Tuổi Sửu – Tử Vi Phong Thủy Năm 2020 (Canh Tý)
Tuổi Sửu: chậm mà chắc luôn là phương châm sống của những người tuổi Sửu. Được sinh ra với khá nhiều phẩm chất của bậc lãnh đạo, họ mang trong mình phẩm chất thực tế, quyết tâm và rất đáng tin cậy.
Tuổi SỬU ( Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Qúy Sửu )
Tuổi ẤT SỬU (1385, 1805, 1865, 1925, 1985)
Tính Chất Chung Tuổi ẤT SỬU
1) Tính Chất chung Nam Nữ :
Ất Sửu với Nạp Âm hành Kim do Can Ất ( Mộc ) ghép với Chi Sửu ( Thổ ), Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc Chi – cuộc đời nhiều thử thách và trở ngại ở Tiền Vận. Trung Vận khá hơn vì hành Thổ của Chi Sửu sinh nhập hành Kim của Nạp Âm. Hành giữa Can và Nạp Âm không tương hợp Ngũ Hành, nên vài năm ở Hậu Vận thường xảy ra nhiều Vấn Đề không được xứng ý toại lòng như ước nguyện.
Ất Sửu thuộc mẫu người cẩn trọng, làm việc gì cũng chu đáo, ít bị sai lầm ( đặc tính của Can Ất ). Mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề, nên thường chậm chạp ( cầm tinh con Trâu ), nhiều bảo thủ nhưng giản dị trong cuộc sống và có tinh thần cách mạng cao độ. Ưu điểm của các Tuổi Sửu là tính kiên trì, tinh thần trách nhiệm cao, cân nhắc tỉ mỉ trước khi hành động – khuyết điểm là rất cố chấp, bướng bỉnh, luôn luôn theo ý kiến của mình, dù được nhiều người có kinh nghiệm khuyến cáo !. Sinh vào mùa Xuân hay mùa Thu là thuận mùa sinh. Tuy không được hưởng Vòng Lộc Tồn chính vị như 3 tuổi Ất ( Hợi, Mão, Mùi ), nhưng nếu Mệnh, Thân đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục kim hay Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc, có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt có các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh nằm trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm ; da dẻ tươi nhuận ; 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Tuổi Ất Sửu với Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Loan, Thiên Hỉ đi liền với Cô Qủa nên mặt Tình Cảm và đời sống chung của 1 số người dễ có vấn đề nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu – Thê).
2) Các Nhân Vật tuổi Ất Sửu ( 1385, 1805, 1865, 1925, 1985)
1) Vua Lê Lợi, vị vua sáng lập Triều Đại Hậu Lê kéo dài 360 năm, có công đánh đuổi Giặc Minh suốt 13 năm đô hộ, có tuổi Ất Sửu « 10/9/1385 » băng hà năm Qúy Sửu 1433 khi Vận Số đi vào Hạn Năm Tuổi 49t + Hạn Thái Bạch+Tam Tai.
2) Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh tuổi Ất Sửu 1805 là Nữ Sĩ kiệt xuất trong Văn Học VN cuối Thế Kỷ 18 nổi danh với Bài Thơ « Qua Đèo Ngang » – dưới thời Vua Minh Mạng được vời vào Cung dậy học các Công Chúa và Phi Tần. Bà mất năm Mậu Thân 1848 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 44t+Kình Đà.
3) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 29e Warren G. Harding tuổi Ất Sửu « 2/11/1865 » đắc cử ngày 4/3/1921 chưa hết nhiệm kỳ 4 năm, mới được 2 năm 5 tháng mất vì bệnh Phổi ở Hạn Thái Bạch 58t +Tam Tai năm Qúy Hợi « 2/8/1923 ».
4) Khoa Học Gia Hòa Lan Pieter Zeeman tuổi Ất Sửu « 25/5/1865 »đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1902 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Vận Triệt năm Qúy Mùi « 9/10/1943 ».
5) Văn Hào Ái Nhĩ Lan William Butler Yeats tuổi Ất Sửu «13/6/1865 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1923 mất vào Hạn La Hầu 73t+Kình Đà năm Mậu Dần « 28/1/1939 ».
6) Khoa Học Gia ANH Arthur Harden tuổi Ất Sửu « 12/6/1865 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1929 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Kình Đà năm Canh Thìn « 17/6/1940 ».
7) Khoa Học Gia Mỹ Baruch S. Blumberg tuổi Ất Sửu « 28/7/1925»đoạt Giải Nobel Y Học năm 1976 mất vào Hạn Vân Hớn 87t năm Tân Mão « 5/4/2011».
8) Khoa Học Gia Paskitan Abus Salam tuổi Ất Sửu « 29/1/1926 »đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1979 mất vào Hạn Vân Hớn 69t +Tam Tai+ Kình Đà năm Bính Tý « 21/11/1996 ».
9) Khoa Học Gia Mỹ Martin Rodbell tuổi Ất Sửu « 1/12/1925 »đọat Giải Nobel Y Học năm 1994 mất vào Hạn La Hầu 73t năm Mậu Dần « 7/12/1998».
10) Khoa Học Gia ANH John A Pople tuổi Ất Sửu « 31/10/1925»đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1998 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Kình Đà năm Giáp Thân « 15/3/2004 ».
11) Khoa Học Gia Mỹ Paul Greengard tuổi Ất Sửu « 11/12/1925 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2000, mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Kình Đà năm Kỷ Hợi «13/4/2019 ».
12) Khoa Học Gia Mỹ Roy J.Gross tuổi Ất Sửu «1/91925 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 2005.
13) Tổng Thống thứ 20e Đệ Ngũ Cộng Hòa Pháp Valéry d’Estaing nhiệm kỳ «1974-1981 » tuổi Ất Sửu « 2/2/1926 ».
14) Tổng Thống thứ 11e Ý Đại Lợi Giorgio Napolitano nhiệm kỳ « 2006-2015 » tuổi Ất Sửu « 29/6/1925 ».
15) Nữ Thủ Tướng Anh Margaret Thatcher nhiệm kỳ « 1979-1990 » tuổi Ất Sửu «13/10/1925» mất vào Hạn Thái Bạch 88t năm Qúy Tỵ « 8/4/2013 ».
16) Tổng Thống Nam Hàn thứ 8e Kim Dae – Jung nhiệm kỳ « 1998-2003 » mất vì bệnh Phổi khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai năm Kỷ Sửu « 29/5/2009 ».
17) Thủ Tướng Malaysia Mahathir Mohamad tuổi Ất Sửu « 10/7/1925 » đắc cử TT thứ 4e nhiệm kỳ « 1981-2003 », tái đắc cử TT thứ 7e ngày 12/5/2018.
18) Bs Trần Kim Tuyến tuổi Ất Sửu 1925 Giám Đốc Sở Nghiên Cứu Chính Trị giai đoạn « 1956-1963 », năm 1963 được cử Tổng Lãnh Sự VNCH tại Ai Cập –sau biến cố 30/4/1975 định cư tại Anh, mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Ất Hợi « 23/7/1995 ».
19) Nhà Văn Võ Phiến tuổi Ất Sửu « 20/10/1925» mất tại CA ( Hoa Kỳ) năm Ất Mùi « 28/5/2015 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 91t+Vận Triệt.
20) Nhà Báo Bùi Tín tuổi Ất Sửu 1925 mất tại Paris ngày 11/8/2018 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 94t+Kình Đà.
21) ***Blogger Huỳnh Thục Vy + Thiên Thần trong bóng tối Đỗ thị Minh Hạnh + Đoàn Huy Chương + Danh Thủ Football Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo+Nữ Phi Công Việt đầu tiên của Hãng Vietjet Air Nguyễn Phương Anh + Michael Phelps tay bơi lội nổi tiếng Thế Giới của Mỹ cùng có tuổi Ất Sửu 1985.
22) Văn Hào hàng đầu Pháp Jean d’Ormesson đồng thời là Viện Sĩ trẻ nhất Hàn Lâm Viện Pháp tuổi Ất Sửu « 16/6/1925 » mất vì nhồi máu Cơ Tim năm Đinh Dậu « 5/12/2017 » khi Vận Số đi vào Hạn Thủy Diệu 93t.
23) Tân Nữ Thủ Tướng Phần Lan được coi là Thủ Tướng trẻ nhất Thế Giới : ngày 10/12/2019 Bà Sanna Marin tuổi Ất Sửu « 16/11/1985 » được Đảng Dân Chủ Xã Hội đề cử thay thế Thủ Tướng Antti Rinne tuổi Nhâm Dần « 3/11/1962 » mãn nhiệm.
Dịch Lý : a) Tuổi Ất Sửu Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Lôi Địa DỰ : Quẻ Ngoại Lôi ( hay Chấn ) là sấm sét, Quẻ Nội Địa ( hay Khôn ) là đất, DỰlà hòa vui.
Hình Ảnh của Quẻ : Sấm sét trên mặt đất, có nghĩa là trời đất giao hòa với nhau – đó là Hình Ảnh của sự hân hoan, sự thành đạt thóat thai từ sự kết hợp, giao hòa giữa mọi người với nhau. Quẻ này biểu tượng cho sự liên hoan cùng với mọi người xung quanh, sau khi vượt qua trở ngại. Sự tươi vui sau một thời gian lo lắng chờ đợi hay sau khi thất bại thì nay đã thành công. Phân tích Quẻ này ta còn thấy : Chấn ở trên, Khôn ở dưới, điều này có nghĩa là : trên Sấm « Lôi » động ( tức hành động ) thì dưới ắt thuận ( Khôn : thuận ) theo – như vậy mọi sự đều hoan hỉ. Quẻ này còn cho thấy có 5 Hào Âm bao quanh 1 Hào Dương làm chủ ở giữa : giống như hình ảnh người Tài Đức được nhiều người thuận theo ủng hộ, như vậy làm việc gì mà chẳng thành công ! Nhưng cũng nên nhớ một điều : An vui hạnh phúc sung sướng cũng là một thứ độc dược có thể giết người, không nên nhiệt tâm về điều ấy qúa mức. Nên tâm niệm câu nói của Mạnh Tử « Sinh ư ưu hoạn nhi tử ư an lạc » Quốc Gia cũng như cá nhân hễ sống qúa nhiều trong cảnh vui sướng thì dễ mau chết. Dự còn có nghĩa là dự bị, dự phòng. Nếu biết dự phòng thì khỏi mắc họa : biết phòng xa để khỏi phiền gần.
b)Ất Sửu Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA : Quẻ Ngọai Lôi ( hay Chấn ) là sấm sét,Quẻ Nội Sơn ( hay Cấn ) là núi ;TIỂU QUÁlà nhỏ qúa đi một chút.
Hình Ảnh của Quẻ :Sấm sét trên núi là hình ảnh ưu thế của kẻ yếu, muốn thành công phải khiêm tốn, tế nhị. Bình thường vừa phải là hay, đôi khi qúa đi một chút thì hay hơn !. Chẳng hạn chồng tiêu pha nhiều qúa, vợ chắt bóp tần tiện để được quân bình. Chỉ nên « qúa » trong việc nhỏ, mà không nên « qúa » trong việc lớn. Vì việc nhỏ không sao, chứ nếu qúa trong việc lớn – một ly đi một dặm – hậu qủa sẽ nặng nề, như việc lớn Quốc Gia đại sự, lỗi lầm một chút có thể gây chiến tranh hay sụp đổ về Kinh Tế.
Lời Khuyên : Ở thời Tiểu Qúa ( thời của Tiểu Nhân thịnh, Quân Tử suy : 4 Hào Âm lấn lướt 2 Hào Dương ) vì thế nên khiêm tốn, không nên có tiếng tăm lớn, chỉ nên như tiếng chim kêu khi bay, thỏang qua rồi thôi !. Cũng không nên ở vị trí qúa cao – qúa sức mình, như chim bay qúa cao. Làm việc gì cũng không nên thái qúa, nên giữ chừng mực vừa sức của mình là đủ.
