Ý nghĩa các sao theo Linh Khu Thời Mệnh Lý
Các phần kiến thức tách lọc từ cuốn Linh Khu Thời Mệnh Lý của tác giả Lê Hưng VKD phái Hậu Thiên Lương.
Ý nghĩa các sao
- Ân quang: Chỉ sự nhân hậu, vui tươi, trong sáng, lành mạnh
- Bạch Hổ: là thực tế khó người dễ mình, dũng mãnh, oai quyền
- Bệnh phù: chỉ sự buồn bã, chán chường
- Bệnh: Chỉ sự suy nhược, yếu đuối
- Bác sĩ: Chỉ sự thông tuệ, am tường nhiều điều
- Bát tọa: là dáng vẻ bệ vệ, đường hoàng
- Cô thần: Chỉ sự lạnh lùng, thái độ khó khăn
- Cự môn: là lời ăn tiếng nói, khả năng tranh luận
- Dưỡng: là phù trợ, hỗ trợ
- Điếu khách: Chỉ sự khoe khoang, cường điệu ngôn ngữ trao đổi
- Đại hao: là sự hao hụt, thâm thủng
- Đế vượng: Chỉ sự thịnh vượng, quyền lực
- Đà la: Chỉ sự hung bạo, hiểm ác
- Đường phù: là them điều ích lợi, phát triển
- Đào hoa: chỉ tính lẳng lơ, đa tình
- Địa giải: Chỉ sự nhân hậu, đức độ
- Địa kiếp: là bạo tàn, gian ác, thất bại
- Địa không: là phá tán, bạo ngược, tai họa
- Đẩu quân: chỉ sự nghiêm trang, bảo vệ nguyên tắc
- Địa võng: chỉ sự kềm tỏa, vây hãm
- Giải thần: chỉ sự giải cứu, giải phóng, thoát nạn
- Hỉ thần: điều vui vẻ, sự may mắn
- Hồng loan: đảm đang, tháo vát, lanh lợi
- Hóa lộc: phát tài, thu hoạch tốt đẹp
- Hóa quyền: chỉ sự thăng tiến công việc, thêm chức vụ
- Hóa khoa: chỉ sự thông minh, lịch lãm và uyên bác
- Hóa kỵ: chỉ sự ghen ghét, đố kị, bảo thủ cực đoan
- Hoa cái: chỉ sự bề thế, đẹp vẻ uy nghi
- Hữu bật: chỉ sự giúp đỡ, cứu giải
- Hỏa tinh: chỉ sự đốt phá, tai ương họa nạn
- Kình dương: sự liều lĩnh, tính sỗ sàng, hung bạo
- Kiếp sát: tai họa, ách nạn, hung ác
- Long đức: hòa nhã, đức độ, đoan trang
- Lộc tồn: chỉ sự nghiêm túc, nề nếp
- Lực sĩ: hàm nghĩa khỏe mạnh, mạnh dạn
- Lâm quan: chỉ tính khoe khoang, thích phô trương
- Long trì: chỉ sự ôn hòa, bình tĩnh, phong độ tự tại an nhiên, ung dung
- Lưu hà: chỉ sự nham hiểm, khủng hoảng, quỷ quyệt
- Lưu niên văn tinh: hàm nghĩa thông minh, ham học hỏi, hiểu biết nhiều điều
- Liêm trinh: hàm nghĩa thẳng thắn, sống sượng, nóng nảy và lỗ mãng
- Linh tinh: chỉ sự trắc trở, điều ngang trái, ách tắc
- Mộc dục: chỉ sự lầm lạc, dở dang, cũng có nghĩa thích trưng diện, phô bày
- Mộ: chỉ sự sa sút, chôn giấu, u ám mờ mịt
- Nguyệt đức: hàm nghĩa mẫu mực, đoan chính, bao dung che chở
- Phúc đức: hòa nhã, nhân hậu, sự cứu giải
- Phi liêm: hàm nghĩa nhanh chóng, gọn gàng, thu vén
- Phục binh: hàm nghĩa ám muội, điều xấu bất thường
- Phượng các: điều vui vẻ, hoan hỉ, nhiều may mắn
- Phá toái: sự hao hụt, phá tán, tình trạng đảo điên và hỗn loạn
- Phá quân: dũng mãnh, can đảm đương đầu, tháo vát, chỉnh đốn, khéo lo liệu
- Phong cáo: chỉ công danh sự nghiệp, học vị, bằng cấp
