Tuổi Hợi – Tử Vi Phong Thủy Năm 2020 (Canh Tý)

Tuổi Hợi: Người tuổi Hợi khá thông minh, có sức chịu đựng rất tốt và vô cùng thân thiện với tất cả mọi người. Họ thuộc kiểu không thích than vãn, luôn hoàn thành mọi việc bằng tính kiên trì và tin rằng phép màu chỉ đến khi người ta biết trải qua những khó khăn.

Tuổi HỢI ( Ất Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi, Tân Hợi, Qúy Hợi )

Tuổi ẤT HỢI (1815, 1875, 1935, 1995)

Tính Chất Chung Tuổi ẤT HỢI

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

 Ất Hợivới Nạp Âm hành Hỏa do Can Ất ( Mộc ) ghép với Chi Hợi ( Thủy ), Thủy sinh nhập Mộc = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực dồi dào, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn ở Tiền Vận và Hậu Vận – vì Chi khắc Nạp âm nên cuối Trung Vận thường gặp nhiều trắc trở, không được như ý muốn như ở Tiền Vận.

Can Ất đứng thứ nhì hàng Can, có đặc tính gần giống như Can Giáp : thông minh, nhạy bén và có thêm đặc tính chịu khó cần mẫn, làm việc chăm chỉ đúng giờ giấc, có đầu óc. Chi Hợi dưới ảnh hưởng của Chòm Sao Song Ngư ( Poissons, Pisces ) biểu tượng là 2 con cá đặt ngược chiều nhau, nói lên tính cách song hành trong bản chất ( cá kiểng và cá kình ) tính tình ngang tàng phóng khóang, có lý tưởng, đôi khi ngây thơ, lãng mạn, khẳng khái, hào phóng – thuộc về Chi Hợi « cầm tinh con HEO » có nhiều may mắn trong 12 Chi. Mẫu người ham học, có khiếu về Văn Chương và Khoa Học Tự Nhiên, phần lớn có ý chí kiên cường, có tài lãnh đạo, xử lý công việc vững vàng thường dồn hết tâm trí vào mục tiêu.

Mệnh Thân đóng tại Ngọ, Mùi, thuở thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Mộc Cục thật là tòan hảo vì được trùng phùng cả 3 vòng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh : mẫu người khiêm cung, khiêm tốn, đầy lòng nhân ái, chân thành, hào hiệp, trọng tình nghĩa đối với mọi người, nhất là đối với Đất Nước và Đồng Bào lại giàu lòng hy sinh và quảng đại. Đóng tại các Cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hồng Hỉ gặp Kình Đà, Cô Quả nên một số người mặt Tình Cảm dễ có sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Phu, Thê.

2) Các Nhân Vật Tuổi Ất Hợi ( 1755, 1815, 1875, 1935, 1995 )

1) Tổng Thống Nam Hàn đầu tiên Lý Thừa Vãn tuổi Ất Hợi « 26/3/1875 » nhiệm kỳ « 1948-1960 » mất vào Hạn La Hầu 91t+Tam Tai năm Ất Tỵ « 19/7/1965 ».

2) Đức Đạt Lai Lạt Ma Tây Tạng thứ 14e Tenzin Gyntso tuổi Ất Hợi « 6/7/1935 », nhà Lãnh Đạo Thế Quyền và Giáo Quyền của Nhân Dân Tây Tạng từ ngày 17/11/1950 đến nay.

3) Đại Nhạc Sĩ Mozart tuổi Ất Hợi « 27/1/1756 » mất vào Năm Tuổi 37t +Hạn La Hầu năm Tân Hợi « 5/12/1791 ».

4) Bà Jeanne Louis Calment ở Arles « Pháp » tuổi Ất Hợi «21/2/1875 » mất vào Hạn La Hầu 122t năm Đinh Sửu « 4/8/1997 » được coi như là người thọ nhất Thế giới – sống thọ hơn con gái độc nhất và cháu trai của mình ở vài thập niên !.

5) Quốc Vương xứ Saudi Arabia, Salman bin Abdulaziz tuổi Ất Hợi « 31/12/1935 » lên ngôi ngày 23/1/2015.

6) Tổng Thống Ấn Độ thứ 13e Pranab Mukherjee nhiệm kỳ ( 2012-2017 ) tuổi Ất Hợi « 11/12/1935».

7) Tổng Thống xứ Palestin Mahmoud Abbas tuổi Ất Hợi « 26/3/1935 » nhiệm chức từ 15/1/2005.

8) Tổng Thống xứ Uruguay Jose Mujica từng là cựu Du Kích tuổi Ất Hợi « 20/5/1935 » được coi như Tổng Thống trên Thế Giới nghèo nhất ở nhiệm kỳ « 2010-2015 » tự lái xe riêng ở nhà riêng Nông Thôn không ở trong Dinh Thự Tổng Thống !.