Ất Sửu – 36 tuổi ( sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986 )
Tuổi Ất Sửu 36t ( sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986 )
a) Nam Mạng 36t : Hạn Mộc Đức+Tam Tai thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh, cùng hành với Can Ất ( Mộc ) và khắc nhập với Chi Sửu ( Thổ ) : độ tốt tăng cao ở đầu năm; giảm nhẹ ở giữa năm và cuối năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín ; vượng nhất vào tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh xuất với Can và sinh nhập với Chi : trung bình về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim của Tuổi vào Thế Hỏa » ) tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim vào Thế Thủy » ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Lưu Hà, Lưu Lộc Tồn + Hạn Mộc Đức và năm Hạn hành Thổ hợp Kim Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và tài lộc cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong mọi Lãnh Vực ( đặc biệt Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc ). Tuy gặp được Hạn Mộc Đức và nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai năm thứ 2, lại hiện diện thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Song Hao, Tử Phù, Trực Phù, La Võng hội Tang Mã lưu trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 5, 9, 10 ) về các mặt :
– Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Mộc Đức với Tiểu Vận Tứ Đức + Tam Minh rất lợi cho Qúy Bạn có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận !. Tuy nhiên với Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn + Tuần, Phục Binh thêm Hạn Tam Tai năm thứ 2, cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc ( Lộc + Tang ) trong các tháng Kị !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân.
– Sức Khỏe : Hạn Tam Tai gặp Tử Phù, Trực Phù lại thêm Thiếu Dương, Thiếu Âm + Kình Đà, Quan Phủ cũng nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt kể cả Phổi, Thận với những Bạn nào đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi thấy có dấu hiệu bất ổn.
– Di Chuyển : Di chuyển xa nên thận trọng ( Thiên Mã + Tuần, Phục Binh, Tang Môn hội Tang Mã lưu ) – nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm. Không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng ở các tháng ( 1, 3, 10 âl ).
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng dễ có bóng Mây bất chợt ( Tam Tai với Hồng Loan + Kình, Đào Hoa + Triệt, Tang Môn ). Nên lưu ý Tình Cảm ở các tháng ( 1, 5 âl ) và không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với những Bạn sinh tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Cung Tý, lại càng phải thận trọng nhiều hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân, sau may mắn thường kèm theo rủi ro. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tang ) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Tam Tai ( rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ.
Phong Thủy : Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
– Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( tuy hướng tốt về tuổi Thọ –vẫn phải đề phòng rủi ro ! ). Muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào hướng Tây ( hướng tốt về Tài Lộc dễ có vấn đề ! ) để hóa giải thêm, năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Tây.
b) Nữ Mạng 36t: Hạn Thủy Diệu+Tam Tai thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh, sinh nhập với Can Ất ( Mộc ) và khắc xuất với Chi Sửu ( Thổ ) : tốt, xấu đều tăng cao ở đầu năm và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát, phần Hung : công việc dễ trắc trở, thành bại không đều, dễ bị tai oan, dễ có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết, nhất là trong tháng Kị của Thủy Diệu ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 1, 3 âl ). Độ xấu của Thủy Diệu +Tam Tai tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Thân ( Kim hợp Mệnh : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim của Tuổi đóng tại Thế Thủy ». Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh : Tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim vào Thế Thủy » ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Nhị Đức ( Long Nguyệt ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Văn Tinh, Khôi Việt, Tấu Thơ, Đường Phù Lưu Lộc Tồn + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Chi cũng đem lại hanh thông và tài lộc cho mưu sự và công việc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Địa Ốc, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (được phổ biến rộng rãi và được nhiều người biết đến ). Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh+ Hạn Tam Tai năm thứ hai, lại hiện diện thêm trong Tiểu Vận bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Triệt, Kiếp Sát, Cô Thần, Thiên La, Song Hao hội Tang Mã lưu cũng nên cảnh giác về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 4, 5, 8, 10 ) về các mặt :
-Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận gặp Hạn Thủy Diệu + Tam Tai + Kình Đà với những Bạn sinh vào cuối năm vẫn còn Hạn Thái Bạch – nếu Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác Tiểu Vận với Lộc+Tang, Thái Tuế + Phục Binh, Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt+Kình Đà cũng nên lưu ý nhiều đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù gặp nhiều đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân .
-Sức Khỏe : Hạn Tam Tai với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Kình Đà, Tử Phù, Trực Phù cũng nên quan tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết – kể cả vấn đề Tiêu Hóa ) với những ai đã có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
-Di Chuyển : Cẩn thận khi di chuyển xa ( Tam Tai : Mã+Tuần, Tang Môn ), cẩn thận vật nhọn, xe cộ, bớt nhảy cao, trượt băng trong các tháng ( 1, 3, 10 âl ).
-Gia Đạo, Tình Cảm : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng âm lịch « 1, 3, 5, 7 » ( Thủy Diệu+Tam Tai : Tang Môn, Hồng + Kình, Đào+Triệt, Cô Qủa ) – dễ có phiền muộn trong Gia Đạo – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với những Qúy Bạn sinh tháng ( 4, 12âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thân và Tý cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nếu trong lá số cá nhân có nhiều Hung Sát tinh nằm trong Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác hơn trong các tháng kị. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân, sau may mắn dễ có phiền muộn ( Lộc + Tang ). Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu +Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QUÁ.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông ( 1er), Đông Nam, Nam, Bắc.
– Giừơng ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ).
Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( Ngũ Qủy : hướng xấu dễ có rủi ro và tật bệnh! ), để hóa giải thêm trong năm nay nên để 1 Xâu Tiền cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm ở Góc Tây.
Ất Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Qúy Dậu, Kỷ Dậu, Ất Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mùi, Qúy Mùi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, màu đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
Tuổi ĐINH SỬU (1877, 1937, 1997)
Tính Chất Chung Tuổi ĐINH SỬU
1) Tính Chất chung Nam Nữ :
Đinh Sửu với Nạp Âm hành Thủy do Can Đinh ( Hỏa ) ghép với Chi Sửu ( Thổ ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có thực tài, thông minh và nhiều nghị lực, thường gặp may mắn ở Tiền Vận và Trung Vận. Vì Chi ( Thổ ) khắc nhập Nạp Âm ( Thủy ) nên vài năm cuối Hậu Vận có nhiều điều bất như ý. Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi được hưởng trọn Phúc lớn của dòng Họ. Mệnh đóng tại Ngọ xa lánh Hung sát Tinh cuộc đời được an nhàn no ấm. Mẫu người tuổi Sửu cẩn trọng, từ tốn, tuy chậm chạp ( cầm tinh con Trâu ), song hành động vững chắc sau khi suy nghĩ kỹ càng. Tuy không thành công chớp nhóang như các tuổi khác, nhưng lúc thành công thì ít khi bị thất bại theo sau. Trong Môi Sinh thường là bậc Trưởng Thượng, trọng đạo nghĩa, xử sự hợp tình hợp lý. Nếu Mệnh đóng tại Dần, Mão thủa thiếu thời vất vả song Trung Vận phát Phú và nổi danh. Đóng tại Tam Hợp ( Tị Dậu Sửu ) + Cục Kim hay Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt với 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh hiện diện trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận ; 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề. Hồng Loan ngộ Triệt, Thiên Hỉ ngộ Tuần thêm Cô Qủa, nên có một số ít người mặt Tình Cảm không mấy thuận hảo, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Cung Mệnh, THÂN hay Phối ( Phu, Thê).
2) Các Nhân Vật tuổi Đinh Sửu ( 1877, 1937, 1997 )
1) Tổng Thống thứ 1er Ý Enrico De Nicola nhiệm kỳ « 1946-1948 » tuổi Đinh Sửu « 9/11/1877 » mất vào Hạn La Hầu 82t+Tam Tai + Kình Đà năm Kỷ Hợi « 1/10/1959 »
2) Tổng Thống Saddam Hussein xứ Hồi Giáo Iraq sinh năm Đinh Sửu « 28/4/1937 » bị treo cổ năm Bính Tuất 2006 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 70t + Kình, Hình, Không Kiếp.
3) Tổng Thống Cộng Hòa Uzbekistan Islam Karimov tuổi Đinh Sửu « 30/1/1938 » nhiệm chức từ ngày 24/2/1990 mất khi đang tại chức ngày 2/9/2016 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 79t +Kình Đà.
4) Quốc Vương Vương Quốc Na Uy Harald V lên ngôi năm Canh Ngọ « ngày 17/1/1991 » tuổi Đinh Sửu « 21/2/1937 » kế vị Vua Cha Olav V tuổi Qúy Mão « 2/7/1903 » lên ngôi năm Đinh Dậu 1957 mất năm Canh Ngọ « 17/1/1991» khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 88t +Tam Tai +Kình Đà.
5) Tổng Thống thứ 9e Cộng Hòa Algérie Abdelaziz Bouteflika tuổi Đinh Sửu «2/3/1937» nhiệm chức từ ngày 27/4/1999. Từ ngày 3/3/2019 hàng chục triệu người đã xuống đường biểu tình đòi TT từ chức vì không đủ sức khỏe « Hạn La Hầu 82t+Kình Đà » mà vẫn tìm cách đắc cử !. Ông bị đột qụy từ năm 2013 « Hạn Thái Bạch 76t » vì đau bao tử , sau đó năm 2016 đã sang Pháp điều trị bệnh !.
6) Khoa Học Gia ANH Frederick Soddy tuổi Đinh Sửu « 2/9/1877 »đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1921 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Triệt năm Bính Thân « 22/9/1956 ».
7) Khoa Học Gia ANH Charles Glover Barkla tuổi Đinh Sửu « 7/6/1877 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1917 mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Vận Triệt năm Giáp Thân « 23/10/1944 ».
8) Khoa Học Gia ANH Francis William Aston tuổi Đinh Sửu « 1/9/1877 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1922 mất vào Hạn Vân Hớn 69t+Vận Triệt+Kình Đà năm Ất Dậu « 20/11/1945 ».
9) Văn Hào Thụy Sĩ Hermann Hesse tuổi Đinh Sửu « 2/7/1877 »đoạt giải Nobel Văn Học năm 1946 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Nhâm Dần « 9/8/1962 ».
10) Khoa Học Gia Mỹ gốc Balan Roald Hoffmann tuổi Đinh Sửu « 18/7/1937 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1981.
11) Khoa Học Gia Mỹ Robert C. Richardson tuổi Đinh Sửu « 26/7/1937 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1996 mất vào Hạn Hạn Thái Bạch 76t+Kình Đà Năm Qúy Tỵ « 19/2/2013 ».
12) Khoa Học Gia Do Thái Avram Hershko tuổi Đinh Sửu « 31/12/1937» đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2004.
13) Khoa Học Gia Mỹ Mario Capecchi tuổi Đinh Sửu « 6/10/1937 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2007.
14) Khoa Học Gia Ý Mario Capeechi « Quốc Tịch Mỹ » tuổi Đinh Sửu « 6/10/1937 » đọat Giải Nobel Y Học năm 2007.
15) Khoa Học Gia Thụy Điển Tomas Lindahl tuổi Đinh Sửu « 28/1/1938 »đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2015.
16) Nữ Tổng Thống xứ Latvia Vaira Vike Freiberga nhiệm kỳ «1999-2007 » tuổi Đinh Sửu « 1/12/1937 ».
17) ****Nhạc Sĩ Lam Phương, Nhạc Sĩ Trầm Tử Thiêng, Nữ Tài Tử Kiều Chinh, Nữ Danh Ca Hà Thanh đều có tuổi Đinh Sửu 1937.