- Quan phù: phán đoán, lý luận, công việc phản biện
- Quan phủ: chỉ sự phiền phức, việc rắc rối lôi thôi
- Quan đới: chỉ sự đam mê, ham muốn địa vị, quyền thế
- Quốc ấn: hàm nghĩa thế lực, quyền hành, việc tuyển chọn cơ hội thăng tiến
- Quả tú: chỉ sự cô độc, âm thầm, lặng lẽ chịu đựng
- Suy: chỉ sự sút giảm, yếu kém, đuối sức
- Thái tuế: chỉ sự tự hào, sắc sảo, tài hùng biện
- Thiếu dương: chỉ sự lanh lợi, nhạy bén, mau mắn lặt vặt
- Tang môn: chị sự lo âu, điều trắc trở, quyền hành sút giảm
- Thiếu âm: hàm nghĩa ngây thơ, khờ dại, thụ động, chịu đựng
- Tử phù: chỉ sự tang thương, buồn thảm, bực dọc
- Tuế phá: chỉ sự ngang bướng, ương ngạnh, không chịu thua kém
- Trực phù: chỉ sự trắc trở, điều họa hại
- Thanh long: chỉ sự vui vẻ, tin vui, công việc thăng tiến
- Tiểu hao: điều suy sụp, sự thất thoát, chia sẻ nhỏ ra
- Tướng quân: chỉ sự hiên ngang, dũng mãnh, có chí khí lãnh đạo
- Tấu thư: chỉ sự lịch lãm, khôn khéo, bặt thiệp
- Trường sinh: hàm nghĩa lâu bền, gia tăng điều tốt đẹp, công việc phát triển
- Tử: hàm nghĩa chôn giấu, che đậy, âm thầm kín đáo
- Tuyệt: chỉ sự đứt đoạn, chấm dứt, kết thúc, khô cạn, bế tắc
- Thai: chỉ sự nảy nở, phát sinh, mầm sống, giao hoan
- Thiên khôi: chỉ sự sáng suốt, cao thượng, chức sắc lớn
- Thiên việt: chỉ sự cao sang, quyền tước, tài giỏi, có học vị
- Thiên khốc: chỉ sự đau đớn, hốt hoảng, cảnh tang thương, buồn chán
- Thiên hư: đa mưu túc trí, có trí tưởng tượng phong phú
- Thiên đức: chỉ sự nhân hậu, đức độ, đàng hoàng, nghiêm chỉnh
- Thiên hỉ: điều vui vẻ, sự hanh thông, nhiều may mắn
- Thiên tài: chế ngự, giảm thiểu, làm cho ít đi, bớt đi
- Thiên thọ: chỉ sự phúc thiện, hiền hậu, điềm đạm hòa nhã
- Thiên quan: cứu giúp, hỗ trợ, giải cứu, tháo gỡ khó khăn
- Thiên phúc: chia sẻ nhỏ dần, xóa bỏ bớt đi, triệt tiêu
- Thiên mã: là nghị lực, chí khí, năng nổ vận hành, di động
- Thiên trù: chì sự hưởng thụ ẩm thực, công việc gia chánh
- Thiên không: nông nổi, nông cạn, kém bền vững, hào nhoáng vẻ về ngoài
- Tuần không: chỉ sự hạn chế, kiểm soát, cai quản chặt chẽ
- Triệt lộ: chỉ sự phong tỏa, giam hãm, bao vây
- Tả phù: chỉ sự phù trợ, bảo vệ, canh giữ
- Thiên hình: chỉ sự sát phạt mạnh mẽ, nguy hiểm cao độ, tội trạng
- Thiên diêu: chỉ tính cách tâm linh, trực giác nhạy bén
- Thiên y: chỉ về tính kỹ lưỡng, cẩn thận mọi việc, chăm sóc chu đáo
- Thiên giải: tăng cường giúp đỡ, cứu trợ, giải trừ tai họa
- Tử vi: quyền lực cao, chức phận lớn, ngôi vị nhiều uy tín
- Thiên đồng: chỉ cải tổ, thay đổi nhanh chóng, chóng chán
- Thiên cơ: chỉ khéo léo, chỉnh đốn, làm hoàn chỉnh công việc
- Thiên phủ: chỉ phú quý cao sang, giàu có, thịnh vượng
- Thái âm: chủ về nhà đất, cũng hàm nghĩa tính nhu mì, hiền hậu
