Cung Thân tọa ở các cung chức
Bản dịch:
Cung thân chỗ gửi cung vị cách nhìn
1, thân mệnh đồng cung (tí ngọ giờ sinh): Cá tính mạnh, cố chấp, thẳng thắn ngay thẳng, mạnh mồm mềm lòng; tuần tự trời đều tại một cung, vận mệnh có tốt đẹp phá hỏng được khuynh hướng, cung cát, tam phương cát củng, liền có thể tốt đẹp; cung hung, tam phương lại hung thì không ổn định, thấy được vận cung độ là tinh diệu cát hung cùng phối hợp mà định ra, cát nhân thì hơi cát, hung nhân thì phá hỏng. Bình thường đến giảng, bình sanh nhiều góc lao lực.
2, cung thân nhập cung phúc đức (sửu vị giờ sinh): Tương đối coi trọng người hưởng thụ, ngôi sao được tổ hợp cát lại có hưởng thụ, hung thì không. Có tiền xài trên người mình, thoả mãn với ngu nhạc. Tài, phúc hai cung đồng đều không tốt lúc, cả đời vất vả, trải qua rầu rĩ không vui sinh hoạt. Tài cung tốt phúc cung không tốt lúc, có tiền sẽ không hao phí, là thần giữ của. Tài cung không tốt phúc cung tốt lúc, có thể biết thỏa mãn thì mới thấy hạnh phúc.
3, cung thân nhập cung sự nghiệp (dần thân giờ sinh): Biệt sự nghiệp đặc biệt chấp nhất, có trách nhiệm lòng, sự nghiệp tâm, rất xem trọng vinh dự, có dã tâm. Tinh hệ tổ hợp tốt nhân có thể sáng tạo đại nghiệp, làm việc năng lực mạnh, cả đời suông sẻ, khí chất cao thượng; trái lại thì không.
4, cung thân nhập cung thiên di (mão dậu giờ sinh): Thân nhập hoạt động xã hội không gian, giao du rộng, có thể thích ứng nhiều thay đổi hoàn cảnh, nhất sinh mệnh vận biến hóa lớn, thể xác tinh thần góc bận rộn, khó được thanh nhàn, vui mừng ra ngoài du đãng. Bởi vì mệnh thiên đối cung, ảnh hưởng lẫn nhau, mệnh, thiên đồng đều tốt, tự có mới có thể, lại có thể phát huy tốt đẹp. Tốt số thiên không tốt, mình mặc dù có tài năng, nhưng bắt đầu khó phát huy, cần trải qua cố gắng, mới được mọi người thưởng thức, từ đó có có thể phát huy. Cung mệnh không tốt mà cung thân tốt nhân, còn nhỏ thể nhược nhiều bệnh, ăn người khác sữa hoặc cho người làm nghĩa tử, một thân rời xa nơi chôn rau cắt rốn phát triển tỉ tại quê hương phát triển tốt.
5, cung thân nhập cung tài bạch (thìn thú giờ sinh): Một dạng, nhiều không thiếu tiền dụng, cả đời coi trọng kim tiền vận dụng, có đầu óc kinh tế, tính toán tỉ mỉ, giỏi về quản lý tài sản. Một dạng, người buôn bán chiếm đa số, tinh hệ tổ hợp cát nhân, có thể thành đại phú ông. Trái lại thì không, cả đời vì tiền tài chạy làm, trải qua gian tân sinh hoạt.
6, cung thân nhập cung phu thê (tị hợi giờ sinh): Gia đình quan niệm nặng hơn, biệt tình yêu mẫn cảm. Tinh hệ tổ hợp cát nhân, phu thê cảm tình tốt, đôi phối ngẫu phi thường quan tâm, quan tâm nhập vi; có bởi vì hôn nhân thu hoạch; tinh hệ tổ hợp không tốt nhân, dễ bị tình cảm vây khốn, bị rơi vào tương tư đơn phương, tình cảm buồn rầu, hôn nhân không mỹ mãn. Nữ nhân mệnh biệt phu nhà hòa thuận nhà mẹ đẻ đồng đều quan tâm.
(Biên tập tự động bằng Quick Translator)
Bản gốc:
身宫所寄宫位的看法
①、身命同宫(子午时生人):个性强,固执,坦率耿直,口硬心软;先后天都在一宫,命运有大好大坏的倾向,宫吉、三方吉拱,就能大好;宫凶、三方又凶则不稳定,看行运宫度的星曜吉凶及配合而定,吉者则稍吉,凶者则大坏。一般来讲,平生多较劳碌。
②、身宫入福德宫(丑未时生人):比较重视个人享受,星的组合吉则有享受,凶则无。有钱花在自己身上,满足于娱乐。财、福两宫均不好时,一生辛劳,过着闷闷不乐的生活。财宫好福宫不好时,有钱不会花,为守财奴。财宫不好福宫好时,能知足常乐。
③、身宫入事业宫(寅申时生人):对事业特别执着,有责任心、事业心,很重视荣誉,有野心。星系组合好者能创大业,做事能力强,一生顺利,气质高尚;反之则否。
④、身宫入迁移宫(卯酉时生人):身入社会活动空间,交游广,能适应多变的环境,一生命运变化大,身心较忙碌,难得清闲,喜外出游荡。因命迁对宫,互相影响,命、迁均好,自己有才能,且能发挥良好。命好迁不好,自己虽有才能,但开始难发挥,须经努力,才能得到众人的赏识,从而有所发挥。命宫不好而身宫好者,幼年体弱多病,吃别人奶水或给人当义子,其人离乡背井发展比在本乡发展好。
⑤、身宫入财帛宫(辰戍时生人):一般多不缺钱用,一生重视金钱的运用,具有经济头脑,精打细算,善于理财。一般从商者居多,星系组合吉者,可成大富翁。反之则否,一生为钱财奔劳,过着艰辛的生活。
⑥、身宫入夫妻宫(巳亥时生人):家庭观念较重,对爱情敏感。星系组合吉者,夫妻感情好,对配偶非常关怀,体贴入微;可因婚姻获益;星系组合不好者,易被感情所困,易陷于单相思,感情苦恼,婚姻不美满。女命对夫家和娘家均关心。