18) **Danica Trương sáng chế hộp Điện Thọai Iphone + Cynthia Sin Nga Lam sáng chế thiết bị Lọc Nước thải và tạo ra Điện Năng đều có tuổi Đinh Sửu 1997.
19) Nữ Ts Pháp Maryse Condé tuổi Đinh Sửu « 11/2/1937» sinh tại Guadeloupe đoạt Giải Nobel Văn Chương năm Mậu Tuất 2018.
Dịch Lý :
a) Đinh Sửu Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Địa TẤN : Quẻ Ngoại Hỏa ( hay Ly ) là Lửa, Quẻ Nội Địa ( hay Khôn ) là Đất, Tấn là Tiến ( tiến bước, thời vận đến ).
Hình Ảnh của Quẻ : mặt trời ( Ly ) lên khỏi mặt đất ( Khôn ), càng lên cao càng sáng, càng tiến mạnh nên đặt tên là Tấn. Sinh vào tháng hai là cách Công Danh Phú Qúy.
Quẻ Nội Khôn có đức Thuận, Quẻ Ngoại Ly có đức sáng suốt, nên hiểu là người dưới thuận tình và dựa vào sự sáng suốt của người trên để phát huy đạo lý của mình càng ngày càng sáng như mặt trời lên cao khỏi mặt đất và tiến mãi không ngừng. Quẻ Tấn lại bao gồm chữ Tự, có nghĩa tự bản thân làm lấy, bắt chước Tấn để tự chiêu minh đức để phát triển tài năng, làm cho kẻ khác thấy rõ khả năng của mình. Trong lúc tiến thóai, nếu chưa được người tin dùng cũng không nên lấy thế mà phiền não. Nên nhớ vạn sự khởi đầu nan, cần vững tâm bền chí. Đừng nản lòng khi gặp trở ngại, phải tìm mọi cách để tiến lên, kiên nhẫn sẽ đưa đến thành công.
b)Đinh Sửu Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Sơn LỮ : Quẻ Ngoại Hỏa ( hay Ly ) là Lửa, Quẻ Nội Sơn ( hay Cấn ) là Núi, LỮ là bỏ nhà đi tha phương, là Lữ khách, sinh vào tháng 5 là cách Công Danh Phú Qúy.
Hình Ảnh của Quẻ : trên núi có lửa ; tuy nhiên nơi ở của lửa là mặt trời hay bếp lò, chứ không phải ở núi. Lửa ở trên núi là đám lửa cháy rừng, chỉ sảy ra trong một thời gian ngắn mà thôi. Hình tượng Lửa ở trên Núi để chỉ cảnh bỏ nhà ra đi ở trọ Quê người, do đó mà đặt tên Quẻ là Lữ. Lữ là cảnh bất đắc dĩ, vì thế phải giữ đức Trung, thuận như Hào 5, yên lặng như Quẻ Nội Cấn, sáng suốt như Quẻ Ngoại Ly. Cách ở trọ là phải mềm mỏng để người ta khỏi ghét, mặt khác cần phải bình tĩnh sáng suốt giữ tư cách đạo chính của mình để người ta khỏi khinh. Quẻ này khuyên ta nên thích nghi với hòan cảnh hiện có, nên kín đáo, cũng đừng qúa tin vào trí thông minh tài giỏi của mình. Giữa nơi tranh chấp nên tìm cách lảng tránh. Cần tìm sự trợ lực của người xung quanh, nên khiêm nhu, tránh mâu thuẫn với những người cùng làm việc chung mục đích. Về mặt Tình Cảm Quẻ Lữ khuyên không nên có nhiều ảo tưởng, cần ngay thẳng, nếu đùa rỡn với ái tình có ngày mang họa.
Đinh Sửu – 24 tuổi ( 1997 – 1998 ) và Đinh Sửu – 83 tuổi ( 1937- 1938 )
Tuổi Đinh Sửu 24t ( 1997 – 1998 ) và Tuổi Đinh Sửu 83t ( 1937- 1938 )
a) Đinh Sửu 24 tuổi ( sinh từ 7/2/1997 đến 27/1/1998– Giản Hạ Thủy : Nước cuối Nguồn ).
*Nam Mạng 24t : Hạn Vân Hớn +Tam Tai thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh, cùng hành với Can Đinh ( Hỏa ) và sinh nhập với Chi Sửu ( Thổ ) : độ tốt, xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm, giảm nhẹ ở cuối năm. Vân Hớn chủ về nóng nảy do tính ngang tàng, hung hăng – nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, gây thù chuốc óan, nặng có thể lôi nhau ra Tòa !.Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động !. Không nên thức khuya và xử dụng màn Hình trong nhiều giờ. Mỗi khi thấy bất an, nên tìm cách Du Ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần. Nên lưu ý đến 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 âl ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng ở Cung Ngọ ( Hỏa khắc xuất Mệnh, nhưng hợp Can, Chi : tốt về Địa Lợi và trung bình về Thiên Thời « Thế Kim của Tuổi vào Thế Hỏa » + Vòng Lộc Tồn ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc Can, Chi )cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Lưu Lộc Tồn cũng dễ đem lại nhiều hanh thông và Tài Lộc trong mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc – kể cả việc học hành, thi cử, các ngành tiếp xúc nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi !). Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn+Tam Tai năm thứ 2+Năm Hạn hành Thổ khắc Thủy Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Tuần, Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng đến những rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 2, 4, 6, 8, 10 ) về các mặt sau :
– Việc Học, Thi Cử, Công việc và Giao Tiếp : Với các Em sinh vào những tháng cuối năm vẫn còn Hạn Thái Dương với Tiểu Vận ( Vòng Lộc Tồn ) rất tốt về Công Danh nếu có Tam Giác Mệnh, THÂN trùng với Tam Giác Tiểu Vận. Tuy nhiên Hạn Tam Tai +Vân Hớn với Tướng Ấn + Triệt, Văn Tinh, Khôi Việt gặp Kình Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ý đến học hành, thi cử, chức vụ trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nổi nóng tranh cãi và phản ứng mạnh, dù có gặp Tiểu Nhân đố kị và ganh ghét với nhiều bất đồng !.
– Sức Khỏe + Di Chuyển : Di chuyển xa nên thận trọng ( Mã + Kình Đà, Tang + Tang Mã lưu ). Không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, lưu ý vật nhọn, xe cộ, nhất là khi việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !. Nên đi kiểm tra Sức Khỏe ( Hạn Vân Hớn +Tam Tai với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu âm : Tim Mạch, Mắt, Bài Tiết ) với các Em đã có mầm bệnh khi thấy dấu hiệu bất ổn !.
– Tình Cảm, Gia Đạo : bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp có lợi cho những Em còn độc thân, nhưng dễ có bóng Mây ( Hồng + Triệt, Hỉ + Tuần hội Cô Qủa, Phục Binh ) trong các tháng ( 1, 5, 7 âl ).
Đặc biệt đối với những Em sinh tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tí và Ngọ lại càng phải lưu ý hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối giấy tờ pháp lý. Nếu trong cả Tiểu Vận và Đại Vận chứa nhiều Hung Sát tinh lại càng phải cảnh giác hơn trong các tháng kị. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Vân Hớn +Tam Tai ( rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này ! . Nên theo lời khuyên của Quẻ Hoả Địa Tấn.
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam, Đông.
– Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong suốt 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) trong phòng ngủ, để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào góc Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Tiểu Vận năm Canh Tý 2020, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( Hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu càng tăng cao ! ) – để hóa giải thêm trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Tây.
**Nữ Mạng 24t : Hạn La Hầu+Tam Tai thuộc Mộc sinh xuất với Thủy Mệnh, sinh nhập với Can Đinh ( Hỏa ), khắc nhập với Chi Sửu ( Thổ ) : độ xấu tăng cao ở giữa và đầu năm, giảm nhẹ ở cuối năm. La Hầu đối với Nữ mạng tuy không độc nhiều như với Nam mạng, nhưng gặp thêm Tam Tai nên về phần Hung tăng và cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh cũng dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng kị của La Hầu ( 1, 7 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 âl ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính mình hay các Cung khác trong Lá Số còn tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :Tuần tại Tiểu Vận đóng tại Cung Thân ( Kim hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim của Tuổi đóng vào Thế Thủy »)tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh do Hạn La Hầu, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Nhị Đức ( Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà, Quốc Ấn, Thiên Quan cũng dễ đem lại hanh thông và tài lộc cho mưu sự về việc học, thi cử và việc làm ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Địa Ốc kể cả Học Hành, Thi Cử và các việc làm tiếp xúc nhiều với Quần Chúng dễ được nhiều người biết đến !. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh +Hạn Tam Tai năm thứ 2 + năm Hạn hành Thổ khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Cô Thần, Thiên La hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý nhiều đến các rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 4, 6, 7, 10 ) về các mặt :
– Công Việc,Học Hành,Giao Tiếp : Tiểu Vận gặp Hạn La Hầu + Tam Tai tuy không tốt, nhưng với những Em nào có Mệnh THÂN đóng tại Cung Ngọ cũng gặp được nhiều Sao tốt hóa giải !. Phần đông với Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt, Văn Tinh + Kình Đà cũng nên lưu ý đến Học Hành, Thi Cử, chức vụ trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù gặp Tiểu Nhân với nhiều đố kị, ganh ghét và bất đồng, nhất là các Em sinh vào cuối năm vẫn còn Hạn Thổ Tú khắc Mệnh chủ về bất hòa !.
– Sức Khỏe : Bệnh Phù với Thiếu Dương ngộ Triệt+ Hạn La Hầu thêm Tam Tai với Thiếu Âm gặp Đà : nên lưu ý nhiều sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ), nhất là những ai đã có mầm bệnh. Kể cả các Em đã có vấn đề về Tiêu Hóa, Bài Tiết ( dễ gặp ở Lứa Tuổi Thủy Mệnh ).
– Di Chuyển : Mã+Kình Đà, Tang +Mã lưu : lưu ý di chuyển, cẩn thận vật nhọn, xe cộ, hạn chế nhảy cao, trượt băng trong các tháng ( 1, 4, 6, 10 âl ) – cần cảnh giác nhất là các Em họat động bên cạnh các dàn máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !.
–Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ở các tháng « 1, 5, 7 âl » ( Hồng + Triệt, Cô Qủa, Hỉ + Tuần ).
Đặc biệt đối với những Em sinh tháng ( 4, 12 âl ) với giờ sinh ( Mão, Dậu, Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thân và Tý cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ trong các tháng kị. Nếu trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận trong Lá Số Tử Vi có nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải cảnh giác hơn. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện– đó không những là 1 trong những cách giải Hạn La Hầu +Tam Tai ( rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ .
Phong Thủy : Quẻ Chấn ( giống như Nam mạng về bàn học và giường ngủ). Nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc ( Hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản ) trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8 ( 2004 -2023).Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hoàng chiếu vào Hướng Tây ( Hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu càng tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) ở dưới đệm nằm của giường Ngủ ở Góc Tây!.
b) Đinh Sửu 84 tuổi ( sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938 – Giản Hạ Thủy : nước cuối nguồn ).