- Thái dương: chủ về uy lực, quyền thế, cũng hàm nghĩa nóng nảy, độc đoán
- Tham lang: chủ về thu gom, tiếp nhận mạnh dạn, thực dụng hưởng thụ
- Thiên tướng: chỉ tính hào hiệp, dũng khí, yêu chuộng thanh sắc, hào hoa phong nhã
- Thiên lương: chỉ sự nhân hậu, tận tâm công việc, yêu chuộng văn chương, nghệ thuật
- Thất sát: chỉ sự dũng mãnh, táo bạo, liều lĩnh dữ dội
- Tam thai: chỉ sự nhàn tản ung dung, hòa hợp vui vẻ
- Thiên quí: chỉ sự ôn hòa, ân nghĩa, trọng sự cứu giúp phúc thiện
- Thai phụ: là ý nghĩa tự phụ, khoe khoang, hình thức khoa trương
- Thiên thương: chỉ sự ngang trái, trắc trở, điều buồn chán
- Thiên la: chỉ sự phong tỏa, kìm hãm, ngăn cản đủ điều
- Thiên nguyệt: bệnh tật, tai nạn
- Vũ khúc: chỉ sự bướng bỉnh, cương cường, cứng rắn
- Văn xương: chỉ khả năng học thuật, văn chương, khoa bảng
- Văn khúc: chỉ khả năng biện luận, khoa học, kỹ thuật
- Tức thần: chỉ sự chậm chạp, trì trệ, đình hoãn
Các thông tin dữ liệu sao
Cung an Mệnh cần có các dữ liệu bản năng và phản xạ tốt đẹp như: Địa Giải, Hoa Cái, Lâm Quan, Lưu niên Văn Tinh, Quan đới, Thiên trù, Văn Xương, Hỉ Thần, Hồng Loan, Lực sĩ, Phi Liêm, Tấu thơ, Thiên đức, Đẩu Quân
Cung an Thân cần có dữ liệu hành động đẹp, như: Giải Thần, Hóa Quyền, Hữu Bật, Liêm Trinh, Thái Tuế, Trường Sinh, Thiên Việt, Thiên mã, Tả Phù, Thiên Giải, Tử Vi, Thiên Phủ, Vũ Khúc
Cung Quan cần có các dữ kiện kinh nghiệm đẹp như: Bạch Hổ, Bác sỹ, Cự môn, Đế Vượng, Hóa Khoa, Long đức, Lộc tồn, Long trì, Phúc đức, Phượng các, Phong cáo, Quốc Ấn, Thiên Hư, Thiên hỉ, Thái Âm, Thái Dương, Đường phù
Cung Tài cần có những dữ kiện phương pháp đẹp như: Ân Quang, Bát tọa, Dưỡng, Hóa Lộc, Nguyệt Đức, Quan phủ, Thanh Long, Tướng Quân, Thiên Khôi, Thiên Hư, Thiên tài, Thiên thọ, Thiên quan, Thiên phúc, Thiên Y, Thiên Đồng, Thiên cơ, Thiên Lương.
- Ân quang: Chỉ sự nhân hậu, vui tươi, trong sáng, lành mạnh
- Bạch Hổ: là thực tế khó người dễ mình, dũng mãnh, oai quyền
- Bệnh phù: chỉ sự buồn bã, chán chường
- Bệnh: Chỉ sự suy nhược, yếu đuối
- Bác sĩ: Chỉ sự thông tuệ, am tường nhiều điều
- Bát tọa: là dáng vẻ bệ vệ, đường hoàng
- Cô thần: Chỉ sự lạnh lùng, thái độ khó khăn
- Cự môn: là lời ăn tiếng nói, khả năng tranh luận
- Dưỡng: là phù trợ, hỗ trợ
- Điếu khách: Chỉ sự khoe khoang, cường điệu ngôn ngữ trao đổi
- Đại hao: là sự hao hụt, thâm thủng
- Đế vượng: Chỉ sự thịnh vượng, quyền lực
- Đà la: Chỉ sự hung bạo, hiểm ác
- Đường phù: là thêm điều ích lợi, phát triển
- Đào hoa: chỉ tính lẳng lơ, đa tình
- Địa giải: Chỉ sự nhân hậu, đức độ
- Địa kiếp: là bạo tàn, gian ác, thất bại
- Địa không: là phá tán, bạo ngược, tai họa
- Đẩu quân: chỉ sự nghiêm trang, bảo vệ nguyên tắc
