BIỂU TƯỢNG VẠN VẬT CỦA BÁT QUÁI
1. Quẻ Càn
Cát tượng: Tôn quý, lão thành, tôn quý cao thượng, thánh hiền, tích thiện, giữ đạo đức, kiên trì.
Hung tượng: Kiêu ngạo, thô bạo, già yếu, vô dụng, kiểu nịnh hót, lãng phí, không hợp tình người.
Thiên thời: Tĩnh, Thái Dương, trời, băng tuyết, mưa đá.
Lý: Phương Tây Bắc, kinh thành, thành phố lớn, cơ quan chính phủ, nhà khách, danh lam thắng cảnh, nơi hiểm yếu, chỗ cao, phía trên, chỗ khô ráo.
Nhân vật (người): Nguyên thủ, lãnh đạo, cha (bậc cha chú), lão nam nhân, Trưởng bối, bề trên, quan lớn, danh nhân, nhân viên cơ quan hành chính.
Thân thể: Đầu, não, xương cốt, phổi, đùi phải, cơ quan sinh dục nam.
Động vật: Ngựa, Voi, Thiên Nga, Sư tử.
Tĩnh vật: Vàng, ngọc, châu báu, vật hình vuông, vật hình tròn, mộc quả, vật cứng, mũ nón, kính (kính mắt), xe cộ, bánh bao.
Nhà ở: Nhà vệ sinh công cộng, lầu gác, ban công, sân phơi, hội trường lớn, nơi ở hướng Tây Bắc.
Bệnh tật: Bệnh ở đầu và mặt, bệnh phổi, bệnh về xương cốt.
Mầu sắc: Mầu đỏ đất.
△2、坤卦 – Quẻ Khôn.
Cát tượng: Sinh của cải, nhu thuận, công bằng, văn chương, phong phú, vĩnh hằng, tuân thủ bổn phận, chấp hành pháp luật, lý trí.
Hung tượng: Hôn ám, tham danh, bị lạc, bị hại, cò kè, ích kỷ, ti tiện, nghèo khó.
Khí hậu: Dâm mát, mây mù, băng sương.
Địa Lý: Phía Tây Nam, mặt đất, đồng ruộng, làng xã, đất bằng phẳng, thị trường mậu dịch nông thôn.
Nhân vật: Mẹ, bà già, nông dân, mọi người, người bụng to, người kinh doanh, người nhu nhược, người keo kiệt, công nhân viên chức.
Thân thể: Bụng, Lá lách, thịt, dạ dày, vai phải, cơ quan sinh dục nữ .
Động vật: Trâu, bò, các loại thú, ngựa cái, mèo.
Tĩnh vật: Vật hình vuông, vật mền, vải vóc, ngũ cốc, rau quả, vật trong đất, xi măng, gạch đá, thịt bò, xe lớn.
Nhà ở: Ở nông thôn, nhà thấp, nhà kho, ở hướng Tây Nam.
Bệnh tật: Bệnh ở bụng, bệnh tỳ vị (lá lách và dạ dày), tiêu hóa không tốt.
Mầu sắc: Vàng đậm
3. Quẻ Chấn
Cát tượng: Phấn chấn, hoạt bát, sinh trưởng, nhân ái rộng rãi, uy vũ.
Hung tượng: hoảng sợ, hấp tấp nóng vội, phẫn nộ, thích đao to búa lớn, kẻ phản bội, chống lại, cường đạo
Khí Hậu: Sấm, mưa dông, chấn động, động đất.
Địa Lý: Phương Đông, rừng rậm, chỗ cỏ cây tươi tốt, trạm truyền thanh, sân bay, phòng ca múa, nơi náo nhiệt, doanh trại quân độ, cục công an, của hàng nhạc cụ.
Nhân vật (người): Trưởng nam, người thanh niên, nhân viên công an-kiểm sát-tư pháp, phi công, nhân viên phục vụ trên tàu, diễn viên múa, người đứng thứ hai của đơn vị, vận động viên, tráng sĩ.
Thân thể: Chân, Gan, thanh đới, sườn trái.
Động vật: Rồng, rắn, cá chép, các loại côn trùng, động vật kêu.
Tĩnh vật: Tre gỗ và chế phẩm từ tre gỗ, nhạc cụ, hoa cỏ, máy bay, đại pháo.
Nhà và nơi ở: Ở hướng Đông, lầu gác ở nơi núi rừng.
