Chương 2: Lập Thành Lá Số
I. Định Cung
Trên một tờ giấy chia làm 12 ô như dưới đây:
Mỗi ô là một cung. Bắt đầu từ một là cung thứ nhất, gọi là cung Tý, đếm theo chiều thuận (thuận chiều kim đồng hồ) lần lượt Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Mỗi chữ trên đây là tên riêng của một cung, 12 chữ này gọi là Thập Nhị Địa Chi.
Vị trí và tên của mỗi cung ở trên bản đồ không bao giờ thay đổi.
Khoảng trống ở giữa bản đồ là cung Thiên bàn, chỗ để ghi năm, tháng, ngày và giờ sinh.
II. Tìm Bản Mệnh
Khi lập thành một lá số, nên biết Bản Mệnh thuộc một trong Ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ).
Người muốn xem số phải nhớ cả hàng Can của tuổi mình. Tất cả có Thập Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Qúy.
Khi đã rõ tuổi của hai hàng Can, Chi, muốn tìm xem Bản Mệnh thuộc Kim, thuộc Mộc, thuộc Thủy, thuộc Hỏa hay thuộc Thổ, coi bảng dưới đây.
Kim Mệnh | Mộc Mệnh | Thủy Mệnh | Hỏa Mệnh | Thổ Mệnh |
Giáp Tý | Mậu Thìn | Bính Tý | Bính Dần | Canh Ngọ |
Ất Sửu | Kỷ Tỵ | Đinh Sửu | Đinh Mão | Tân Mùi |
Giáp Ngọ | Mậu Tuất | Bính Ngọ | Bính Thân | Canh Tý |
Ất Mùi | Kỷ Hợi | Đinh Mùi | Đinh Dậu | Tân Sửu |
Nhâm Thân | Nhâm Ngọ | Giáp Thân | Giáp Tuất | Mậu Dần |
Qúy Dậu | Qúy Mùi | Ất Dậu | Ất Hợi | Kỷ Mão |
Nhâm Dần | Nhâm Tý | Giáp Dần | Giáp Thìn | Mậu Thân |
Qúy Mão | Qúy Sửu | Ất Mão | Ất Tỵ | Kỷ Dậu |
Canh Thìn | Canh Dần | Nhâm Thìn | Mậu Ngọ | Bính Tuất |
Tân Tỵ | Tân Mão | Qúy Tỵ | Kỷ Mùi | Đinh Hợi |
Canh Tuất | Canh Thân | Nhâm Tuất | Mậu Tý | Bính Thìn |
Tân Hợi | Tân Dậu | Qúy Hợi | Kỷ Sửu | Đinh Tỵ |
III. Phân Âm Dương
Nam hay nữ đều có thể hoặc âm nam, dương nam, hoặc âm nữ, dương nữ, tùy theo hàng Can Chi của tuổi. Như vậy, đã biết tuổi, lại cần phải phân định âm dương cho rõ rệt. Có hai cách:
(1) Phân Âm-Dương theo hàng Can
Dương | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm |
Âm | Ất | Đinh | Kỷ | Tân | Qúy |
Thí dụ:
- Con trai tuổi Giáp Tý gọi là dương nam, tuổi Đinh Mão gọi là âm nam.
- Con gái tuổi Giáp Tý gọi là dương nữ, tuổi Đinh Mão gọi là âm nữ.
(2) Phân Âm-Dương theo hàng Chi
Dương | Tý | Dần | Thìn | Ngọ | Thân | Tuất |
Âm | Sửu | Mão | Tỵ | Mùi | Dậu | Hợi |
Thí dụ:
- Con trai tuổi Mậu Thìn gọi là dương nam, tuổi Kỷ Tỵ gọi là âm nam.
- Con gái tuổi Mậu Thìn gọi là dương nữ, tuổi Kỷ Tỵ gọi là âm nữ.
IV. Định Giờ
Lập thành một lá số, điều quan trọng nhất là phải định đúng giờ sinh. Phải đổi giờ đồng hồ ra giờ hàng Chi.
Một ngày có 24 giờ đồng hồ. Hai giờ đồng hồ bằng một giờ hàng Chi.
Muốn định đúng giờ sinh, coi bảng dưới đây.
Giờ Đồng Hồ | Giờ Hàng Chi |
Từ 23 giờ đến 1 giờ
( ngày hôm trước ) |
Tý |
1 giờ đến 3 giờ | Sửu |
3 giờ đến 5 giờ | Dần |
5 giờ đến 7 giờ | Mão |
7 giờ đến 9 giờ | Thìn |
9 giờ đến 11 giờ | Tỵ |
11 giờ đến 13 giờ | Ngọ |
13 giờ đến 15 giờ | Mùi |
15 giờ đến 17 giờ | Thân |
17 giờ đến 19 giờ | Dậu |
19 giờ đến 21 giờ | Tuất |
21 giờ đến 23 giờ | Hợi |
V. An Mệnh
Bắt đầu từ cung Dần là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng tại cung nào gọi là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh, ngừng tại cung nào an Mệnh ở cung đó.
Sau khi đã an Mệnh, bắt đầu theo chiều thuận, thứ tự an các cung: Phụ Mẫu, Phúc Đức, Điền Trạch, Quan Lộc, Nô Bộc, Thiên Di, Tật Ách, Tài Bạch, Tử Tức, Thê Thiếp (hay Phu Quân nếu là số đàn bà), Huynh Đệ.
VI. An Thân
Bắt đầu từ cung Dần là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng tại cung nào gọi là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh ngừng tại cung nào an Thân ở cung đó.
Thân chỉ có thể an vào Phúc Đức, Quan Lộc, Thiên Di, Tài Bạch, Thê Thiếp (hay Phu Quân).
Nếu khi an Thân thấy Thân lạc vào những cung khác 5 cung kể trên, như vậy là đã nhầm lẫn, cần phải soát lại ngay.
Thân an ở Phúc Đức thì gọi là Thân cư Phúc Đức, an ở Quan Lộc thì gọi là Thân cư Quan Lộc, vân vân…
VII. Lập Cục
Trước khi an Tử Vi tinh hệ, cần phải căn cứ và Can của tuổi và cung an Mệnh để lập Cục.
Coi những bảng dưới đây.
Cung Mệnh | Giáp – Kỷ | Ất – Canh | Bính – Tân | Đinh – Nhâm | Mậu – Quý |
Tý – Sửu | Thủy 2 Cục | Hỏa 6 Cục | Thổ 5 Cục | Mộc 3 Cục | Kim 4 Cục |
Dần – Mão | Hỏa 6 Cục | Thổ 5 Cục | Mộc 3 Cục | Kim 4 Cục | Thủy 2 Cục |
Thìn – Tỵ | Mộc 3 Cục | Kim 4 Cục | Thủy 2 Cục | Hỏa 6 Cục | Thổ 5 Cục |
Ngọ – Mùi | Thổ 5 Cục | Mộc 3 Cục | Kim 4 Cục | Thủy 2 Cục | Hỏa 6 Cục |
Thân – Dậu | Kim 4 Cục | Thủy 2 Cục | Hỏa 6 Cục | Thổ 5 Cục | Mộc 3 Cục |
Tuất – Hợi | Hỏa 6 Cục | Thổ 5 Cục | Mộc 3 Cục | Kim 4 Cục | Thủy 2 Cục |
* Thay số bằng chữ cho thuận mắt: Nhị – Tam – Tứ – Ngũ – Lục.
(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)