***Nam Mạng 84t : Hạn Thủy Diệu +Tam Tai thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, khắc nhập với Can Đinh ( Hỏa ) và khắc xuất với Chi Sửu ( Thổ ) : tốt, xấu đều tăng cao ở cuối năm và giữa năm – xấu nhiều ở đầu năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung – nếu còn Hoạt Động, càng đi xa càng có lợi !.Tuy nhiên không có lợi cho những ai đã có Vấn Đề về Tai, Thận, nhất là trong 2 tháng Kị của Thủy Diệu ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của tuổi ( 4, 6 âl ). Độ tốt, xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa khắc xuất Mệnh, nhưng hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi và trung bình về Thiên Thời « Thế Kim của Tuổi đóng vào Thế Hỏa »+Vòng Lộc Tồn ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Khắc Can Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định và Lưu », Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn cũng dễ đem lại hanh thông cùng tài lộc trong mưu sự và công việc ( nếu còn họat động – ở các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng – kể cả các Hoạt Động Từ Thiện hay Cộng Đồng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên gặp Hạn Thủy Diệu +Hạn Tam Tai năm thứ 2+năm Hạn hành Thổ khắc Thủy Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Tuần, Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát, Cô Qủa, Phi Liêm, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âl ( 1, 4, 6, 7, 8, 10 ) về các mặt :
-Công việc và Giao Tiếp : Tuy gặp được Vòng Lộc Tồn + Lưu Lộc Tồn tại Tiểu Vận, nhưng gặp Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh +Tam Tai với Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà +Thiên Không ( nhiều biến cố bất ngờ xấu hơn tốt !) cũng nên lưu ý chức vụ và tiền bạc ( nếu còn họat động ). Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân, nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào cuối năm nên nhớ và thận trọng hãy còn Hạn Thổ Tú khắc Mệnh chủ về bất hòa!.
– Sức khỏe : Hạn Tam Tai với Thiếu Dương ngộ Triệt, Thiếu Âm + Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, nên đi kiểm tra Tim Mạch, Mắt – với những ai đã có mầm bệnh ! Kể cả những ai có vấn đề về Tai, Thận ( Hạn Thủy Diệu +Thiên Không dễ có đột biến xấu ở Lứa Tuổi Thủy Mệnh khi cao Tuổi ). Nên kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu xấu !.
– Di chuyển : Cẩn Thận khi di chuyển xa ( Tam Tai +Thiên Không : Mã + Kình Đà, Quan Phủ, Tang hội Tang Mã lưu ), dễ té ngã, rủi ro thương tích, lưu ý xe cộ, vật nhọn trong các tháng âm lịch ( 1, 4, 6, 8, 10 ).
– Tình Cảm, Gia Đạo : bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có cơn giông và bất hòa trong Gia Đạo ( Tam Tai với Hồng + Cô Qủa, Hỉ + Tuần, Tang Môn, Phục Binh, Kình Đà ).
Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tý và Ngọ lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nếu trong Đại Vận và Tiểu Vận lại chứa nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải cảnh giác hơn !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu +Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như Đinh Sửu Nam 24 tuổi.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam, Đông Nam.
– Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng : nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng Ngũ Qủy : dễ có rủi ro và tật bệnh ! ), để hóa giải thêm trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.
****Nữ Mạng 84t : Hạn Mộc Đức +Tam Tai thuộc Mộc sinh xuất với Mệnh Thủy, sinh nhập với Can Đinh ( Hỏa ) và khắc nhập với Chi Sửu ( Thổ ) : độ tốt tăng cao ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín, Vượng nhất là tháng Chạp ). Độ tốt của Hạn Mộc Đức tác động vào chính mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận đóng tại Cung Thân ( Kim hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim của Tuổi đóng tại Thế Thủy » ) tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt rủi ro và tật bệnh do Tam Tai, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định và Lưu », Bác Sĩ, Nhị Đức ( Long Nguyệt ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Quốc Ấn + Hạn Mộc Đức hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và Tài Lộc cho mưu sự và công việc ( nếu còn họat động trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ; kể cả Sinh Họat Cộng Đồng ( được nhiều người biết đến !). Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Hạn hành Thổ khắc Thủy Mệnh + Tam Tai năm thứ 2, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Bệnh Phù, Tử Phù, Cô Thần, Thiên La hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến những rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âl ( 1, 3, 4, 6, 10 ) về các mặt :
– Công việc, giao tiếp : Hạn Mộc Đức tuy tốt nhưng đồng thời gặp Hạn Tam Tai với Tướng Ấn + Triệt, Kiếp Sát ; Khôi Việt + Kình Đà cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc ( nếu còn Họat Động !) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân ( Phục Binh ), nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào cuối năm vì còn Hạn Vân Hớn dễ gây xích mích!.
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt ( Tam Tai : Đào Hoa+Tử Phù, Hồng Loan + Triệt, Cô Qủa, Thiên Hỉ + Tuần ).
– Sức Khỏe : Tuổi đã cao gặp Thiên Không Đào Hồng thêm Hạn Tam Tai với Thiếu Dương gặp Triệt, Thiếu Âm +Bệnh Phù ( dễ có đột biến xấu !) nên lưu ý nhiều đến sức khoẻ, nhất là Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đã có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.
– Di Chuyển : Hạn Chế di chuyển xa ( Mã + Kình Đà, Tang + Tang Mã lưu ) trong các tháng « 1, 4, 6, 10 âl » : lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã .
Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 4, 12 âl ) với giờ sinh ( Mão, Dậu, Sửu, Hợi ), nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thân và Tý lại càng nên cảnh giác hơn trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như Đinh Sửu Nữ 24 tuổi.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây (1er), Tây Nam, Tây Bắc.
– Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ), Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( tuy hướng tốt về sức khỏe của tuổi – nhưng cần lưu ý ! ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng tốt về Tài Lộc – cẩn thận tiền bạc ! ) – để hóa giải thêm, nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây trong năm nay !.
Đinh Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Qúy Sửu, Ất Sửu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Kỷ Mùi, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Tuổi KỶ SỬU (1769, 1829, 1889, 1949)
Tính Chất Chung Tuổi KỶ SỬU
1) Tính Chất chung Nam Nữ :
Kỷ Sửuvới Nạp Âm hành Hỏa do Can Kỷ ( Thổ ) ghép với Chi Sửu ( Thổ ), Can và Chi có cùng hành Thổ lại tương hợp Ngũ Hành với Nạp Âm ( Hỏa ) thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn hơn người, ít gặp trở ngại trên đường đời. Sinh vào Mùa Hạ hay các tháng giao mùa ( 3, 6, 9, 12 ) là thuận mùa sinh. Kỷ Sửu chứa nhiều Thổ tính trong tuổi nên các bộ phận tiêu hóa ( dạ dầy, mật, lá lách ) dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ý từ Thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm !!.
Kỷ Sửu có đầy đủ tính chất của Can Kỷ : thẳng thắn, phúc hậu, mẫu mực, trọng chữ Tín và Chi Sửu : dưới ảnh hưởng của Chòm Sao Nam Dương ( Capricorne, Capricorn ) nằm ở phía Đông Bắc Hòang Đạo thông minh, nhạy cảm, có óc quan sát, phân tích và lý luận. Kỷ Sửu thuộc mẫu người chịu khó, cần cù, hiếu thảo và trực tính. Một số ít – vì lận đận lúc còn trẻ, kinh nghiệm nỗi đời đen bạc, nên lúc trưởng thành đầy máu nghĩa hiệp, tính khí hào hùng. Tuy chậm chạp ( cầm tinh con Trâu ) song nhờ suy nghĩ cẩn thận kỹ càng, nên một khi đã hành động thì nắm chắc phần lớn sự thành công. Có khiếu về lãnh vực Kinh Tế, Tài Chính, Ngân hàng nên có một số người đã thành công, có tiếng tăm ở lãnh vực này. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim hay Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, nhất là trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh( + hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Mệnh đóng tại Thân, Dậu thuở thiếu thời tuy vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Vì Đào Hoa ngộ Tuần, Hồng Loan ngộ Cô Qủa, Thiên Hỉ + Triệt nên đời sống Tình Cảm không như ý nguyện, đa số dễ có vấn đề, nếu Mệnh, Thân hay cung Phối ( Phu hay Thê ) gặp bộ Sao trên, coi như định mệnh đã an bài, nếu không biết cải số ‼.
2) Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Sửu ( 1769, 1829, 1889, 1949 )
1) Hoàng Đế Pháp Napoléon Bonaparte tuổi Kỷ Sửu « 15/8/1769 », một Danh Tướng bách chiến bách thắng song chỉ 1 trận cuối cùng thất bại !- rồi chết trong khi bị đi đầy trên Đảo Saint- Hélène năm Tân Tỵ « 5/5/1821 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 52t +Kình Đà ».
2) Vua Tự Đức triều Nguyễn tuổi Kỷ Sửu « 22/9/1829 » không có con nối dõi – băng hà vào Hạn La Hầu 55t +Kình Đà năm Qúy Mùi « 17/7/1883 ».
3) Quốc Trưởng Đức Quốc Xã Adolf Hitler, nhà Độc Tài nhất Thế Kỷ 19, tuổi Kỷ Sửu « 20/4/1889 » bị bại Trận trong Thế Chiến II, uống thuộc độc tự vẫn năm Ất Dậu « 30/4/1945 » : Hạn Thủy Diệu 57t khắc nhập Mệnh +Vận Triệt + Kình Đà.
4) Danh Tướng Hoàng Diệu triều Nguyễn Tổng Đốc thành Hanoi tuổi Kỷ Sửu « 10/2/1829 » tuẫn tiết năm Nhâm Ngọ « 25/4/1882 » khi Quân Pháp chiếm thành khi Vận Số đi vào Hạn Thái Âm 53t khắc Mệnh+Kình Đà.
5) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 21e Chester A. Arthur tuổi Kỷ Sửu « 5/10/1829 » nhiệm kỳ « 1881-1885 » từ Phó TT lên thay TT James A. Garfield bị ám sát ngày « 19/9/1881 ở Hạn Kế Đô 52t+Vận Triệt ». TT Arthur mất vào Hạn Thái Bạch 58t năm Bính Tuất « 18/11/1886 ».
6) Tổng Thống thứ 4e Ba Lan Lech Kaczynski tuổi Kỷ Sửu « 18/6/1949 » nhiệm kỳ « 2005-2010 » mất vì tai nạn máy bay ngày 10/4/2010 trên đường Công Du sang Nga nhân dịp Kỷ Niệm 70 năm vụ Thảm Sát Katyn. Trên máy bay có Vợ là Marie Kaczynska tuổi Nhâm Ngọ « 21/8/1942 » cùng Phái Đoàn Chính Phủ- tổng số 96 người thiệt mạng. TT chết khi Vận Số đi vào năm tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Kình Đà và Vợ ở Hạn La Hầu 69t +Kình Đà. Ông có Người Em song sinh Jaroslaw Kaczynski làm Thủ Tướng nhiệm kỳ «2006-2007 ».
7) Tổng Thống thứ 38e Cộng Hòa Chile Sebastian Pinera tuổi Kỷ Sửu « 1/12/1949 » nhiệm chức từ 11/3/2018.
8) Tổng Thống xứ Cộng Hòa Pérou Alan Gabriel Ludwig Garcia tuổi Kỷ Sửu « 23/5/1949 »đắc cử ở 2 Nhiệm Kỳ : TT thứ 59e ( 1985-1990), TT thứ 63e ( 2006-2011).
9) Tổng Thống xứ Alghanistan Ashraf Ghani tuổi Kỷ Sửu 1949 nhiệm chức từ ngày21/9/2014.
10) Thủ Tướng thứ 9e Do Thái Benyamin Netanyahou tuổi Kỷ Sửu « 21/10/1949 » nhiệm chức từ ngày 31/3/2009 tái đắc cử năm 2019.
11) Thi Sĩ Tản Đà Nguyễn Khắc Hiếu tuổi Kỷ Sửu « 19/5/1889 » mất vào Hạn Kế Đô 52t +Vận Triệt+Kình Đà năm Kỷ Mão « 7/6/1939 ».
11) Khoa Học Gia Anh Edgar Douglas Adrian tuổi Kỷ Sửu « 30/12/1889 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1932 mất vào Hạn Kế Đô 88t +Kình Đà năm Đinh Tỵ « 4/8/1977 ».