Bệnh tật: Bệnh ở chân, bệnh về gan, hoảng sợ bất an.
Mầu sắc: Mầu xanh đậm.
4. Quẻ Tốn
Cát tượng: Trinh tiết, xinh đẹp, thu lợi, kỹ năng nhanh nhẹn, lấy đức thu phục người, quan sát tinh tế tỉ mỉ.
Hung tượng: Phóng đãng, tiến lui bất định, phiêu bạt, vô kết quả, so đo.
Khí hậu: Gió, mây mù, mùi hôi; mùi thối.
Địa Lý: Phía Đông Nam, nơi cỏ cây, hoa quả, vườn rau, sân bay, bến đò, cửa hàng, rừng tre, chùa triền, hành lang.
Nhân vật: Trưởng nữ, tú sĩ, quả phụ, đạo sĩ phật tử, giáo sư, kỹ thuật viên, người kinh doanh về gỗ, người làm nghề tự do, người có tay nghề
Thân thể: Tay, chân, cổ.
Động vật: Gà, các loại gia cầm, con trùng rắn rết trong rừng núi.
Tĩnh vật: Hoa và cây cối, lá cỏ, đào mận, dây thừng, những vật thẳng, nhặc cụ bằng tre gỗ.
Nhà và chỗ ở: Ở hướng Đông Nam, chùa triền, ban công, ở nơi núi rừng.
Bệnh tật: Bệnh ở tay, bệnh phong, trúng gió, bệnh ở ruột.
Màu sắc: Xanh nhạt
5. Quẻ Khảm
Cát tượng: Trí tuệ, suy xét, lưu loát, chí khí, phát minh, giữ chữ tín.
Hung tượng: Âm mưu, lo lắng bất an, rơi vào chìm đắm, lao khổ, mê muội, tai họa bất hạnh, chìm đắm trong bệnh tật, tửu sắc.
Khí hậu: Mặt trăng, nước, tuyết, sương, mưa, sương giá.
Địa Lý: Phương bắc, khe nước suối sông hồ, nơ đất thấp ẩm ướt, mương nước, đường nhỏ có những bụi cây củ ấu, đầm nước mưa.
Nhân vật: Trung nam, nhân vật giang hồ, người lái thuyền, đạo tặc, cường đạo, bác sĩ luật sư, người say rượu.
Thân thể: Tai, máu, thận, bàng quang, hậu môn.
Động vật: Lợn, cá, động vật sống trong nước, chuột, cáo, các loài chim sống dưới nước.
Tĩnh vật: Nước, những vật có nhân, rượu, giấm, ống sáo, đồ uống, dược phẩm, tàu ngầm; tàu lặn, bụi gai, dầu mỏ.
Nhà ở: Ở hướng Bắc, lầu gác nơi gần nước, khách sạn; nhà hàng.
Bệnh tật: Bệnh ở tai, bệnh ở tim, bệnh lây nhiễm, bệnh thận, bệnh tiêu chảy do uống nước lã, bệnh về máu.
Mầu sắc: màu đen.
6. Quẻ Ly.
Cát tượng: Văn minh, xinh đẹp, trọng lễ nghĩa, quang minh, sinh trưởng tươi tốt, văn chương hay, có công danh.
Hung tượng: Xâm phạm hình phạt, xa hoa, khô héo, tiều tuỵ, chiến đấu (đấu tranh), xảo quyệt, ỷ lại, không có công danh.
Thiên thời: Mặt trời, điện, ánh sáng, cầu vồng, Ráng (trong khoảng trời không thâm thấp có khí mù, lại có bóng mặt trời xiên ngang thành các màu rực rỡ, thường thấy ở lúc mặt trời mới mọc hay mới lặn gọi là Ráng), khô hạn, mặt trời chói chang, bầu trời yên tĩnh, trời nóng.
Địa Lý: Phương Nam, lò luyện kim, kho đạn thuốc nổ, trường học, thư viện, danh thắng di tích cổ, đài truyền hình, rạp chiếu phim, bệnh viện, toà án, chỗ ánh sáng.
Nhân vật: Trung nữ, văn nhân; trí thức, võ sĩ, nữ trung niên, cán bộ lớp giữa, mỹ nhân, minh tinh, nhân viên diễn xuất.
Thân thể: Mắt, tim, ruột non, bụng to, vùng thượng tiêu (tim phổi, thực quản, có công năng hô hấp và tuần hoàn).
