng lộc tồn có thê tài. Nam mệnh ái diễm phụ, nữ mệnh ái phú ông, phùng sát nhất định ly hôn.
3. Nên trường phối, bằng không định khắc khiếm và.
4. Cự môn nhập phu thê, hôn nhân bất hảo, tảo hôn dễ ly dị, hoặc trung lúc tuổi già mới có hôn nhân. Dễ có ô danh thất tiết.
5. Cự môn Hóa kị nhập phu thê, tình cảm lộ kỳ khu, dễ vô chính thức hôn nhân.
6. Cự môn chỉ Tinh hội cát vô sát, vợ có tài có đức tuệ có khẩu tài.
7. Chung đụng thì ít mà xa cách thì nhiều so sánh có thể tránh miễn ly hôn.
8. Tử ngọ thìn tuất xấu chưa gặp được sát, dễ có sống ly.
9. Cự môn + phong cáo, đồng sàng dị mộng.
10. Cự môn + thiên hình, thiên diêu, đối tình cảm không chuyên nhất, thích xen vào chuyện của người khác.
11. Cự nhật, vô sát gia, có thể giai lão. (dần) nhiệt tình hào sảng, đại nam nhân đại nữ nhân chủ nghĩa. (thân) như ý đối tượng nan mịch, hoặc phối ngẫu hư vinh, phù khoa không thật.
12. Cơ cự, vợ khuôn mặt đẹp. Phùng kị, phu thê không đồng lòng.
13. Cùng cự, tính thông minh của thê đầu bạc. Sát đa, nan câu thông.
14. Phùng sát, định khắc nhị thê hoặc sanh ly.
※ tử nữ
1. Vượng địa phùng cát tử nữ thành công, hãm địa tử nữ người yếu đa bệnh. Phùng sát tử nữ nan giáo dưỡng.
2. Nhập miếu hai người, trước khó sau dễ.
3. Cự môn cư tử nữ, phùng kị sát, tử nữ có không trọn vẹn. Tổn hại hậu phương chiêu, tuy có mà vô.
4. Cự nhật, trưởng tử nan nuôi. Miếu địa, tú ra, nhưng dễ thấy phù hoa hư vinh. Hãm địa, bất lợi thành tựu.
5. Cơ cự, thông minh, dễ có sự khác nhau.
6. Phùng không kiếp, hoàn toàn không có.
※ tài bạch
1. Thích hợp dùng tài hùng biện phát tài hành nghiệp.
2. Cự môn nhập tài bạch, cạnh tranh của tài. Nhận không ra người của tài.
3. Phùng tả hữu, lộc Tinh, chủ tài nguyên rộng tiến, có thể đầu tư phát tài.
4. Cát sát tương giao, mặc dù tài không thiếu thốn, thị phi trắc trở không khỏi.
5. Hóa kị, thiên hình lai hội, là tài nhạ cơn giận không đâu, hành vận không cát, nhiều tiền tiền tranh cãi, quan tòa tới người.
6. Cự môn Hóa kị nhập tài bạch, mạc danh kỳ diệu rủi ro.
7. Phùng dương vừa tam hợp thiên hình bạch hổ, ứng với phòng nhân tài nhạ tranh cãi.
8. Tay không thành gia, náo trung thủ tài, khí cao người hoành phá.
9. Tài thu nhập tiền tài ra, không đổi bảo vệ cho, dễ lấy chồng mượn tiền.
10. Cự nhật nhập miếu, gìn giữ cái đã có gia kế.
11. Cơ cự náo trung thu nhập tiền tài, tài vận ruột, làm không đồng nhất.
12. Cùng cự tay không thành gia, 1.cửu lưu nhân cát.
13. Phùng sát rủi ro đa đoan.
14. Cự môn hóa lộc, tăng tài phú, cũng tiến thiên tài; hãm địa phùng sát, nhân tài tranh cãi. Hóa lộc lai tài đái tà môn.
15. Cự môn hóa quyền, dễ có thiên tài, người đại lý chờ dùng tài hùng biện phát tài; hãm của chìm lai tài khứ.
16. Cự môn Hóa kị, nhân tài sinh thị phi; hãm địa hoặc phùng sát túng quẫn gian khổ, phùng sát dễ bị trộm đạo. Hóa kị nhân tài khởi tranh cãi.
※ tật ách
1. Cự môn là cung tật ách chủ, cư tật ách vị, chủ nhân thường uống thuốc. Cự môn vu bệnh lý, khí quản viêm, ho khan, đường hô hấp, dạ dày tràng (đường ống của tật) . Đa thuộc hệ tiêu hoá của tật.