9) Khoa Học Gia Youyou TU « Đỗ U U », người Trung Hoa đọat giải Nobel Y Khoa năm 2015 tuổi Ất Hợi 1935.

10) Khoa Học Gia Mỹ Robert Woodrow Wilson tuổi Ất Hợi « 3/5/1935» đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1978.

11) Khoa Học Gia Mỹ Alan Heeger tuổi Ất Hợi « 22/1/1936 »đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2000.

12) Thái Tử Bảo Long con Trưởng của Hòang Đế Bảo Đại và Hòang Hậu Nam Phương tuổi Ất Hợi « 4/1/1936 » mất tại Pháp năm Đinh Hợi « 28/7/2007 » khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 73t + Hạn La Hầu .

13) Nhà Văn Nữ Pháp lừng danh Françoise Sagan từ 18t với Cuốn « Bonjour Tritesss » tuổi Ất Hợi « 21/6/1935 » chết trong sự nghèo túng năm Giáp Thân « 24/9/2004 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 69t +Kình Đà.

14) Nhà Văn Duyên Anh tuổi Ất Hợi 1935 mất tại Paris vì Ung Thư Gan ở Hạn Thái Âm 62t+Vận Triệt năm Đinh Sửu 1997.

15) Nhà Thơ Nhất Tuấn tuổi Ất Hợi nổi danh với Tập Thơ Chuyện chúng Mình của Lứa Tuổi Học Trò trong Thập Niên 60 !.

16) Dougles B.Peterson Đại Sứ đầu tiên của Mỹ tại VN tuổi Ất Hợi 1935 là Cựu Phi Công điều khiển máy bay F-4.C bị bắn hạ và bị cầm tù tại Hỏa Lò năm Bính Ngọ 1966 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 31t+Kình Đà.

Dịch Lý : Tuổi Ất Hợi ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG :Quẻ Ngoại Lôi ( hay Chấn ) là Sấm sét, Quẻ Nội  Thiên ( hay Càn ) là Trời ; Đại Tránglà chí khí ( ý chí lớn mạnh ).

Hình Ảnh của Quẻ : Sấm ở trên Trời là hình ảnh của Quyền Lực, khí Dương đang lên, khí Âm đang suy ( 4 Hào Dương ở dưới, 2 Hào Âm ở trên ). Càn ở trong ( cương kiện ), Chấn ở ngòai ( chấn động ) như thế là có đức dương cương mà động, ý nghĩa là làm sao phát huy được giá trị nội tại, làm tăng trưởng ý chí này. Nhưng lớn mạnh mà không đúng với chánh đạo là hành vi của kẻ hung bạo ( võ biền ), đó không phải là đạo của người Quân Tử. Ý nói là cần phải biết kiềm chế được bản tính xấu, nếu không sẽ trở thành người lợi dụng quyền thế. Quang Minh Chính Đại là bản tính tự nhiên, đừng vì gặp lúc thời Thịnh mà kiêu căng, ngạo mạn làm điều bất chính.

Nên nhớ sức mạnh không phải là vũ lực, phải biết chế ngự nó. Quẻ này rất có giá trị đối với những người thành thật, biết chế ngự bản năng và tài ngọai giao là trợ thủ đắc lợi nhất cho sức mạnh.

Ất Hợi – 26 tuổi ( 1995-1996 ) và Ất Hợi – 86 tuổi ( 1935-1936 )

Tuổi Ất Hợi 26t ( 1995-1996 ) và Tuổi Ất Hợi 86t ( 1935-1936 ) 

a) Ất Hợi 26 tuổi ( sinh từ 31/1/1995 đến 18/2/1996 ).

*Nam Mạng 26t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập với Hỏa Mệnh, sinh nhập với Can Ất ( Mộc ) và cùng hành với Chi Hợi ( Thủy ) : độ tốt cùng tăng cao ở đầu và giữa năm !. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Thần Kinh. Độ tốt ( hay xấu ) của Thái Âm tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóngtạiCung Dần ( Mộc hợp Mệnh và Can và Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Hỏa ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc Mệnh, nhưng hợp Can Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Lưu Hà, Lưu Lộc Tồn, Đường Phù + Hạn Thái Âm cùng Năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh cũng dễ đem đến hanh thông trong mưu sự và thuận lợi trong việc học hành, kể cả việc làm và Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nnhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát,Tuần, Triệt, Tử Phù, Cô Qủa, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 4, 8, 9, 11 ) về các mặt :

Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Âm rất tốt cho các Em có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) vì được hưởng 2 Tam Hợp tốt của 2 Vòng Thái Tuế và Lộc Tồn. Tuy nhiên, với phần lớn Tiểu Vận gặp Kình Đà, Quan Phủ lại thêm Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Phá Toái cũng nên cẩn thận việc làm và tiền bạc ở các tháng Kị. Nên hòa nhã mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân. Với các Em sinh vào cuối năm – nên nhớ và thận trọng – hãy còn vướng Năm Tuổi 25+ Hạn Kế Đô ở các tháng đầu năm !.