12) Đại Văn Hào Nga Boris Pasternak tuổi Kỷ Sửu « 10/2/1890 »đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1958 mất trong tai nạn máy bay ở Hạn Thái Âm 71t+Vận Triệt+Tam Tai năm Canh Tý « 30/5/1960 ».
13)Nữ Điệp Viên xinh đẹp Do Thái Sara Aharonson tuổi Kỷ Sửu «6/1/1890» con gái của 1 trong những Gia Tộc danh gía nhất xứ Zikhron Yaakok thời đó thuộc Đế Quốc Ottoman ( Thổ Nhĩ Kỳ ) thủ lãnh mạng lưới Tình Báo NILI, được coi như một báu vật là tai mắt khắp vùng đất Palestine trong lòng quân đội Ottoman giúp quân đội Anh. Tháng 9/1917 Cô bị lính Thổ bắt tra tấn bằng nhục hình đau đớn nhất, không chịu khai và tự sát bằng súng lục năm Đinh Tỵ «9/10/1917» tại Israel khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 28t +Kình Đà !.
14) Khoa Học Gia Thụy Sĩ Paul Karrer tuổi Kỷ Sửu « 21/4/1889 »đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1937 mất vào Hạn La Hầu 82t +Tam Tai +Kình Đà năm Tân Hợi « 18/6/1971».
15) Khoa Học Gia Mỹ Peter Agro tuổi Kỷ Sửu « 30/10/1949 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2003 mất ngày 30/4/2016 : Hạn Kế Đô 79t +Vận Triệt.
16) Khoa Học Gia Mỹ H.David Politzer tuổi Kỷ Sửu « 31/8/1949» đọat Giải Nobel Vật Lý năm 2004.
17) Từ Cung Thái Hậu mẹ Vua Bảo Đại tuổi Kỷ Sửu « 27/1/1890 » sống trong nghèo đói suốt 35 năm – chết vào Hạn Kế Đô 101t năm Canh Ngọ 1990.
18) Dominique Strauss-Kahn « DSK » cựu Giám Đốc FMI tuổi Kỷ Sửu « 25/4/1949 ».
19) Bạc Hy Lai tuổi Kỷ Sửu « 3/7/1949 » Bí Thư Trùng Khánh Trung Cộng bị Tù Chung Thân năm Qúy Tỵ « 28/9/201 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 64t+Kình Đà.
20)Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Hoa Triệu Như Phát ngành Bất Động Sản California tuổi Kỷ Sửu 1949.
21) GsTs Bengt Holmstrom gốc Phần Lan đoạt Giải Nobel Kinh Tế 2016 tuổi Kỷ Sửu « 18/4/1949 ».
22) Bs Mỹ gốc Việt Daniel Dũng Trương Chuyên Gia Thần Kinh hàng đầu Thế Giới là Giám Đốc điều hành Parkinson’s & Movement Disorder Institue tuổi Kỷ Sửu 1949.
23) Bs Mỹ Michael W. Young tuổi Kỷ Sửu « «28/3/1949 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2017.
24)Tổng Thư Ký Liên Hiệp Quốc Antonio Guterres nhiệm chức ngày 1/1/2017 tuổi Kỷ Sửu « 30/4/1949 » nguyên Cựu Thủ Tướng Bồ Đào Nha nhiệm kỳ « 1995-2002 ».
25) Thủ Tướng Pháp Jean-Marc Ayrault nhiệm kỳ « 2012-2014 » tuổi Kỷ Sửu «25/1/1950».
26) Thủ Tướng Cộng Hòa Hồi Giáo Pakistan Nawaz Sharif tuổi Kỷ Sửu « 25/12/1949 »nhiệm kỳ I « 1990-1993 », nhiệm kỳ II « 1997-1999 », nhiệm kỳ III « 2013-2017 » bị Tòa Án bãi nhiệm nên từ chức năm 2017, lên thay tạm quyền từ 1/8/2017 TT Shahid Khagan Ahbasi tuổi Mậu Tuất « 27/12/1958 ».
27)Nhà Giáo, Nhà Văn Thái Bá Tân nổi danh với những bài thơ 5 chữ lay động lòng người tuổi Kỷ Sửu «27/2/1949 » đã từng Du Học tại Liên Xô thời kỳ « 1960-1970 » – trở về sau Du Học dạy Ngoại Ngữ ở các Đại Học tại Hanoi- viết văn, dịch sách, làm thơ.
28) Tổng Thống Cộng Hòa PERU Alan Garcia tuổi Kỷ Sửu « 23/3/1949 » tự sát ở nhà riêng ngày 17/4/2019 « Hạn Kế Đô 70t+Tam Tai+Kình Đà » khi Cảnh Sát ập tới để bắt giữ do tình nghi liên quan tới bê bối tham nhũng của Tập Đòan Odebrecht nổi tiếng của Brasil. Ông từng là nhà Hùng Biện, diễn thuyết tài năng đầy lôi cuốn đã trở thành Tổng Thống Peru ở 2 Nhiệm Kỳ ( 1985-1990 ) và ( 2006-2011).
Dịch Lý : Kỷ Sửu Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Địa Tấn và Kỷ Sửu Nữ thuộc Quẻ Hỏa Sơn Lữ ( xem phần lý giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Sửu ).
Kỷ Sửu – 72 tuổi ( sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950 )
Tuổi Kỷ Sửu 72t ( sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950 )
a) Nam Mạng 72t : Hạn Mộc Đức +Tam Tai thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh, khắc nhập với hành Thổ của Can Kỷ lẫn Chi Sửu : tốt trong cả năm, nhiều nhất là ở cuối năm !. Cũng như Hạn Thái Âm, Mộc Đức là Hạn Lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín ; vượng nhất ở tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh của năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận +Tuần đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời + Vòng Lộc Tồn ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Tý ( Thủy khắc nhập Mệnh, nhưng khắc xuất Can Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ,
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thiên Trù + Hạn Mộc Đức + Năm Hạn hành Thổ hợp Hỏa Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến, dồi dào về Tài Lộc cho mưu sự và công việc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ và Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng dễ được nhiều người biết đến !. Tuy gặp Hạn Mộc Đức tốt với nhiều Sao giải, nhưng lại gặp Hạn Tam Tai năm thứ 2 và xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng dễ có rủi ro, trở ngại, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 4, 6, 9, 10 ) về các mặt :
– Công Việc, Giao Tiếp :
Hạn Mộc Đức gặp Tam Hợp tốt của Vòng Lộc Tồn rất tốt ( với những Qúy Bạn sinh đầu năm ) có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận !. Tuy nhiên – phần lớn thêm Hạn Tam Tai với Khôi Việt + Triệt, Phục Binh, Lộc Tồn +Tuần, Thái Tuế gặp Kình Đà cũng dễ có đố kị, ganh ghét : nên lưu ý chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng.
– Sức khỏe : Hạn Tam Tai với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm + Hỏa Mệnh : cần lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh – nên kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.
– Di chuyển : Di chuyển xa cần thận trọng ( Thiên Mã + Kình Đà Tang hội Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng trong các tháng âl (4, 6, 10 ), nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !.
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt ( Hạn Tam Tai với Hồng Loan + Cô Quả, Đào Hoa + Tuần, Thiên Hỉ + Triệt, Phục Binh ). Cũng không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Ngọ và Tý càng phải lưu ý hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nếu trong cả Tiểu Vận lẫn Đại Vận có qúa nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải cảnh giác hơn !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc+Tuần gặp Hà Sát ) – đó cũng là 1 trong những cách- không những giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người !) – mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN ( xem Phần Luận Giải chi tiết của quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Sửu 1937, 1997 ).
Phong Thủy : Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây (1er), Đông Bắc, Tây Bắc.
– Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang chiếu vào hướng Tây ( hướng tốt về Tài Lộc : độ xấu dễ tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.
b) Nữ Mạng 72t : Hạn Thủy Diệu +Tam Tai hành Thủy khắc nhập với Hỏa Mệnh và khắc xuất với Can Kỷ lẫn Chi Sửu có cùng hành Thổ : xấu nhiều ở cuối năm, giảm nhẹ ở đầu và giữa năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết : dễ bị tai oan, công việc thành bại không đều, bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết, nhất là trong 2 tháng Kị của Thủy Diệu ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 âl ). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số, còn tùy thuộc vào giờ sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận đóng tại Cung Thân ( Kim khắc xuất Mệnh, nhưng hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim của Tuổi đóng vào Thế Thủy » ) tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Thủy Diệu và Tam Tai, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc nhập Mệnh, nhưng khắc xuất Can Chi ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Nhị Đức ( Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Phúc, Quốc Ấn + Năm Hạn hành Thổ hợp Hỏa Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và Tài Lộc trong công việc và mưu sự (ở các tháng tốt ) ở các lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến !). Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng Hạn Thủy Diệu +Tam Tai năm thứ 2, lại xen kẽ thêmbầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Cô Thần, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Thiên La hội Mã Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng, vì dễ có rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 4, 6, 8, 10 ) về các mặt :
– Công việc, Giao tiếp : Tiểu Vận tuy gặp Vòng Lộc Tồn « tốt về Tài Lộc + giải trừ rủi ro tai họa » nhưng gặp Hạn Thủy Diệu + Tam Tai năm thứ 2 với Thái Tuế gặp Kình Đà, Quan Phủ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà gặp Tuần, Triệt : cũng dễ có cạnh tranh, đố kị ganh ghét do Tiểu Nhân, nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng !. Tuy nhiên đối với những Qúy Bạn sinh vào cuối năm, ở đầu năm nay vẫn còn gặp Hạn Thái Bạch + Tam Tai cũng nên thận trọng nhiều về mọi Hoạt Động trong các tháng kị .
– Sức khỏe : Hạn Thủy Diệu + Tam Tai với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù thêm Hỏa vượng – ngoài những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết cũng nên lưu ý về Tai, Thận với những ai đã có sẵn mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !.
– Di chuyển : Cần thận trọng mỗi khi Di Chuyển xa ( Mã + Kình Đà, Tang hội Tang Mã lưu ), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng âl ( 4, 6, 10 ), nhất là đối với những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !.
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho 1 số Qúy Bà còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng « 1, 5, 7 âl » ( Thủy Diệu +Tam Tai : Hồng Loan+ Cô Qủa, Đào Hoa + Tuần, Thiên Hỉ + Triệt ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 4, 12 âl ) với giờ sinh ( Mão, Dậu, Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thân và Tý nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi ( Lộc + Tuần ) và làm nhiều việc Thiện. Đó không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu +Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ ( xem Phần Luận Giải nơi Đinh Sửu Nữ 1997, 1937 ).
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông ( 1er), Nam, Đông Nam.
– Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( Ngũ Qủy : độ xấu về rủi ro và tật bệnh dễ tăng cao !) nên hóa giải thêm bằng cách trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Tây !.
Kỷ Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Tân Sửu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Tuổi TÂN SỬU (941, 1301, 1841, 1901, 1961)
Tính Chất Chung Tuổi TÂN SỬU
1) Tính Chất chung Nam Nữ :
Tân Sửu với Nạp Âm hành Thổ do Can Tân ( Kim ) ghép với Chi Sửu ( Thổ), Chi sinh nhập Can, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều may mắn, ít trở ngại – dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng !.