2. Phùng sát phòng người yếu đa bệnh.
3. Chủ tỳ, thận, phế. Bệnh thấp thịnh, khí huyết suy, mắt tật chờ. Khoang miệng, hậu môn của tật. Thông nhau ngoài ý muốn, gặp phỉ báng.
4. Niên thiếu dễ có mủ máu của nguy.
5. Cự môn nhập tật ách, gặp hình kị, mắt của tật. Giết lâm chủ tàn tật.
6. Cự môn hóa lộc, phế, khí quản, dạ dày, đối nặng chứng có giảm bớt làm sử dụng.
7. Cự môn hóa quyền, kiến sát, bệnh do miệng nhập. Hầu chứng, nhánh khí quản viêm.
8. Cự môn Hóa kị, thực quản, mũi nuốt, khí quản, bệnh phổi, miệng nội viêm, kem chà răng, nhĩ đau nhức, dạ dày, cốt tủy, thần kinh tật bệnh, hiểu biết của tật.
9. Cự môn + tả hữu, hệ tiêu hoá của tật.
10. Cự môn + tả hữu vu thìn tuất, bệnh bao tử.
11. Cự môn, thở khò khè, bệnh bao tử.
12. Cự môn + sát, tàn tật, da bất hảo, khí quản bất hảo, ung thư phổi, ung thư bao tử, mồm miệng có thương tích.
13. Cự môn + dương, tính sinh hoạt không bình thường, hoặc có bệnh kín.
14. Cự môn + dương hỏa, tửu sắc của tật.
15. Cự môn + tả hữu vu thìn tuất, bệnh bao tử.
16. Cự môn + văn khúc (Hóa kị) + đà la, vu mệnh thân, tật ách, dễ có cà lăm.
17. Cự môn + hỏa linh, dạ dày bệnh, âm thư, ung thư phổi.
18. Cự môn + không kiếp, cô thần, huyễn tưởng chứng.
19. Cự môn + dương đà, thiên hình, Hóa kị, thực quản ung thư, ung thư bao tử, ung thư biểu mô; mỗi ngày đức, thiên nguyệt, thiên hư, thiên thương, âm sát, canh nghiệm.
20. Cự ngày phong.
※ thiên di
1. Vượng địa phùng cát đa năng lực nhân nhân mà đắt, hãm địa ra ngoài nên phòng khẩu thiệt thị phi. Phùng kị sát hành hạn phùng của phòng ngoài ý muốn tai thương, đa tranh cãi áp lực, tự tù tù nhân. Duy lộc tồn có thể mổ. Tại ngoại ưa thổ lộ tình cảm tính tương đồng người.
2. Cự môn nhập thiên di, dễ chiêu thị phi.
3. Cự môn hóa lộc, lợi cho dời hoặc ra ngoài gây dựng sự nghiệp, gặp dữ hóa lành; hãm địa nên thủ tịnh là an. Phùng sát đa ngoài ý muốn tai nạn.
4. Cự môn hóa quyền, giảm thiểu ra ngoài của thị phi, quan hệ xã hội năng lực biểu hiện tài hoa.
5. Cự môn Hóa kị, tại ngoại nhiều thị phi, hung hiểm tai hoạ, dễ bị trộm đạo.
6. Cự môn Hóa kị nhập thiên di xung mệnh, khả năng là bán thân bất toại, hoặc đái tật duyên niên, trái lại không nguy hiểm tánh mạng. (hành vận cùng)
7. Cự môn + hỏa linh, tai nạn xe cộ ngoài ý muốn.
※ tôi tớ
1. Hãm địa bạn bè thuộc hạ bất lực lực, phùng sát phòng nhân nhân gây. Vượng địa trung lúc tuổi già có người thuộc hạ đắc lực.
2. Cự môn nhập tôi tớ, phá quân tọa mệnh, nhân tế quan hệ bất hảo. Đa oán nghịch.
3. Cự môn Hóa kị, xuất khẩu cực dễ đắc tội với người.
4. Cự nhật, trợ giúp chủ Vệ gia.
5. Cùng cự, không đồng nhất tâm, những năm cuối chiêu được.
※ quan lộc
1. Thích hợp tự do nghiệp, dùng tài hùng biện phát tài của nghiệp. Dĩ thuốc là nghiệp, nhà bào chế thuốc, bác sĩ. Dĩ học thuật là nghiệp, học giả, xuất bản, thư cục. Ngũ thuật, người đại lý.