Động vật: Con rùa, con trai, con cua, chim công, cóc, nhái, tôm. Động vật nhuyễn thể (thuỷ sản, chỉ những loài nhuyễn thể có vỏ cứng bên ngoài. Như trai, bào ngư.)
Tĩnh vật: Lửa, vật phẩm hóa trang, thuốc súng đạn, thư hoạ, giấy in báo, công văn; giấy tờ; tài liệu, khế ước, hợp đồng, thư, Tivi, diêm quẹt.
Nhà ở: Ở hướng Nam, Nhà ở chỗ sáng sủa.
Bệnh tật: Bệnh về mắt, bệnh tim, bệnh ở khu vực thượng tiêu.
Mầu sắc: Màu đỏ tía.
7. Quẻ Cấn
Cát tượng: lòng trung thành, nhân hậu, cẩn thận, trang nghiêm, quả báo.
Hung tượng: Tuyệt giao, ngoan cố, hẹp hòi, trở ngại, nông cạn, nguy hiểm.
Khí hậu: Mây mù, gió núi.
Địa Lý: Hướng Đông Bắc, núi, đống đất, mộ phần, đê điều, lầu gác, phòng ốc, nhà tù, cơ quan công an, tường thành, kho tàng, khu mỏ, ngân hàng, đường nhỏ.
Nhân vật: Thiếu nam, người nhàn rỗi, nhi đồng, người trong núi, cảnh vệ nhà tù, người gác cổng, thợ mỏ, công nhân xây dựng, nhân viên ngân hàng, thợ đá, nhân sĩ thuộc giới tôn giáo.
Thân thể: Ngón tay, mũi, lưng, khớp xương, chân trái, tỳ vị (lá lách và dạ dày), ruột kết, vú.
Động vật: Hổ, chó, chuột, cáo, con sói, thỏ, trâu, bò, động vật có sừng, động vật có đuôi, côn trùng, loài bò sát.
Tĩnh vật: Đất, Đá, trái cây, vật mầu vàng, vật trong đất, đồ gốm, Bia đá, cái bàn, giường (vật giống giường; bàn), quầy hàng.
Phòng ở: Ở hướng Đông Bắc, ở nơi có núi, nơi ở gần đá, gần đường.
Bệnh tật: Bệnh ở ngón tay, bệnh tỳ vị (lá lách và dạ dày).
Màu sắc: Màu vàng.
8, Quẻ Đoài
Cát tượng: Vui sướng, thu hoạch, gặt hái (mùa màng), quyết đoán, có lời nói tài hùng biện, tiên tiến, tiền bối.
Hung tượng: hủy hoại gãy đổ, tính hung ác hiếu chiến, miệng lưỡi thị phi, thay đổi điều thiện, sắc bén, hình phạt, háo sắc.
Khí hậu: Đầm nước, trăng non, sao, mưa dầm kéo dài.
Địa Lý: Phương Tây, bồn, bệ bị rạn nứt, đất đầm lầy, giếng hoang, chỗ bị nứt vỡ, nơi đỏ rác thải, vật tròn như cái bánh, bánh, đĩa, khe sâu, hẻm núi, chỗ trũng, hồ nước, sân trượt băng, sân chơi, đống đổ nát, nhà cũ, hang động, phòng hội nghị, quán vỉa hè, hàng nước, phòng âm nhạc.
Nhân Vật: Thiếu nữ, ca sĩ nổi tiếng, diễn viên, nô tỳ, thầy phù thủy, cấp phó, người làm công tác về âm nhạc, thầy cô giáo, nhân viên tuyên truyền, phiên dịch, bác sĩ nha khoa, vợ nhỏ, kỹ nữ, thày bói, bà mối.
Thân Thể: Lưỡi, miệng, răng, cổ họng, phổi, sườn phải, hậu môn, đờm đản.
Động vật: Dê; cừu, vật nuôi trong nhà, vượn và khỉ, hươu; nai, gà vịt.
Tĩnh vật: Dao kim lợi, kim loại, nhạc khí, vật hưng hỏng, vật bỏ đi, vật có lưỡi, hồ đào, cây lựu, đồ dùng ăn uống.
Nhà ở: Ở hướng Tây, ở nơi gần ao hồ, chỗ ở hư hỏng.
Bệnh tật: Bệnh về miệng lưỡi cổ hỏng, bệnh suyễn
Mầu sắc: Mầu trắng.