- Địa võng: chỉ sự kềm tỏa, vây hãm
- Giải thần: chỉ sự giải cứu, giải phóng, thoát nạn
- Hỉ thần: điều vui vẻ, sự may mắn
- Hồng loan: đảm đang, tháo vát, lanh lợi
- Hóa lộc: phát tài, thu hoạch tốt đẹp
- Hóa quyền: chỉ sự thăng tiến công việc, thêm chức vụ
- Hóa khoa: chỉ sự thông minh, lịch lãm và uyên bác
- Hóa kỵ: chỉ sự ghen ghét, đố kị, bảo thủ cực đoan
- Hoa cái: chỉ sự bề thế, đẹp vẻ uy nghi
- Hữu bật: chỉ sự giúp đỡ, cứu giải
- Hỏa tinh: chỉ sự đốt phá, tai ương họa nạn
- Kình dương: sự liều lĩnh, tính sỗ sàng, hung bạo
- Kiếp sát: tai họa, ách nạn, hung ác
- Long đức: hòa nhã, đức độ, đoan trang
- Lộc tồn: chỉ sự nghiêm túc, nề nếp
- Lực sĩ: hàm nghĩa khỏe mạnh, mạnh dạn
- Lâm quan: chỉ tính khoe khoang, thích phô trương
- Long trì: chỉ sự ôn hòa, bình tĩnh, phong độ tự tại an nhiên, ung dung
- Lưu hà: chỉ sự nham hiểm, khủng hoảng, quỷ quyệt
- Lưu niên văn tinh: hàm nghĩa thông minh, ham học hỏi, hiểu biết nhiều điều
- Liêm trinh: hàm nghĩa thẳng thắn, sống sượng, nóng nảy và lỗ mãng
- Linh tinh: chỉ sự trắc trở, điều ngang trái, ách tắc
- Mộc dục: chỉ sự lầm lạc, dở dang, cũng có nghĩa thích trưng diện, phô bày
- Mộ: chỉ sự sa sút, chôn giấu, u ám mờ mịt
- Nguyệt đức: hàm nghĩa mẫu mực, đoan chính, bao dung che chở
- Phúc đức: hòa nhã, nhân hậu, sự cứu giải
- Phi liêm: hàm nghĩa nhanh chóng, gọn gàng, thu vén
- Phục binh: hàm nghĩa ám muội, điều xấu bất thường
- Phượng các: điều vui vẻ, hoan hỉ, nhiều may mắn
- Phá toái: sự hao hụt, phá tán, tình trạng đảo điên và hỗn loạn
- Phá quân: dũng mãnh, can đảm đương đầu, tháo vát, chỉnh đốn, khéo lo liệu
- Phong cáo: chỉ công danh sự nghiệp, học vị, bằng cấp
- Quan phù: phán đoán, lý luận, công việc phản biện
- Quan phủ: chỉ sự phiền phức, việc rắc rối lôi thôi
- Quan đới: chỉ sự đam mê, ham muốn địa vị, quyền thế
- Quốc ấn: hàm nghĩa thế lực, quyền hành, việc tuyển chọn cơ hội thăng tiến
- Quả tú: chỉ sự cô độc, âm thầm, lặng lẽ chịu đựng
- Suy: chỉ sự sút giảm, yếu kém, đuối sức
- Thái tuế: chỉ sự tự hào, sắc sảo, tài hùng biện
- Thiếu dương: chỉ sự lanh lợi, nhạy bén, mau mắn lặt vặt
- Tang môn: chị sự lo âu, điều trắc trở, quyền hành sút giảm
- Thiếu âm: hàm nghĩa ngây thơ, khờ dại, thụ động, chịu đựng
- Tử phù: chỉ sự tang thương, buồn thảm, bực dọc
- Tuế phá: chỉ sự ngang bướng, ương ngạnh, không chịu thua kém
- Trực phù: chỉ sự trắc trở, điều họa hại
- Thanh long: chỉ sự vui vẻ, tin vui, công việc thăng tiến
- Tiểu hao: điều suy sụp, sự thất thoát, chia sẻ nhỏ ra
- Tướng quân: chỉ sự hiên ngang, dũng mãnh, có chí khí lãnh đạo
- Tấu thư: chỉ sự lịch lãm, khôn khéo, bặt thiệp
- Trường sinh: hàm nghĩa lâu bền, gia tăng điều tốt đẹp, công việc phát triển