2. Sự nghiệp có mở rộng chi tâm, nhưng thường hoàn toàn ngược lại, không thích hợp làm vợ cả.
3. Cự môn nhập quan lộc, dễ chiêu hình trượng.
4. Phùng dương đà, thiên hình, Hóa kị, câu thông hòa hợp bất túc, phải dĩ nhất nghệ tinh mà sống.
5. Cát hung tương giao, so sánh có nghị lực bền lòng, khó tránh khỏi nhân tâm cao khí ngạo gây chuyện.
6. Cự môn Hóa kị nhập quan lộc, sinh ý khó thành, đảo ngược điểm, tạm rời cương vị công tác. (hành hạn)
7. Phùng dương gia sát phòng quan phi tố tụng.
8. Nhập miếu quan võ quyền quý, văn nhân không kiên nhẫn cửu.
9. Hãm địa gặp hối gặp hình, phùng sát lại càng không mỹ, thối quan tá chức.
10. Cự nhật có thoái thoái, nhập miếu cửu trường.
11. Cơ cự mão cung cát mỹ, dậu cung tuy đẹp vô thủy chung.
12. Cự môn hóa lộc, dùng tài hùng biện phát tài hành trình nghiệp thật tốt.
Nên luật sư, ngoại giao, quan hệ xã hội, giáo sư, truyền bá, người đại lý đại lý, ăn uống, ngũ thuật.
13. Cự môn hóa quyền, tăng mạnh sự nghiệp của thông thuận tịnh nắm quyền thế. Nên quan hệ xã hội.
Nên luật sư, ngoại giao, quan hệ xã hội, giáo sư, chính trị, cố vấn, ngũ thuật.
14. Cự môn Hóa kị, dễ nhân sự nghiệp cùng người tranh tụng, nên dùng tài hùng biện phát tài của nghiệp, có thể giảm khẩu thiệt thị phi.
Nên đẩy mạnh tiêu thụ, chủ trì, khẩu kỹ, ăn uống.
Kiến sát diệu, hoành thành hoành phá.
15. Kiến phụ tá cát diệu. Hội cát hóa, vô hình sát, quân chính nhân viên quan trọng, thương giới danh nhân. Dĩ khẩu tài hoặc kiến thức chuyên nghiệp thành danh.
16. Giáo dục, pháp luật, đại lý.
17. Kiến sát khoảng không hình kị, hỏa linh, bạo phát sụt.
18. Dương đà Hóa kị canh kiến không kiếp, thiên hình, đại hao, thay đổi sinh thiết cận mà khuynh bại.
19. Trung cổ xa buôn bán, đường sắt công tác, mật y, vu thuật, đẩy mạnh tiêu thụ, người đại lý.
20. Kiến đào thìn, hôn nhân người đại lý, tình dục môi giới, quản chế dược phẩm.
21. Kiến văn diệu, nghệ thuật, diễn thuyết, giáo dục, pháp luật, truyền bá, phiên dịch, bình luận, thông tin, tác gia, số tử vi.
※ điền trạch
1. Vượng địa có nhiều tự đưa năng lực, hãm địa phùng sát còn nhỏ ở nhà hoàn cảnh đa ầm ỹ. Ở nhà không thích hợp cận thủy câu, cống thoát nước, ray.
2. Cự môn là sao đổi ngôi, nhập điền trạch vị, trong nhà thường tranh cãi ầm ĩ nhiều thị phi. Tái phùng tôi tớ vị Hóa kị nhập điền trạch, trong nhà dễ bị thiết.
3. Không đổi thủ tổ nghiệp, dễ bàn lộng thị phi, khó gặp hảo hàng xóm, môn hộ không yên. Tưởng ở căn phòng lớn, tại gia không sống được.
4. Vượng địa hoành phát đưa sinh.
5. Hãm địa điền sản vô phân, nhân điền sản chiêu phi.
6. Cự môn nhập điền trạch, phá đãng tổ nghiệp.
7. Quyền phi hóa lộc nhập, so sánh năng lực ổn định.
8. Hóa lộc, lộc tích trữ ở, nhân đưa sinh hoặc tổ truyền được lợi.
9. Hóa kị nhập, đa quan tâm hoặc và hàng xóm không mục.
10. Hóa kị, dương đà, thiên hình, sản nghiệp dễ có tranh cãi hoặc gia đình bất an.
11. Cự nhật tiên vô hậu có. Phùng sát hoàn toàn không có.
※ phúc đức
1. Thái độ làm người thiện ngờ vực vô căn cứ, xử sự không quả quyết, phí sức khiếm an. Tâm đại, càu nhàu, có cảm giác cô độc, buồn lo vô cớ.