Cát tượng: Tôn quý, lão thành, tôn quý cao thượng, thánh hiền, tích thiện, giữ đạo đức, kiên trì.
Hung tượng: Kiêu ngạo, thô bạo, già yếu, vô dụng, kiểu nịnh hót, lãng phí, không hợp tình người.
Thiên thời: Tĩnh, Thái Dương, trời, băng tuyết, mưa đá.
Lý: Phương Tây Bắc, kinh thành, thành phố lớn, cơ quan chính phủ, nhà khách, danh lam thắng cảnh, nơi hiểm yếu, chỗ cao, phía trên, chỗ khô ráo.
Nhân vật (người): Nguyên thủ, lãnh đạo, cha (bậc cha chú), lão nam nhân, Trưởng bối, bề trên, quan lớn, danh nhân, nhân viên cơ quan hành chính.
Thân thể: Đầu, não, xương cốt, phổi, đùi phải, cơ quan sinh dục nam.
Động vật: Ngựa, Voi, Thiên Nga, Sư tử.
Tĩnh vật: Vàng, ngọc, châu báu, vật hình vuông, vật hình tròn, mộc quả, vật cứng, mũ nón, kính (kính mắt), xe cộ, bánh bao.
Nhà ở: Nhà vệ sinh công cộng, lầu gác, ban công, sân phơi, hội trường lớn, nơi ở hướng Tây Bắc.
Bệnh tật: Bệnh ở đầu và mặt, bệnh phổi, bệnh về xương cốt.
Mầu sắc: Mầu đỏ đất.
△2、坤卦 – Quẻ Khôn.
Cát tượng: Sinh của cải, nhu thuận, công bằng, văn chương, phong phú, vĩnh hằng, tuân thủ bổn phận, chấp hành pháp luật, lý trí.
Hung tượng: Hôn ám, tham danh, bị lạc, bị hại, cò kè, ích kỷ, ti tiện, nghèo khó.
Khí hậu: Dâm mát, mây mù, băng sương.
Địa Lý: Phía Tây Nam, mặt đất, đồng ruộng, làng xã, đất bằng phẳng, thị trường mậu dịch nông thôn.
Nhân vật: Mẹ, bà già, nông dân, mọi người, người bụng to, người kinh doanh, người nhu nhược, người keo kiệt, công nhân viên chức.
Thân thể: Bụng, Lá lách, thịt, dạ dày, vai phải, cơ quan sinh dục nữ .
Động vật: Trâu, bò, các loại thú, ngựa cái, mèo.
Tĩnh vật: Vật hình vuông, vật mền, vải vóc, ngũ cốc, rau quả, vật trong đất, xi măng, gạch đá, thịt bò, xe lớn.
Nhà ở: Ở nông thôn, nhà thấp, nhà kho, ở hướng Tây Nam.
Bệnh tật: Bệnh ở bụng, bệnh tỳ vị (lá lách và dạ dày), tiêu hóa không tốt.
Mầu sắc: Vàng đậm
3. Quẻ Chấn
Cát tượng: Phấn chấn, hoạt bát, sinh trưởng, nhân ái rộng rãi, uy vũ.
Hung tượng: hoảng sợ, hấp tấp nóng vội, phẫn nộ, thích đao to búa lớn, kẻ phản bội, chống lại, cường đạo
Khí Hậu: Sấm, mưa dông, chấn động, động đất.
Địa Lý: Phương Đông, rừng rậm, chỗ cỏ cây tươi tốt, trạm truyền thanh, sân bay, phòng ca múa, nơi náo nhiệt, doanh trại quân độ, cục công an, của hàng nhạc cụ.
Nhân vật (người): Trưởng nam, người thanh niên, nhân viên công an-kiểm sát-tư pháp, phi công, nhân viên phục vụ trên tàu, diễn viên múa, người đứng thứ hai của đơn vị, vận động viên, tráng sĩ.
Thân thể: Chân, Gan, thanh đới, sườn trái.
Động vật: Rồng, rắn, cá chép, các loại côn trùng, động vật kêu.
Tĩnh vật: Tre gỗ và chế phẩm từ tre gỗ, nhạc cụ, hoa cỏ, máy bay, đại pháo.
Nhà và nơi ở: Ở hướng Đông, lầu gác ở nơi núi rừng.
Bệnh tật: Bệnh ở chân, bệnh về gan, hoảng sợ bất an.