- Tử: hàm nghĩa chôn giấu, che đậy, âm thầm kín đáo
- Tuyệt: chỉ sự đứt đoạn, chấm dứt, kết thúc, khô cạn, bế tắc
- Thai: chỉ sự nảy nở, phát sinh, mầm sống, giao hoan
- Thiên khôi: chỉ sự sáng suốt, cao thượng, chức sắc lớn
- Thiên việt: chỉ sự cao sang, quyền tước, tài giỏi, có học vị
- Thiên khốc: chỉ sự đau đớn, hốt hoảng, cảnh tang thương, buồn chán
- Thiên hư: đa mưu túc trí, có trí tưởng tượng phong phú
- Thiên đức: chỉ sự nhân hậu, đức độ, đàng hoàng, nghiêm chỉnh
- Thiên hỉ: điều vui vẻ, sự hanh thông, nhiều may mắn
- Thiên tài: chế ngự, giảm thiểu, làm cho ít đi, bớt đi
- Thiên thọ: chỉ sự phúc thiện, hiền hậu, điềm đạm hòa nhã
- Thiên quan: cứu giúp, hỗ trợ, giải cứu, tháo gỡ khó khăn
- Thiên phúc: chia sẻ nhỏ dần, xóa bỏ bớt đi, triệt tiêu
- Thiên mã: là nghị lực, chí khí, năng nổ vận hành, di động
- Thiên trù: chì sự hưởng thụ ẩm thực, công việc gia chánh
- Thiên không: nông nổi, nông cạn, kém bền vững, hào nhoáng vẻ về ngoài
- Tuần không: chỉ sự hạn chế, kiểm soát, cai quản chặt chẽ
- Triệt lộ: chỉ sự phong tỏa, giam hãm, bao vây
- Tả phù: chỉ sự phù trợ, bảo vệ, canh giữ
- Thiên hình: chỉ sự sát phạt mạnh mẽ, nguy hiểm cao độ, tội trạng
- Thiên diêu: chỉ tính cách tâm linh, trực giác nhạy bén
- Thiên y: chỉ về tính kỹ lưỡng, cẩn thận mọi việc, chăm sóc chu đáo
- Thiên giải: tăng cường giúp đỡ, cứu trợ, giải trừ tai họa
- Tử vi: quyền lực cao, chức phận lớn, ngôi vị nhiều uy tín
- Thiên đồng: chỉ cải tổ, thay đổi nhanh chóng, chóng chán
- Thiên cơ: chỉ khéo léo, chỉnh đốn, làm hoàn chỉnh công việc
- Thiên phủ: chỉ phú quý cao sang, giàu có, thịnh vượng
- Thái âm: chủ về nhà đất, cũng hàm nghĩa tính nhu mì, hiền hậu
- Thái dương: chủ về uy lực, quyền thế, cũng hàm nghĩa nóng nảy, độc đoán
- Tham lang: chủ về thu gom, tiếp nhận mạnh dạn, thực dụng hưởng thụ
- Thiên tướng: chỉ tính hào hiệp, dũng khí, yêu chuộng thanh sắc, hào hoa phong nhã
- Thiên lương: chỉ sự nhân hậu, tận tâm công việc, yêu chuộng văn chương, nghệ thuật
- Thất sát: chỉ sự dũng mãnh, táo bạo, liều lĩnh dữ dội
- Tam thai: chỉ sự nhàn tản ung dung, hòa hợp vui vẻ
- Thiên quí: chỉ sự ôn hòa, ân nghĩa, trọng sự cứu giúp phúc thiện
- Thai phụ: là ý nghĩa tự phụ, khoe khoang, hình thức khoa trương
- Thiên thương: chỉ sự ngang trái, trắc trở, điều buồn chán
- Thiên la: chỉ sự phong tỏa, kìm hãm, ngăn cản đủ điều
- Thiên nguyệt: bệnh tật, tai nạn
- Vũ khúc: chỉ sự bướng bỉnh, cương cường, cứng rắn
- Văn xương: chỉ khả năng học thuật, văn chương, khoa bảng
- Văn khúc: chỉ khả năng biện luận, khoa học, kỹ thuật
- Tức thần: chỉ sự chậm chạp, trì trệ, đình hoãn
(Nguồn: Linh khu thời mệnh lý, Lê Hưng VKD)