2. Mặt trăng nhập mệnh, bề ngoài ôn hòa, nội tâm tự tôn, không chịu thua, tư tự không yên.
3. Tứ mộ địa tương đối lạc quan, thích ứng trong mọi tình cảnh, hảo nói khoác, họa hơi nhẹ.
4. Vượng địa phùng cát trung lúc tuổi già THUẬN an hưởng.
5. Hãm địa phùng sát, gặp gỡ so sánh không đẹp.
6. Hóa kị để tâm vào chuyện vụn vặt, bàn lộng thị phi.
7. Cự nhật vừa buồn vừa vui.
8. Cơ cự tâm mang bất an.
9. Cùng cự hưởng phúc.
10. Phùng sát cuộc đời đa ưu.
※ phụ mẫu
1. Và phụ mẫu so sánh có sự khác nhau, phùng sát phòng và phụ mẫu duyên mỏng. Phùng cát, phụ mẫu là vọng tộc, có địa vị xã hội.
2. Cự môn nhập phụ mẫu, dễ bị vứt bỏ.
3. Hãm địa, thương khắc khí tổ cho làm con thừa tự.
4. Tử ngọ vượng cung, không hài lòng, phùng sát hình khắc không hợp, phùng cát bình thường.
5. Cự nhật ít và.
6. Cơ cự sùng bái.
7. Cùng cự thối tổ vô hình.
8. Phùng sát phụ mẫu không được đầy đủ.
9. Hóa kị, phụ mẫu dễ có ly dị.
(Biên dịch tự động bằng Quick Translator)
Bản gốc:
巨门入十二宫之意义:
※命宫-
1. 主是非, 为人具责任感, 记忆佳分析能力强, 优柔寡断, 心善多猜疑, 易招口舌是非, 与人交往有始善终恶之现象. 大嗓门, 直肠子, 多话却未必有理, 行事不踏实. 一生之口舌是非多为自己招惹而来. 宜出外谋生, 一生多劳碌, 老死他乡.
巨门化气为暗, 人事是非. 很难解其人事是非之缺点, 除非符合三条件:
1.宫位在辰戌丑未, 主口福代替口角.
2.化禄, 化权. (权优于禄)
3.逢禄存.
故知只有土星与火星才可使巨门缺点减少. 此外, 子午宫位有三吉星 (科权禄) 同宫, 对宫, 会照亦可解之, 称之为 [石中隐玉], 主大气晚成.
2. 巨门, 仔细, 敏感, 多疑, 自尊心强, 口才佳, 受到一点疏忽或怠慢, 就有受创之感. 反应直接, 不管时地是否适宜, 直到对方认输方休. 与巨门交心不易, 但受到真诚相待, 反应会相当慷慨, 习惯以物质回报.
3. 巨门看似随和, 其实个性拘谨, 自持自傲, 可是一旦遇上情况须要, 便会展现来者不拒, 见招拆招, 有高超之说服力.
4. 巨门亦有恻隐之心, 但只限于出主意, 给建议, 就口才给予支持. 与天相之身体力行实质上雪中送炭不同.
5. 喜吉化, 主口才佳, 能急辩, 适合动口生财之行业, 减其是非不顺. 入命身疾厄主病灾, 易有财多身弱之现象.
6. 巨门化禄, 福厚有口福, 增加口才, 名利双收. 心机重, 无主见, 表里不一.
7. 巨门化权, 增加口才, 减少纠纷, 提高社会地位. 会昌曲, 可选民代.
8. 巨门化忌, 易招是非, 官非诉讼, 刑丧, 降职, 离职, 体弱, 灾厄, 破财, 婚变, 逢火铃防火灾.
9. 巨门为暗宿, 于事业上易钻法律漏洞, 拿回扣, 于命身, 财官, 有不缴税之财.
10. [巨破擎羊性必刚], 喜人遵从, 输人不输阵, 责备多于鼓励.
11. 不逢忌煞, 巨门亦是豆腐心刀子口, 讲求公平正义. 不吐不快.
12. 巨门之口才与诚恳务实之态度, 易与人初善, 对事业之开拓很有帮助. 见魁钺, 左右, 吉化加会, 在人际关系与公共事业能展长才, 掌握摆荡中的状况, 故教师, 医师, 外交, 业务皆宜.
13. 巨门主口福, 口舌, 巨门在辰戌丑未主口福, 无制化的巨门, 易有口舌之争.