Mầu sắc: Mầu xanh đậm.
4. Quẻ Tốn
Cát tượng: Trinh tiết, xinh đẹp, thu lợi, kỹ năng nhanh nhẹn, lấy đức thu phục người, quan sát tinh tế tỉ mỉ.
Hung tượng: Phóng đãng, tiến lui bất định, phiêu bạt, vô kết quả, so đo.
Khí hậu: Gió, mây mù, mùi hôi; mùi thối.
Địa Lý: Phía Đông Nam, nơi cỏ cây, hoa quả, vườn rau, sân bay, bến đò, cửa hàng, rừng tre, chùa triền, hành lang.
Nhân vật: Trưởng nữ, tú sĩ, quả phụ, đạo sĩ phật tử, giáo sư, kỹ thuật viên, người kinh doanh về gỗ, người làm nghề tự do, người có tay nghề
Thân thể: Tay, chân, cổ.
Động vật: Gà, các loại gia cầm, con trùng rắn rết trong rừng núi.
Tĩnh vật: Hoa và cây cối, lá cỏ, đào mận, dây thừng, những vật thẳng, nhặc cụ bằng tre gỗ.
Nhà và chỗ ở: Ở hướng Đông Nam, chùa triền, ban công, ở nơi núi rừng.
Bệnh tật: Bệnh ở tay, bệnh phong, trúng gió, bệnh ở ruột.
Màu sắc: Xanh nhạt
5. Quẻ Khảm
Cát tượng: Trí tuệ, suy xét, lưu loát, chí khí, phát minh, giữ chữ tín.
Hung tượng: Âm mưu, lo lắng bất an, rơi vào chìm đắm, lao khổ, mê muội, tai họa bất hạnh, chìm đắm trong bệnh tật, tửu sắc.
Khí hậu: Mặt trăng, nước, tuyết, sương, mưa, sương giá.
Địa Lý: Phương bắc, khe nước suối sông hồ, nơ đất thấp ẩm ướt, mương nước, đường nhỏ có những bụi cây củ ấu, đầm nước mưa.
Nhân vật: Trung nam, nhân vật giang hồ, người lái thuyền, đạo tặc, cường đạo, bác sĩ luật sư, người say rượu.
Thân thể: Tai, máu, thận, bàng quang, hậu môn.
Động vật: Lợn, cá, động vật sống trong nước, chuột, cáo, các loài chim sống dưới nước.
Tĩnh vật: Nước, những vật có nhân, rượu, giấm, ống sáo, đồ uống, dược phẩm, tàu ngầm; tàu lặn, bụi gai, dầu mỏ.
Nhà ở: Ở hướng Bắc, lầu gác nơi gần nước, khách sạn; nhà hàng.
Bệnh tật: Bệnh ở tai, bệnh ở tim, bệnh lây nhiễm, bệnh thận, bệnh tiêu chảy do uống nước lã, bệnh về máu.
Mầu sắc: màu đen.
6. Quẻ Ly.
Cát tượng: Văn minh, xinh đẹp, trọng lễ nghĩa, quang minh, sinh trưởng tươi tốt, văn chương hay, có công danh.
Hung tượng: Xâm phạm hình phạt, xa hoa, khô héo, tiều tuỵ, chiến đấu (đấu tranh), xảo quyệt, ỷ lại, không có công danh.
Thiên thời: Mặt trời, điện, ánh sáng, cầu vồng, Ráng (trong khoảng trời không thâm thấp có khí mù, lại có bóng mặt trời xiên ngang thành các màu rực rỡ, thường thấy ở lúc mặt trời mới mọc hay mới lặn gọi là Ráng), khô hạn, mặt trời chói chang, bầu trời yên tĩnh, trời nóng.
Địa Lý: Phương Nam, lò luyện kim, kho đạn thuốc nổ, trường học, thư viện, danh thắng di tích cổ, đài truyền hình, rạp chiếu phim, bệnh viện, toà án, chỗ ánh sáng.
Nhân vật: Trung nữ, văn nhân; trí thức, võ sĩ, nữ trung niên, cán bộ lớp giữa, mỹ nhân, minh tinh, nhân viên diễn xuất.
Thân thể: Mắt, tim, ruột non, bụng to, vùng thượng tiêu (tim phổi, thực quản, có công năng hô hấp và tuần hoàn).