Tân Sửu có đầy đủ 2 tính chất của Can Tân : mềm mỏng, trầm lặng, cương nhu tùy lúc và Chi Sửu dưới ảnh hưởng của chòm Sao Nam Dương ( Capricorne, Capricorn ) nằm ở phía Đông Bắc Hòang Đạo tính bảo thủ, kiên trì, giản dị, thông minh, nhạy cảm, mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề, nên hành động đôi khi chậm chạp ( cầm tinh con Trâu ). Sinh vào mùa Hạ, Thu hay ở Tuần cuối các mùa thì thuận mùa sinh. Vì nhiều Thổ Tính trong tuổi nên các bộ phận Tiêu Hóa như dạ dày, mật, lá lách, nếu thiếu chất Mộc chế ngự, dễ bị suy yếu và dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ý từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim được nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt Tam Giác chứa ( Mệnh, THÂN ) có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Nếu Mệnh đóng tại Thìn, Tỵ tuy thủa thiếu thời lận đận, nhưng trung vận phát Phú !, từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận !.
Đào Hồng gặp Tử Phù, Cô Qủa, Thiên Hỉ gặp Đà La nên mặt Tình Cảm và đời sống Lứa Đôi dễ có vấn đề, nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu, Thê ).
2 ) Các Nhân Vật Tuổi Tân Sửu ( 941, 1301, 1841, 1901, 1961)
1) Vua Lê Đại Hành Triều Đại Tiền LÊ tuổi Tân Sửu 941 băng hà năm Ất Tỵ 1005 : Hạn La Hầu 64t+Vận Tuần+Triệt.
2) Tổng Thống thứ 7e của Đệ Tam Cộng Hòa Pháp Félix – Faure nhiệm kỳ « 1895-1899 » tuổi Tân Sửu «30/1/1841 » mất vì Thượng Mã Phong khi đang tại chức ở Hạn Thái Bạch 58t+Vận Triệt + Tam Tai năm Kỷ Hợi « 16/2/1899 ».
3) Tổng Thống thứ 9e của Đệ Tam Cộng Hòa Pháp Armand Fallières nhiệm kỳ « 1906-1913 » tuổi Tân Sửu « 6/11/1841 » mất vào Hạn La Hầu 91t năm Tân Mùi « 22/6/1931 ».
4) Minh Trị Thiên Hòang Hirohito Vua nước Nhật tuổi Tân Sửu « 29/4/1901 » lên ngôi từ năm 1926 đến ngày mất năm Mậu Thìn « 7/1/1989 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 88t + Kình Đà.
5) Bs Giải Phẫu Thụy Sĩ Emil Theodor Kocher tuổi Tân Sửu « 25/8/1841 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1909 mất vào Hạn Thái Bạch 76t năm Đinh Tỵ « 27/7/1917 ».
6) Khoa Học Gia Ý Enrico Fermi tuổi Tân Sửu « 29/9/1901 »đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1938 mất vào Hạn Thái Âm 53t +Kình Đà năm Giáp Ngọ « 28/11/1954 ».
7) Nhà Vật Lý Mỹ Ernest Orlando Lawrence tuổi Tân Sửu « 8/8/1901» đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1939 mất năm Mậu Tuất « 27/8/1958 » : Hạn Thái Bạch 58t+Kình Đà.
8) Hóa Học Gia Mỹ Linus Carl Pauling tuổi Tân Sửu « 28/2/1901» đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1954 mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Kình Đà năm Giáp Tuất « 19/8/1994 ».
9) Hóa Học Gia Mỹ Vincent du Vigneaud tuổi Tân Sửu « 18/5/1901 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1955 mất năm Mậu Ngọ « 11/12/1978 » : Hạn Vân Hớn 78t+Kình Đà.
10) Văn Hào Ý Salvatore Quasimodo tuổi Tân Sửu « 20/8/1901 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1959 mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Kình Đà năm Mậu Thân «14/8/1968 »
11) KHG Mỹ gốc Canada Charles Breton Huggins tuổi Tân Sửu « 22/9/1901» đọat Giải Nobel Y Học năm 1966 mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Kình Đà năm Giáp Tuất « 12/1/1995 ». 12) Nữ Khoa Học Gia Mỹ Carol Greider tuổi Tân Sửu « 15/4/1961 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2009.
13) Công Nương Anh Quốc DIANA tuổi Tân Sửu « 1/7/1961 » chết vì tai nạn xe tại Paris năm Đinh Sửu « 31/8/1997 » khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 37t + Hạn Kế Đô+Tam Tai +Kình Đà.
14) Cựu Quốc Trưởng VNCH Phan Khắc Sửu tuổi Tân Sửu 1901 mất năm Canh Tuất 1970 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 70t + Kình Đà.
15) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 44e Barack Obama nhiệm kỳ « 2009-2017 » tuổi Tân Sửu « 4/8/1961 » được Giải Nobel Hòa Bình năm 2009.
16) Nữ Tổng Thống xứ Nepal Bidhya Devi Bhandari đắc cử năm 2005 tuổi Tân Sửu « 19/6/1961».
17) Nữ Thủ Tướng Vương Quốc Na Uy Erna Solberg nhiệm chức ngày 16/10/2013 tuổi Tân Sửu « 21/2/1961 ».
18) Nữ Thủ Tướng Úc Julia Gillard nhiệm kỳ « 2010-2013 » tuổi Tân Sửu « 29/9/1961».
19) Thủ Tướng Bồ Đào Nha Antonio Costa tuổi Tân Sửu « 17/7/1961 » nhiệm chức ngày 26/11/2015.
20) Thủ Tướng Cộng Hòa Phần Lan Juha Sipila tuổi Tân Sửu « 25/4/1961» nhiệm chức từ ngày 29/5/2015.
21) Thủ Tướng New Zealand Bill Enghlish tuổi Tân Sửu «30/12/1961» nhiệm kỳ « 2016-2017 ».
22) Nhà Ngoại Giao Đặng Xương Hùng tuổi Tân Sửu « 13/9/1961 ».
23) Tổng Thống Indonesia Joko Widodo đắc cử ngày 22/7/2014 từng được Mệnh Danh là « Obama của Indonesia » có tuổi Tân Sửu « 21/6/ 1961 » ở Nhiệm Kỳ I «2014-2019 », tái đắc cử Nhiệm Kỳ II ngày 18/4/2019.
24)Thủ Tướng Cộng Hòa Uzbekistan Abdulla Oripov tuổi Tân Sửu « 24/5/1961 »nhiệm chức từ ngày 14/12/2016.
25) *Nữ Giáo Sư Tiến Sĩ Luật kiêm Nhà Văn Lan CAO tuổi Tân Sửu 1961 « con gái Đại Tướng VNCH Cao văn Viên » – **Gs Ts Trương Nguyện Thành tuổi Tân Sửu 1961 từ 1 cậu bé 11t bán thuốc lá dạo, năm 19t đỗ vào Đại Học Bách Khoa bỏ học – vượt biên sang Mỹ đậu Ts Hóa học trở thành nhà Khoa Học Gia tài giỏi dạy Đại Học Utah Mỹ – ***cùng lứa tuổi Ts Võ Tá Đức cũng từ 1 cậu bé đạp xích lô tại VN trở thành Khoa Học Gia Nguyên Tử tại Mỹ ! .
26) Phanh Phui vụ chạy Trường Triệu Đô tại Mỹ : Ngày 12/3/2019 Chính Phủ Liên Bang Mỹ đã truy tố William Singer tuổi Tân Sửu 1961 « Hạn Thái Bạch 58t +Kình Đà », nhà Tư Vấn Tuyển Sinh Đại Học tại Newport Beach CA và 33 Phụ Huynh khác bao gồm Nữ Tài Tử Lori Loughlin tuổi Giáp Thìn « 28/7/1964 » ( Hạn Kế Đô 55t+Kình Đà chạy Triệu Đô cho 2 con gái vào ĐH Nam California )và Nữ Tài Tử Felicity Huffman tuổi Nhâm Dần « 9/12/1962 » vì các tội danh hối lộ và lừa đảo « đội lốt Từ Thiện » nhằm chạy cho con cái vào các Trường Đại Học Danh Tiếng như Yale, Stanford, Nam California.
27) Nobel Kinh Tế năm 2019 được trao cho 3 GS Kinh Tế thắng giải với Công Trình Nghiên Cứu Giảm Nghèo :
a) GsKinh Tế tại MIT (Mỹ ) gốc Ấn Độ Abhijit Banerjee tuổi Tân Sửu «21/2/1961 ».
b) Nữ Gs Kinh Tế MIT ( Mỹ ) gốc Pháp EstherDuflo tuổi Nhâm Tý « 25/10/1972 »là phụ nữ thứ 2 giành giải sau 50 năm và cũng là người trẻ nhất trong Giải !.
c) GsĐH Havard ( Mỹ ) Michael Kremer tuổi Giáp Thìn « 12/11/1964».
28) Gián Điệp Trung Cộng tại Mỹ : ZhongSan liu tuổi Tân Sửu 1961, quan chức của Chính Quyền Trung Cộng với cáo buộc gian lận thị thực cho các quan Chức TC trong nhiều Trường Đại Học Mỹ cùng chiêu mộ các KH Gia Mỹ đang họat động trong Lãnh Vực Nghiên Cứu Công Nghệ cao – bị bắt năm 2018 khi vận số ở Hạn Thái Bạch 58t+Kình Đà.
Dịch Lý : a) Tân Sửu Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Trạch Địa TỤY : Quẻ Ngoại Trạch ( hay Đòai ) là đầm, ao, hồ ; Quẻ Nội Địa ( hay Khôn ) là đất ; TỤY là tụ ( tụ họp đông đảo, vui buồn phức tạp ).
Hình Ảnh của Qủe : Ao, Hồ ( Đoài ) ở trên mặt đất ( Địa ) là nước có chỗ Tụ nên gọi là Quẻ Tụy. Quẻ Nội Khôn có tính nhu thuận, Quẻ Ngọai Đòai có ý nghĩa vui vẻ hòa thuận ; mà Hào Dương 5 ở trên được Hào Âm 2 ở dưới ứng trợ, thế ứng tương đồng nên sự nhóm họp đông người được hòa thuận, vì thế mọi việc được hanh thông. Sự tụ họp cần ở lòng chí thành, người đứng đầu khởi xướng phải là bậc Đại Nhân có tài đức, được mọi người tin cậy và kính nể, phải giữ vững Đạo Chính, có đường lối chính đáng mới tốt – đường lối phải có lợi cho Tập Thể, vấn đề Tài Chính phải đầy đủ – là ưu tiên số một – như vậy mới có kết qủa và vững bền.
Quẻ này khuyên ta cần trang bị nội lực để chống lại mọi tình huống gây buồn phiền và thất bại. Tìm thời điểm thuận lợi để thiết lập các mối quan hệ vững chắc. Hãy kết bạn để hợp quần tạo ra sức mạnh – nhưng phải chọn lựa kỹ càng – đề phòng cảnh giác mọi bất trắc. Cần phải giữ chữ Tín với mọi người. Nếu nhờ ngôi vị cao mà hợp quần lại cần phải duy trì sự trung chính mới lâu bền và được trọng nể.
b)Tân Sửu Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Trạch Sơn HÀM : Quẻ Ngoại Trạch ( hay Đoài ) là đầm, ao, hồ ; Quẻ Nội Sơn ( hay Cấn ) là núi, đồi ; HÀM là cảm, giao cảm, cảm thông.
Hình Ảnh của Quẻ : Ao hồ ở trên Núi do có chỗ trũng sâu mà chứa được nước. Đoài còn tượng trưng cho Thiếu Nữ, Cấn tượng trưng cho Thiếu Nam ; điều này có nghĩa : thông thường – ngày xưa – khi mới gặp nhau, thiếu nam phải hạ mình cầu sự giao cảm với thiếu nữ. Chứ nếu thiếu nữ cầu cạnh thiếu nam là bất chính ( theo Quan Niệm cổ xưa ! ), không cảm được nam, làm sao mà nên đạo Hàm ( đạo Vợ Chồng ) được. Hai bên giữ đạo chính mới nên duyên vợ chồng. Xét về mặt Tâm Lý, lòng trống rỗng ( không có cái tôi, không có gì riêng tư, vô ngã, vô tư ) thì mới dung nạp được người, cũng như núi có chỗ trũng mới chứa được nước. Người Quân Tử phải lấy cái « rỗng không » để thu dụng người, không chấp nê. Song muốn được người giao cảm thì phải có lòng chân thành và đại lượng.