14. 巨门之口才有内容, 若逢化权, 条理分明, 易取信于人, 具权威性, 与文曲之华丽内含钱财桃花大为不同.
15. 最利以口才为主之行业, 大众传播, 演艺, 医药, 司法, 外交, 教职, 保险, 代理, 命理, 语言. 学习应行正途, 免增困扰.
16. 逢吉于命身, 口才佳, 适动口生财之行业. 旺地能在交际辩论, 或讲授上有所表现.
17. 落陷逢煞, 一生多口舌是非, 损财招非, 求谋不顺, 个性强出头, 红颜薄命. (辰戌丑未)
18. 巨门加会科, 权, 禄, 有实力, 事业有成.
19. 巨门遇科权禄, 口才好, 言辞锐利有辩才 (无化忌时) .
化禄, 讲理感性随和, 看场合说话. 旺地逢吉遇桃辰, 宜娱乐界发展. 业绩佳, 善于买卖, 能言善道.
化权, 讲理带权威性, 自信, 有潜在之强迫力. 管理能力佳, 能言善道, 唯小心中伤人, 反犯小人. 旺地逢吉, 宜外交, 陷地为人师表.
化科, 文质彬彬, 客气, 君子风度.
化忌, 说话不好听, 却又多话, 易引人反感. 叛逆心重, 口舌是非, 莫名之灾, 事业变动. 化忌逢煞, 防官非.
20. 巨门化权禄忌, 于命财官, 宜动口生财之行业. (化解化忌是非的力量)
21. 巨门化忌入命, 与母较无缘, 因其为太阴之福德位.
22. 巨门见左右, 化科, 不居高位者, 祸轻. 化忌同宫或对照, 是非纠缠, 再见空劫, 庸人自扰. 巨门为孤独之数, 刻薄之神, 除为僧道九流, 方免劳神.
23. 巨门会禄存, 一生平顺.
24. 巨门+禄存+文昌, 才华扬溢.
25. 巨门+文昌, 个性直, 冲.
26. 巨门 (禄) +文昌 (忌), 思考不按牌理出牌.
27. 巨门会昌曲, 魁钺, 宜公职, 文化事业.
28. 巨门逢吉化, 三合昌曲, 桃辰, 亦可从事娱乐, 演艺事业, 当能有所成就.
29. 巨门会文昌, 文曲, 有文采, 说话有道理, 反应灵活, 宜公职, 文化事业, 感情不定.
30. 巨门会左右, 一生富足. 衣食无缺, 有贵人助.
31. 巨门+右弼, 为人较和缓, 热心.
32. 巨门三合左右, 武贵.
33. 巨门会天魁, 天钺, 宜公职, 文化事业, 有贵人相助.
34. 巨门对忌煞较无抵抗力.
35. 巨门+羊, 性生活不正常, 或有暗疾.
36. 巨门陀罗必生暗痣.
37. 巨门+陀罗, 入命, 福德, 皆主横祸. (大限亦同)
38. 巨门+羊陀, 主开刀, 或男女之感情纠葛.
39. 巨门加会擎羊, 陀罗: 感情或人事是非不断, 易受伤.
40. 巨门+羊陀, 化忌, 多口舌是非, 一生多波折, 于命身疾病赢黄. 感情纠葛. 多刑克, 男鳏女寡.
41. 巨门+火铃, 空劫, 主生来坎坷, 残疾, 无吉防刑伤奔波, 父母位无吉者, 易遭遗弃, 离宗庶出. (居子女位同理, 子女有残)
42. 巨门加会火星或铃星易得罪人, 小心火灾.
43. 巨门+火铃, 主车祸.
44. 巨门火铃逢恶限, 死于外道. 防自杀或凶死.
45. 巨火擎羊逢恶曜, 防缢死投河.
46. 巨门+火+羊, 终身缢死, 一生多意外刑伤. 行限不吉易想不开. (四墓尤凶)
47. 巨门+火+羊, 必生异痣.
48. 巨门+火铃+白虎, 主诉讼. 再加贯索, 主牢狱.
49. 巨门+火星, 主火灾. 巨门+丧门, 主孝服. 化忌亦同. 若无则为事业变动, 大破.
50. 巨门+空劫, 为小人当道.
51. 巨门+天刑, 牢狱之灾.
52. 巨门会天刑, 主刑讼.
53. 巨门会火星, 铃星, 擎羊, 陀罗, 天空, 地劫, 化忌, 口舌感情问题多, 压力重.
54. 巨门+文曲+左+羊, 个性冲, 直, 不讨喜.