Động vật: Con rùa, con trai, con cua, chim công, cóc, nhái, tôm. Động vật nhuyễn thể (thuỷ sản, chỉ những loài nhuyễn thể có vỏ cứng bên ngoài. Như trai, bào ngư.)
Tĩnh vật: Lửa, vật phẩm hóa trang, thuốc súng đạn, thư hoạ, giấy in báo, công văn; giấy tờ; tài liệu, khế ước, hợp đồng, thư, Tivi, diêm quẹt.
Nhà ở: Ở hướng Nam, Nhà ở chỗ sáng sủa.
Bệnh tật: Bệnh về mắt, bệnh tim, bệnh ở khu vực thượng tiêu.
Mầu sắc: Màu đỏ tía.
7. Quẻ Cấn
Cát tượng: lòng trung thành, nhân hậu, cẩn thận, trang nghiêm, quả báo.
Hung tượng: Tuyệt giao, ngoan cố, hẹp hòi, trở ngại, nông cạn, nguy hiểm.
Khí hậu: Mây mù, gió núi.
Địa Lý: Hướng Đông Bắc, núi, đống đất, mộ phần, đê điều, lầu gác, phòng ốc, nhà tù, cơ quan công an, tường thành, kho tàng, khu mỏ, ngân hàng, đường nhỏ.
Nhân vật: Thiếu nam, người nhàn rỗi, nhi đồng, người trong núi, cảnh vệ nhà tù, người gác cổng, thợ mỏ, công nhân xây dựng, nhân viên ngân hàng, thợ đá, nhân sĩ thuộc giới tôn giáo.
Thân thể: Ngón tay, mũi, lưng, khớp xương, chân trái, tỳ vị (lá lách và dạ dày), ruột kết, vú.
Động vật: Hổ, chó, chuột, cáo, con sói, thỏ, trâu, bò, động vật có sừng, động vật có đuôi, côn trùng, loài bò sát.
Tĩnh vật: Đất, Đá, trái cây, vật mầu vàng, vật trong đất, đồ gốm, Bia đá, cái bàn, giường (vật giống giường; bàn), quầy hàng.
Phòng ở: Ở hướng Đông Bắc, ở nơi có núi, nơi ở gần đá, gần đường.
Bệnh tật: Bệnh ở ngón tay, bệnh tỳ vị (lá lách và dạ dày).
Màu sắc: Màu vàng.
8, Quẻ Đoài
Cát tượng: Vui sướng, thu hoạch, gặt hái (mùa màng), quyết đoán, có lời nói tài hùng biện, tiên tiến, tiền bối.
Hung tượng: hủy hoại gãy đổ, tính hung ác hiếu chiến, miệng lưỡi thị phi, thay đổi điều thiện, sắc bén, hình phạt, háo sắc.
Khí hậu: Đầm nước, trăng non, sao, mưa dầm kéo dài.
Địa Lý: Phương Tây, bồn, bệ bị rạn nứt, đất đầm lầy, giếng hoang, chỗ bị nứt vỡ, nơi đỏ rác thải, vật tròn như cái bánh, bánh, đĩa, khe sâu, hẻm núi, chỗ trũng, hồ nước, sân trượt băng, sân chơi, đống đổ nát, nhà cũ, hang động, phòng hội nghị, quán vỉa hè, hàng nước, phòng âm nhạc.
Nhân Vật: Thiếu nữ, ca sĩ nổi tiếng, diễn viên, nô tỳ, thầy phù thủy, cấp phó, người làm công tác về âm nhạc, thầy cô giáo, nhân viên tuyên truyền, phiên dịch, bác sĩ nha khoa, vợ nhỏ, kỹ nữ, thày bói, bà mối.
Thân Thể: Lưỡi, miệng, răng, cổ họng, phổi, sườn phải, hậu môn, đờm đản.
Động vật: Dê; cừu, vật nuôi trong nhà, vượn và khỉ, hươu; nai, gà vịt.
Tĩnh vật: Dao kim lợi, kim loại, nhạc khí, vật hưng hỏng, vật bỏ đi, vật có lưỡi, hồ đào, cây lựu, đồ dùng ăn uống.
Nhà ở: Ở hướng Tây, ở nơi gần ao hồ, chỗ ở hư hỏng.
Bệnh tật: Bệnh về miệng lưỡi cổ hỏng, bệnh suyễn
Mầu sắc: Mầu trắng.
(Tử vi đẩu số tinh hoa tập thành – Đại Đức Sơn Nhân