Quẻ này có ý khuyên ta hãy chân thành thì hạnh phúc sẽ đến. Trong bất cứ trường hợp nào, nếu xử sự một cách ngay thẳng sẽ có sự hòa hợp an lành. Nếu xử sự với lòng ích kỷ và hậu ý sẽ sinh ra những điều rắc rối hạ tiện. Giống như đất thấm trong nước, nên nhận xét tìm hiểu con người, tìm cách hòa hợp với nhau để có thể kết hợp lâu dài. Hãy đến với những người đồng tâm cảnh thì sẽ được hỗ tương và trợ giúp.
Tân Sửu – 60 tuổi ( sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962)
Tuổi Tân Sửu 60t ( sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962)
a) Nam Mạng 60t : Hạn Vân Hớn +Tam Tai hành Hỏa sinh nhập với Mệnh Thổ và Chi Sửu ( Thổ ), khắc nhập với Can Tân ( Kim ) : độ tốt và xấu cùng tăng cao ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng, hung hăng nóng nảy, ăn nói không giữ lời dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán ; nặng có thể lôi nhau ra Tòa. Cũng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động – không nên thức khuya và xử dụng Màn Hình trong nhiều Giờ !. Mỗi khi thấy lòng bất an nên tìm cách Du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 âl ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa hợp Mệnh và Chi, khắc Can : tốt về Địa Lợi và Trung Bình về Thiên Thời « Thế Kim của Tuổi đóng ở Thế Hỏa » ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc xuất Mệnh và Chi, hợp Can ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Lưu Hà, Văn Tinh, Đường Phù, Thiên Trù +năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông, tài lộc cho công việc và mưu sự ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi ). Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng lại gặp Hạn Tam Tai năm thứ 2 và xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Tuần, Triệt, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 2, 7, 8, 9, 10 ) về các mặt :
– Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Vân Hớn + Tam Tai với Thiên Không « nhiều bất ngờ : xấu nhiều hơn tốt !»+Tướng Ấn + Triệt và Tuần, Khôi Việt + Kình Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ý đến Chức Vụ và Tiền Bạc ( Lộc +Tang ) và cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, dễ gặp Tiểu Nhân ganh ghét và đố kị, không nên nổi nóng, tranh luận và phản ứng mạnh dù gặp nhiều bất đồng không vừa ý. Tuy nhiên với các Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn còn gặp Hạn Thái Dương tốt ở các tháng đầu năm !.
– Sức khỏe : Hạn Vân Hớn thêm Tam Tai với Thiếu Dương, Thiếu Âm + Tử Phù, Trực Phù, Kình Đà – cũng nên quan tâm nhiều đến sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Tiêu Hóa ), nên đi kiểm tra thường xuyên khi thấy dấu hiệu bất ổn !
– Di chuyển : Di Chuyển xa cần thận trọng trong tháng kị ( Tam Tai : Thiên Mã + Phục Binh, Tang Môn + Kình Đà + Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng kị âl ( 7, 9, 10 ).
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Hạn Vân Hớn + Tam Tai với Đào Hồng + Đà, Cô Qủa, Hỉ + Kình ) . Không nên phiêu lưu, nếu đang yên ấm !.
Đặc biệt đối với những Qúy Bạn sinh tháng ( 4, 10 âl ), giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tý và Ngọ nên nhiều thận trọng vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nếu trong Tiểu Vận lẫn Đại Vận có nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải cảnh giác hơn !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu – nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tang, Song Hao ) – đó cũng là 1 trong những cách, không những giải Hạn Vân Hớn + Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người !)- mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY .
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam, Đông.
– Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Nên nhớ Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) nhập hướng Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu càng tăng cao ! ) – để hóa giải thêm, trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây.
b) Nữ Mạng 60t : Hạn La Hầu +Tam Tai thuộc Mộc khắc nhập với Thổ Mệnh và Chi Sửu ( Thổ ), khắc xuất với Can Tân ( Kim) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. La Hầu đối với Nữ mạng tuy không độc nhiều như với Nam mạng, nhưng phần Hung ( khi thêm Tam Tai ) cũng chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 7, 9 âl ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào giờ sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Thân ( Kim hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim của Tuổi đóng ở Thế Thủy » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc xuất Mệnh và Chi nhưng hợp Can ) có cùng các Bộ Sao tốt : Nhị Đức ( Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Lưu Hà, Thiên Trù, Đường Phù, Văn Tinh +năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và thuận lợi về Tài Lộc cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy Tiểu Vận có nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu +Tam Tai năm thứ 2, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Đà La, Quan Phủ, Tuần + Triệt, Kiếp Sát, Cô Thần, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao, Thiên La hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 4, 6, 7, 9, 10 ) về các mặt :
– Công Việc và Giao Tiếp : Hạn La Hầu +Tam Tai với Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Khôi Việt + Kình Đà, Hà Sát, Lộc + Tang cũng nên lưu ý đến Chức Vụ và Tiền bạc trong các tháng kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, dù gặp Tiểu Nhân đố kị và ganh ghét cũng không nên tranh luận và phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng và không vừa ý !.
– Sức khỏe : Hạn La Hầu +Tam Tai với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Kình Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ý đến Tim Mạch, Bài Tiết, Khí Huyết với những ai đã có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
– Di Chuyển : Di chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng kị « 1, 7, 9, 10 âl » ( Mã + Tang, Phục Binh + Kình Đà + Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !.
– Tình Cảm Gia Đạo : Bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( La Hầu +Tam Tai : Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa ) – dễ có bất hòa và phiền muộn trong Gia Đạo. Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối các Qúy Bà sinh vào tháng ( 4, 12 âl ) với giờ sinh ( Mão, Dậu, Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thân và Tý lại càng phải cẩn thận hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu – nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tang, Song Hao ), đó không những là 1 trong những cách giải Hạn La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam Mạng về Phương hướng, giường ngủ. Chỉ khác : treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc ( thay vì Tây Nam cho người Nam ) cho đến hết năm 2023 trong Vận 8 để hóa giải sự tác hại của Ngũ Hoàng. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập góc Tây ( Hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu càng tăng cao ! ), để hóa giải thêm, nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) trong năm nay dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.
Tân Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Ất Sửu, Kỷ Sửu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm : Qúy Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh ).
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Đỏ, Hồng. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
Tuổi QUÝ SỬU (1853, 1913, 1973)
Tính Chất Chung Tuổi QUÝ SỬU
1) Tính Chất chung Nam Nữ :
Qúy Sửu với Nạp Âm hành Mộc do Can Qúy ( Thủy ) ghép với Chi Sửu ( Thổ ), Thổ khắc nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Cũng có may mắn, nhưng vươn lên được, phần lớn do Nghị Lực + sức phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại từ Trung Vận. Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm. Sinh vào mùa Đông là thuận mùa sinh.
Qúy Sửu có đầy đủ tính chất của Can Qúy : sống nhiều nội tâm, ngay thẳng, trầm lặng, mẫn cảm, gặp thời biến hóa như Rồng – Chi Sửu : cần cù, chịu khó, nhẫn nại và kiên trì ( cầm tinh con Trâu ), suy nghĩ chín chắn trước khi hành động nên dễ đưa đến thành công. Có khiếu về Kinh Tế, Tài Chính và Ngân Hàng nên có 1 số thành công trong lãnh vực này. Lộc Tồn ngộ Triệt nên tiền bạc khó tích lũy, song no đủ cả đời. Nếu Mệnh đóng tại Ngọ nổi danh tài sắc một thời ( Nữ Mệnh ), đóng tại Tý Sửu thủa thiếu thời lận đận nhưng phát phú từ Trung Vận. Đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim hay Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt hiện diện 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Hồng Loan ngộ Tuần, Đào Hoa, Thiên Hỉ gặp Cô Quả, Phục Binh nên một số người mặt Tình Cảm nhiều phen trắc trở, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê).
2) Các Nhân Vật Tuổi Qúy Sửu ( 1853, 1913, 1973 )
1) Đại Danh Họa Sĩ Hòa Lan Vincent Van Gogh tuổi Qúy Sửu « 30/3/1853 » tự sát tại Paris năm Canh Dần « 27/7/1890 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 37t+Vận Thiên Không.
2) Vua Bảo Đại Hòang Đế cuối cùng Triều Nguyễn tuổi Qúy Sửu « 22/10/1913 » băng hà năm Đinh Sửu « 30/7/1997 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai+Kình Đà.
3) Hoàng Thân Sirit Matak Thủ Tướng Campuchia tuổi Qúy Sửu « 22/1/1914 » đã khước từ Di Tản- bị Khmer Đỏ giết năm Ất Mão 1975 : Hạn Thái Âm 62t +Tang Môn, Kình Đà.
4) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 38e Gerald R. Ford tuổi Qúy Sửu «14/7/1913 » vốn là Phó TT của TT Nixon nhiệm kỳ « 1972-1977 »,Ông lên thay TT ở ngày từ chức « 9/8/1974 » của TT Nixon vì vụ Watergate cho đến hết nhiệm kỳ năm 1977 ; Ông mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Bính Tuất « 26/12/2006 ».
5) Thủ Tướng Khmer LonNol tuổi Qúy Sửu « 13/12/1913 » chết năm Ất Sửu « 17/11/1985 : Hạn La Hầu+Năm Tuổi 73+Tam Tai + Kình Đà.
6) Nhà Văn, Nhà Nghiên Cứu Văn Học Trương Tửu tuổi Qúy Sửu « 28/10/1913 » từng là gs Đại Học Sư Phạm, Văn Khoa Hanoi, bị đình chỉ công tác khi vướng vào vụ Nhân Văn Giai Phẩm 1955, mất tại Hanoi năm Kỷ Mão « 16/11/1999 » : Hạn Vân Hớn 87t+Kình Đà.
7) Nhà Báo Nguyễn Hữu Đang người cầm đầu Nhân Văn Giai Phẩm 1955, đã từng là người chỉ huy dựng Lễ Đài Độc Lập năm 1945 tuổi Qúy Sửu « 15/8/1913 » bị kết án 15 tù với 20 năm quản thúc, mất năm Bính Tuất « 8/2/2007 » : Hạn Thái Bạch 94t +Kình Đà.
8) Khoa Học Gia Hòa Lan Hendrik Antoon Lorentz tuổi Qúy Sửu « 18/7/1853 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1902 mất vào Hạn Thái Bạch 76t năm Mậu Thìn « 4/2/1928 ».
9) Khoa Học Gia Hòa Lan Heike Kamerlingh Onnes tuổi Qúy Sửu « 21/9/1853 »đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1913 mất vào Hạn La Hầu 73t năm Bính Dần « 21/2/1926 ».
10) Đại Văn Hào Pháp Albert Camus tuổi Qúy Sửu « 7/11/1913 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1957 mất vì tai nạn xe hơi vào Hạn La Hầu 46t +Tam Tai + Kình Đà năm Kỷ Hợi « 4/1/1960 ».
11) Văn Hào Pháp Claude Simon tuổi Qúy Sửu « 10/10/1913 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1985 mất vào Hạn Thổ Tú 92t+Kình Đà năm Ất Dậu « 6/7/2005 ».
12) Khoa Học Gia Mỹ Roger Sperry tuổi Qúy Sửu « 20/8/1913 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1981 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Giáp Tuất « 17/4/1994 ».