55. 巨门+文曲 (化忌) +陀罗, 口吃. 于命身, 疾厄.
56. 巨门+天同+文昌, 会讲话, 宜外交.
57. 巨门+天哭+空劫, 入命身, 易出家.
58. 巨门命身逢之, 对宫火铃, 白虎, 无帝禄, 决配天涯, 煞凑重逢三合, 必遭水厄.
59. 本命, 大限之财位入四墓逢巨门+忌煞, 易损财招非.
60. 女命巨门+羊陀于陷地, 长相媚丽, 主淫荡或夭寿凶亡. 红颜薄命.
61. 女命巨门命陷主淫娼, 侍女偏房始免殃. 相貌清奇多近宠, 不然寿夭主凶亡.
62. 女命陷地, 刑夫克子, 不利六亲, 多淫欲, 感情不易如意. 可能为偏房, 或与有妇之夫纠缠不清.
63. 女命巨门庙旺, 癸辛生人福厚, 加左右, 长寿.
64. 女命巨门陷地, 刑夫克子.
65. 女命巨门, 丁生人极多情.
66. 女命巨门+文曲, 水性杨花.
67. 女命机巨守命身, 虽主富贵, 不免多情. 巨宿天机为破荡. 女命卯酉虽富贵不免淫佚.
68. 女命巨门+陀罗, 易沦入风月.
69. 巨门居四马地入命, 田, 他乡谋生.
70. 巨门化忌入命身, 自闭, 易有精神疾症, 是非灾难.
71. 巨门, 天梁入命身, 乱伦败俗. 见羊陀尤确.
72. 巨门, 天梁分处命身, 无吉来扶, 易有不正之感情与情困, 性疑惑, 晚运较好. 〈大限走太阴, 或桃花星时. 〉
73. 巨门, 太阴分守命身, [私心为己] .
74. [巨门为暗宿, 主人疑是多非, 六亲寡合, 与人交初善终恶.]
75. 巨门为孤独之宿, 刻薄之神.]
76. [巨破擎羊性必刚.]
77. [巨门不宜取高峰之位.]
78. [石中隐玉.] 子午两宫见左右, 吉化, 而煞少, 有聪明才智, 有理想, 耐操耐磨, 总有光芒四射之时, 但应戒骄躁, 否则难逃是非缠绕之命运. (巨门化忌或擎羊同宫对照皆破格.)
79. [巨火擎羊, 终身缢死.] [巨门四煞陷而凶.] 自尊心强, 又不易自我调适, 常有不理性之行为. 见左右, 吉化, 较有转机.
◎巨门入十二垣:
子午旺地, 丁己癸辛人福厚;丙戊人主困.
丑未不得地天同同, 癸辛丙人财官格.
寅申入庙太阳同, 庚癸辛人财官格.
卯酉入庙天机同, 乙辛人财官格;丁戊人有成败.
辰戌和平, 癸辛人贵;丁人主困.
巳亥旺宫, 癸辛人财官格.
◎巨门入男命:
巨门子午二宫逢局中得遇以为荣 三合化吉科权禄 官高极品衣紫袍
此星化暗不宜逢更会凶星愈肆凶 唇齿有伤兼性猛 若然入庙可和平
巨门守命遇擎羊铃火逢之事不祥 为人性急多颠倒 百事茫茫乱主张
◎巨门入女命:
巨门旺地多生吉左右加临寿更长 女人得此诚为贵 帘卷珍珠坐绣房
巨门命陷主淫娼侍女偏房始免殃 相貌清奇多近宠 不然寿夭主凶亡
※兄弟-
1. 较无实质助力, 逢煞缘份较薄. 惟禄存可解其恶.
2. 巨到二宫, 必是兄弟无义. 骨肉参商.
3. 逢煞, 兄弟无情义. 孤克.
4. 会桃辰, 有异胞兄弟.
※夫妻-
1. 配偶疑心重, 较优柔寡断. 旺地逢吉配偶事业有成. 逢煞夫妻易有口角是非, 占有欲强, 忌妒心强. 宜老少配. 女命多偏房, 尤机巨者是.
2. 逢禄存可得妻财. 男命爱艳妇, 女命爱富翁, 逢煞一定离婚.
3. 宜长配, 否则定克欠和.
4. 巨门入夫妻, 婚姻不好, 早婚易离异, 或中晚年才有婚姻. 易有污名失节.
5. 巨门化忌入夫妻, 感情路岐岖, 易无正式婚姻.
6. 巨门单星会吉无煞, 内人贤慧有口才.
7. 聚少离多较能避免婚变.
8. 子午辰戌丑未逢煞, 易有生离.
9. 巨门+封诰, 同床异梦.
10. 巨门+天刑, 天姚, 对感情不专一, 爱管闲事.
11. 巨日, 无煞加, 可偕老. (寅) 热情豪爽, 大男人大女人主义. (申) 如意对象难觅, 或配偶虚荣, 浮夸不实.
12. 机巨, 内助美貌. 逢忌, 夫妻不同心.
13. 同巨, 性聪明之妻白头. 煞多, 难沟通.
14. 逢煞, 定克二妻或生离.
※子女-
1. 旺地逢吉子女有成, 陷地子女体弱多病. 逢煞子女难教养.
2. 入庙二人, 先难后易.
3. 巨门居子女, 逢忌煞, 子女有残缺. 损后方招, 虽有而无.
4. 巨日, 长子难养. 庙地, 秀出, 但易见浮华虚荣. 陷地, 不利成就.
5. 机巨, 聪明, 易有代沟.
6. 逢空劫, 全无.
※财帛-
1. 适合动口生财行业.
2. 巨门入财帛, 竞争之财. 见不得人之财.
3. 逢左右, 禄星, 主财源广进, 可投资生财.
4. 吉煞相交, 虽财不匮乏, 是非周折不免.
5. 化忌, 天刑来会, 为财惹闲气, 行运不吉, 多金钱纠纷, 官司临身.
6. 巨门化忌入财帛, 莫名其妙破财.
7. 逢羊又三合天刑白虎, 应防因财惹纠纷.
8. 白手成家, 闹中取财, 气高之人横破.
9. 财进财出, 不易守住, 容易跟人借贷.
10. 巨日入庙, 守成家计.
11. 机巨闹中进财, 财气生身, 所作不一.
12. 同巨白手成家, 九流人吉.
13. 逢煞破财多端.
14. 巨门化禄, 增加财富, 亦进偏财;陷地逢煞, 因财纠纷. 化禄来财带邪门.
15. 巨门化权, 易有偏财, 中介等动口生财;陷地财来财去.
16. 巨门化忌, 因财生是非;陷地或逢煞拮据困苦, 逢煞易遭偷盗. 化忌因财起纠纷.
※疾厄-
1. 巨门为疾厄宫主, 居疾厄位, 主人常吃药. 巨门于病理, 气管炎, 咳嗽, 呼吸道, 胃肠 (管道之疾) . 多属消化系统之疾.
2. 逢煞防体弱多病.
3. 主脾, 肾, 肺. 湿气盛, 气血衰, 眼疾等. 口腔, 肛门之疾. 交通意外, 遭毁谤.
4. 少年易有脓血之危.
5. 巨门入疾厄, 遇刑忌, 眼目之疾. 杀临主残疾.
6. 巨门化禄, 肺, 气管, 肠胃, 对重症有减轻之作用.
7. 巨门化权, 见煞, 病由口入. 喉症, 支气管炎.
8. 巨门化忌, 食道, 鼻咽, 气管, 肺病, 口内炎, 牙痛, 耳痛, 肠胃, 骨髓, 神经疾病, 耳目之疾.
9. 巨门+左右, 消化系统之疾.
10. 巨门+左右于辰戌, 胃病.
11. 巨门, 哮喘, 胃病.
12. 巨门+煞, 残疾, 皮肤不好, 气管不好, 肺癌, 胃癌, 口齿有伤.
13. 巨门+羊, 性生活不正常, 或有暗疾.
14. 巨门+羊火, 酒色之疾.
15. 巨门+左右于辰戌, 胃病.
16. 巨门+文曲 (化忌) +陀罗, 于命身, 疾厄, 易有口吃.
17. 巨门+火铃, 肠胃病, 阴疽, 肺癌.
18. 巨门+空劫, 孤辰, 幻想症.
19. 巨门+羊陀, 天刑, 化忌, 食道癌, 胃癌, 鼻咽癌;见天德, 天月, 天虚, 天伤, 阴煞, 更验.
20. 巨日头风.
※迁移-
1. 旺地逢吉多能因人而贵, 陷地外出宜防口舌是非. 逢忌煞行限逢之防意外灾伤, 多纠纷压力, 自囚囚人. 惟禄存可解. 在外喜交心性相同之人.
2. 巨门入迁移, 易招是非.
3. 巨门化禄, 利于搬迁或外出创业, 逢凶化吉;陷地宜守静为安. 逢煞多意外灾难.
4. 巨门化权, 减少外出之是非, 公关能表现才华.