13)Luật Sư Trần văn Tuyên tuổi Qúy Sửu «1/9/1913» từng là Lãnh Tụ VN Quốc Dân Đảng, Phó Thủ Tướng VNCH, sau biến cố 30/4/1975 chết trong Trại Tù khổ Sai Hà Tây miền Bắc ngày 28/10/1976 khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 64t+Kình Đà !.
14) Phó Thủ tướng Philipp Rosler Đức gốc Việt Cô Nhi Tỵ Nạn tuổi Qúy Sửu « 24/2/1973 ».
15) Nhà Báo Mỹ James Foley tuổi Qúy Sửu « 18/10/1973 » bị Quân Hồi Giáo IS chặt đầu ngày 19/8 năm Giáp Ngọ 2014 : Tiểu Vận « Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù »+ TRIỆT.
16) Nữ Giáo Sư Tiến Sĩ Hóa Học Nguyễn Thục Quyên từ 1 trẻ Tỵ Nạn tuổi Qúy Sửu 1973 được nhiều Giải Thưởng Quốc Tế – được vinh danh là 1 trong 4 nhà Khoa Học Gia gốc Việt có ảnh hưởng nhất Thế Giới công bố năm 2015.
17) Thủ Tướng « đồng tính » Luxembourg Xavier Bettel tuổi Qúy Sửu « 3/3/1973» đắc cử năm Ất Mùi « 18/12/2015».
18) Đại Tướng Chu Huy Mân « QĐND » tuổi Qúy Sửu «17/3/1914 » bị đột tử – nghi án – vào Hạn Thái Bạch 94t năm Bính Tuất «1/7/2006 ».
19) Đại Tướng Nguyễn Chí Thanh « QĐND » tuổi Qúy Sửu «1/1/1914 » bị đột tử- nghi án – khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 55t+Kình Đà năm Đinh Mùi « 6/7/1967 ».
20) Nữ Thạc Sĩ chuyên ngành Báo Chí Đại Học Mỹ Nguyễn thị THI tuổi Qúy Sửu 1973 là nhà làm Phim và là Nghệ Sĩ Video độc lập. Năm 2009 Giám Đốc Sáng Lập Trung Tâm Giáo Dục và Studio Hanoi Doclabo.
21)Điệp Viên Công Chúa Noor Inayat Khan của SOE, đội quân Tình Báo của Thủ Tướng Anh Winston Churchill trong Thế Chiến II tuổi Qúy Sửu « 1/1/1914 » chào đời tại Moscow trong 1 gia đình có Cha gốc Ấn Độ, Mẹ người Mỹ, lớn lên ở London, nằm vùng hoạt động trong hàng ngũ Gestapo dưới Mã Danh Madeleine, bị phản bội – bọn Đức bắt được tra tấn dã man, nhưng Noor cắn răng chịu đựng không chịu khai. Bà bị xử tử trong Trại Tập Trung Dachau ngày 13/9/1944 « Hạn Thổ Tú 32t+Triệt ». Năm 2012 Noor được tạc 1 bức tượng vinh danh ở Trung Tâm London, tượng Đài đứng đơn lẻ đầu tiên của 1 Phụ Nữ gốc Á ở Anh !.
Dịch Lý : a) Qúy Sửu Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thủy Địa TỶ :Quẻ Ngoại Thủy ( hay Khảm là Nước ), Quẻ Nội Địa ( hay Khôn là đất ) ;TỶ là hòa ( sánh vai, gần gũi, gặp dịp thuận tiện để phát triển ). Sinh vào tháng bảy theo số Hà Lạc là cách Công Danh Phú Qúy. Hình Ảnh của Quẻ : Trên mặt đất có nước, nên nước thấm xuống dưới đất, đất hút nước, có hình tượng như là thân thiết, gần gũi. Nhìn vào tượng Quẻ chỉ có duy nhất một Hào 5 là hào Dương cương, trung chính thống lĩnh 5 Hào Âm, như người ở trên cao được mọi người dưới tin cậy, qúy mến quy phục, do đó mà gọi là Tỷ. Quẻ này có ý nói Bạn sẽ trở thành nơi quy tụ mọi người giao kết cùng làm việc chung cho Xã Hội. Muốn có sự gắn bó lâu dài, bản thân cần phải rèn luyện đức độ ; điều quan trọng là nhận thức được sự quan trọng của sự Hợp Quần. Phải yêu thương và tương trợ lẫn nhau và phải có khả năng ngăn chặn sự xáo trộn dễ đưa đến mất Đoàn Kết và tan rã. Nên tâm niệm câu Cách Ngôn « Một cây làm chẳng nên Non, ba cây chụm lại nên Hòn Núi cao ». Muốn chinh phục lòng người, ngoài tài năng cần phải có Đức Độ, Chân Thành và Bao Dung.
b)Qúy Sửu Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thủy Sơn KIỂN :Quẻ Ngoại Thủy ( hay Khảm là Nước ), Quẻ Nội Sơn ( hay Cấn là Núi ) ; Kiểnlà gian nan, vất vả.
Hình Ảnh của Quẻ : Núi chìm trong Nước, dù tiến hay lui đều gian nan hiểm trở nên gọi là Quẻ Kiển. Thời Kiển là thời ở giữa 2 Thời Truân và Khốn ( Truân là lúc gian nan bắt đầu và Khốn là lúc cuối ), chẳng qua, dù có khó khăn và gay go cũng chỉ là tạm thời ; người có Trí phải cố gắng tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách tháo gỡ khó khăn từ lúc đầu để thay đổi tình trạng. Nếu cuộc Đời lúc nào cũng hanh thông, đường đời bằng phẳng không có chướng ngại, thì đâu ai thấy được bản lãnh thực sự của mình !. Thấy chỗ hiểm nguy biết dừng lại là tốt, nhưng không nên dừng lại qúa lâu, biết chờ cơ hội thuận tiện, nhưng không được bỏ dở, bỏ ngang nửa chừng, nên nghĩ kế sách vẹn toàn để vượt qua. Điều cốt yếu là giữ vững Đạo Chính. Quẻ này ngụ ý khuyên ta : khi gặp gian nan phải thận trọng, kiếm đường dễ mà đi, tìm người tốt mà kết gắn bó. Như người Xưa đã nói : « Đường đi không khó vì ngăn Sông cách Núi, mà khó vì lòng người ngại núi e sông !».
Qúy Sửu – 48 tuổi ( sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974 )
Tuổi Qúy Sửu 48t ( sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974 )
a) Nam Mạng 48t: Hạn Thủy Diệu +Tam Tai thuộc Thủy sinh nhập với Mộc Mệnh, khắc xuất với Chi Sửu ( Thổ ), cùng hành với Can Qúy ( Thủy ) : độ tốt và xấu cùng tăng cao ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam mạng Cát nhiều hơn Hung. Công việc hanh thông, ít trở ngại- nếu làm ăn xa xứ công danh càng thăng tiến và hiển đạt !. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận, nhất là trong 2 tháng Kị của Thủy Diệu ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của tuổi ( 10, 12 âl ). Độ tốt và xấu ( do Tam Tai ) của Thủy Diệu tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ sinh. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Ngọ ( Hỏa hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất Can : tốt về Địa Lợi, nhưng trung bình về Thiên Thời « Thế Kim của Tuổi đóng vào Thế Hỏa ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tí +Triệt ( Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi + Vòng Lộc Tồn ) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định và Lưu », Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Trù, Tướng Ấn + Hạn Thủy Diệu cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc, vượng về Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được phổ biến và được nhiều người biết đến ! ). Tuy có nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai năm thứ 2, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng đến những rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 2, 4, 8, 10, 12 ) về các mặt :
– Công việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận tuy gặp Hạn Thủy Diệu cùng Tam Hợp tốt của Vòng Lộc Tồn, nhưng gặp thêm Hạn Tam Tai năm thứ 2 + Thiên Không, Phục Binh « tiểu nhân đố kị ganh ghét » với Thái Tuế, Lộc Tồn +Triệt, Khôi Việt gặp Tuần, Kình Đà, Tang cũng nên lưu ý nhiều đến Chức Vụvà tiền bạc : cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân. Nên nhớ các Bạn sinh vào cuối năm vẫn còn Hạn Thổ Tú xấu và khắc Mệnh ở năm ngoái !.
– Sức Khỏe : Hạn Thủy Diệu + Tam Tai với Thiếu Dương + Tuần, Kiếp Sát, Tử Phù ; Thiếu Âm + Bệnh Phù nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ( Tim Mạch, Mắt kể cả Tai, Thận ) nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.
– Di Chuyển : Cẩn thận khi di chuyển xa trong tháng kị âl « 1, 4, 8, 10, 12 » ( Mã + Kình, Tang hội Tang Mã lưu ) dễ rủi ro thương tích, lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, việc làm bên các Dàn Máy nguy hiểm.
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho 1 số Qúy Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt. Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm( Hạn Tam Tai với Đào Hồng Hỉ + Tuần, Cô Quả, Phục Binh ).
Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 4, 10 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tí và Ngọ lại càng phải thận trọng hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Triệt ) – đó không những là cách hóa giải Hạn Thủy Diệu +Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người !) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Địa Tỷ.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt – Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông (1er) , Bắc, Đông Nam, Nam.
– Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).
Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Tài Sản ) trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào hướng Tây ( hướng Ngũ Qủy xấu : dễ có rủi ro và tật bệnh ! ) – để hóa giải thêm – trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.
b) Nữ Mạng 48t : Hạn Mộc Đức +Tam Tai thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Qúy ( Thủy ) và khắc nhập với Chi Sửu ( Thổ ) : độ tốt cùng tăng cao ở đầu năm và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín ; vượng nhất ở tháng Chạp !. Độ tốt của Mộc Đức tác động vào chính Mình hay các cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Thân ( Kim khắc nhập Mệnh, nhưng hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim của Tuổi đóng tại Thế Thủy ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tí +Triệt ( Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi + Vòng Lộc Tồn ) có cùng các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định và Lưu », Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Nhị Đức ( Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ân + Hạn Mộc Đức tốt hợp Mệnh và Can cũng dễ đem đến hanh thông và thuận lợi về Tài Lộc cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Tửu Lầu, Siêu Thị, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều biết đến !). Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai năm thứ 2, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Cô Thần, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Thiên La hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âl ( 1, 2, 8, 10, 12 ) về các mặt :
– Công Việc và Giao Tiếp : Tuy Tiểu Vận gặp Hạn Mộc Đức tốt + Tam Hợp tốt của Vòng Lộc Tồn ( tốt cho những Bạn có Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tam Giác của Tiểu Vận – sinh vào đầu năm !) ; nhưng vì gặp Hạn Tam Tai năm thứ 2 với Thái Tuế, Lộc Tồn gặp Triệt, Kình, Khôi Việt + Tuần, Kình Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng kị. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân ( Phục Binh ).
– Sức Khỏe : Hạn Tam Tai với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương,Thiếu Âm nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đã có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn .
– Di Chuyển : Di Chuyển xa nên thận trọng ( Tam Tai : Mã + Đà, Tang + Tang Mã lưu ), cẩn thận xe cộ, vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị âl ( 1, 10, 12 ).
– Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho những ai còn lẻ bóng, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Hạn Tam Tai với Đào Hồng Hỉ + Tuần, Cô Qủa, Tang Môn hội Tang lưu ). Dễ có bất hòa và phiền muộn trong Gia Đạo !. Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !!.
Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 4, 12 âl ) với giờ sinh ( Tỵ, Mùi, Mão, Dậu ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Thân và Tí lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Triệt ) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
– Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).
Hiện đang ở 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( hướng tốt nhất của Tuổi : độ xấu dễ tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để thêm 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Tây !.
Qúy Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Ất Mùi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
Tác Giả: Giáo Sư – PHẠM KẾ VIÊM
(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)