5. 巨门化忌, 在外多是非, 凶险灾祸, 易遭偷盗.
6. 巨门化忌入迁移冲命, 可能为半身不遂, 或带疾延年, 反无生命危险. (行运同)
7. 巨门+火铃, 车祸意外.
※仆役-
1. 陷地友人部属无助力, 逢煞防因人惹祸. 旺地中晚年有人部属得力.
2. 巨门入仆役, 破军坐命, 人际关系不好. 多怨逆.
3. 巨门化忌, 出口极易得罪人.
4. 巨日, 助主卫家.
5. 同巨, 不一心, 末年招得.
※官禄-
1. 适合自由业, 动口生财之业. 以药为业, 药剂师, 医生. 以学术为业, 学者, 出版, 书局. 五术, 中介.
2. 事业有扩充之心, 但常适得其反, 不宜作大.
3. 巨门入官禄, 易招刑杖.
4. 逢羊陀, 天刑, 化忌, 沟通协调不足, 必须以一技之长为生.
5. 吉凶相交, 较有毅力恒心, 难免因心高气傲惹是非.
6. 巨门化忌入官禄, 生意难成, 倒店, 离职. (行限)
7. 逢羊加煞防官非诉讼.
8. 入庙武职权贵, 文人不耐久.
9. 陷地遭悔遇刑, 逢煞更不美, 退官卸职.
10. 巨日有进退, 入庙久长.
11. 机巨卯宫吉美, 酉宫虽美无始终.
12. 巨门化禄, 动口生财之行业极佳.
宜律师, 外交, 公关, 教师, 传播, 中介代理, 餐饮, 五术.
13. 巨门化权, 加强事业之顺畅并掌权势. 宜公关.
宜律师, 外交, 公关, 教师, 政治, 顾问, 五术.
14. 巨门化忌, 易因事业与人争讼, 宜动口生财之业, 可减口舌是非.
宜推销, 主持, 口技, 餐饮.
见煞曜, 横成横破.
15. 见辅佐吉曜. 会吉化, 无刑煞, 军政要员, 商界名人. 以口才或专业知识成名.
16. 教育, 法律, 代理.
17. 见煞空刑忌, 火铃, 暴发暴跌.
18. 羊陀化忌更见空劫, 天刑, 大耗, 变生肘腋而倾败.
19. 中古车买卖, 铁路工作, 密医, 巫术, 推销, 中介.
20. 见桃辰, 婚姻中介, 色情媒介, 管制药品.
21. 见文曜, 艺术, 演讲, 教育, 法律, 传播, 翻译, 评论, 通讯, 作家, 星相.
※田宅-
1. 旺地多有自置能力, 陷地逢煞幼年居家环境多吵杂. 居家不宜近水沟, 下水道, 铁轨.
2. 巨门为贼星, 入田宅位, 家中常吵闹多是非. 再逢仆役位化忌入田宅, 家中易遭窃.
3. 不易守祖业, 易搬弄是非, 难遇好邻居, 门户不宁. 想住大房子, 在家呆不住.
4. 旺地横发置产.
5. 陷地田产无份, 因田产招非.
6. 巨门入田宅, 破荡祖业.
7. 权禄入, 较能稳定.
8. 化禄, 禄存入, 因置产或祖传得利.
9. 化忌入, 多操心或与邻居不睦.
10. 化忌, 羊陀, 天刑, 产业易有纠纷或家宅不安.
11. 巨日先无后有. 逢煞全无.
※福德-
1. 为人善猜疑, 处事优柔寡断, 劳心欠安. 心大, 发牢骚, 有孤独感, 杞人忧天.
2. 太阴入命, 外表温和, 内心自尊, 不服输, 思绪不宁.
3. 四墓地较为乐观, 随遇而安, 好吹嘘, 祸较轻.
4. 旺地逢吉中晚年平顺安享.
5. 陷地逢煞, 际遇较不美.
6. 化忌钻牛角尖, 搬弄是非.
7. 巨日有喜有忧.
8. 机巨心忙不安.
9. 同巨享福.
10. 逢煞生平多忧.
※父母-
1. 与父母较有代沟, 逢煞防与父母缘薄. 逢吉, 父母为望族, 有社会地位.
2. 巨门入父母, 易遭遗弃.
3. 陷地, 伤克弃祖过房.
4. 子午旺宫, 话不投机, 逢煞刑克不合, 逢吉平常.
5. 巨日少和.
6. 机巨重拜.
7. 同巨退祖无刑.
8. 逢煞父母不全.
9. 化忌, 父母易有离异.