Sức Khỏe : Hạn Thái Âm với Thiếu Dương và Thiếu Âm gặp Kình Đà, Quan Phủ : nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt trong năm nay – kể cả Thận, Tiêu Hóa ( dễ gặp ở lứa Tuổi có Mộc vượng ), nhất là những Em đã có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – rất thuận lợi cho các Em độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa +Tang Lưu ).

Di chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa ( Thiên Mã + Phục Binh hội Kình Đà +Tang Mã lưu ) tránh leo trèo, nhẩy cao, trượt băng, lưu ý xe cộ, vật nhọn, cẩn thận khi làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm – nhất là trong các tháng âm lịch ( 1, 3, 4 ).

Đặc biệt đối với những Em sinh vào tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý, lại càng phải thận trọng hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn ( về rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG .

Phong Thủy :  Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 71 tuổi hay Mậu Thân 1968 Nam 53t. Nên lưu ý về Phong Thủy trong năm nay !.

**Nữ Mạng 26t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh, khắc nhập với Can Ất ( Mộc ) và sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy ) : độ tốt và xấu đều tăng cao ở đầu và giữa năm ; giảm nhẹ ở cuối năm. Thái Bạch đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Cát nếu vướng thêm Tam Tai hay nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự ; hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( 5 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 1, 3 âl ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âl lúc 19-21g với 9 ngọn Nến đỏ, Hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây và khuyên cữ mặc tòan màu Trắng trong suốt tháng 5 !.

Tiểu Vận : Tiểu Vậnvà Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận cùng đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh, nhưng hợp với Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Thủy ) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Nhị Minh ( Đào Hồng ), Thiếu Dương, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù, Tấu Thơ, Lưu Lộc Tồn + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông trong mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch khắc xuất Mệnh cùng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Dương, Kiếp Sát, Tử Phù, Song Hao, Thiên La, Tuần, Triệt cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên cẩn thận về rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 4, 5, 7, 12 ) về các mặt :

Công Việc vàGiao Tiếp : Hạn Thái Bạch khắc Mệnh với Tiểu Vận gặp Thiên Không ( nhiều đột biến bất ngờ xấu hơn tốt !) với Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà, Tuần cũng nên lưu ý đến Công Việc và Tiền Bạc ở các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong đối thoại, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân !. Với các Bạn sinh vào những tháng cuối năm – nên nhớ – hãy còn được gặp Hạn Thái Dương tốt ở các tháng đầu năm !.

Sức khỏe : Hạn Thái Bạch với Thiếu Dương và Thiếu Âm gặp Kình Đà Quan Phủ : nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết – kể cả Tiêu Hóa ( dễ gặp với Lứa Tuổi ). Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất lợi.

Di chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa ( Mã + Tang, Phục Binh hội Tang Mã lưu ), không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn, lưu ý xe cộ và việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng âm lịch ( 1, 3, 4, 5 ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Em còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !( Tang Môn + Tang Lưu ).

Nhất là đối với các Em sinh vào tháng 4 âm lịch với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Phá Toái, Phi Liêm – Song Hao ) đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 71 tuổi hay Mậu Thân 1968 Nữ 53 tuổi .

b) Ất Hợi 86 tuổi ( sinh từ 4/2/1935 đến 23/1/1936 ).

***Nam Mạng 86t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Can Ất ( Mộc ), khắc xuất với Chi Hợi ( Thủy ) : độ tốt và xấu « bệnh Già » cùng tăng cao ở cuối năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Thần Kinh và Tim Mạch ( nhất là khi Tuổi đã cao !). Độ tốt ( hay xấu về sức khỏe ) của Thái Dương tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh, cùng hành với Can Ất và sinh xuất với Chi Hợi: tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Hỏa ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc nhập Mệnh, nhưng hợp với Can Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Văn Tinh, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Lưu Hà, Lưu Lộc Tồn + Hạn Thái Dương cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông trong mưu sự và Nghiệp Vụ ( các tháng tốt – nếu còn họat động ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không , Kình Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát,Tuần, Triệt, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý về trở ngại, rủi ro, phiền muộn, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 4, 7, 9, 11 ) về các mặt :

– Công việc, Giao tiếp : Tuy gặp Hạn Thái Dương tốt về Danh Lợi, nhưng Tiểu Vận gặp Thiên Không Đào Hồng ( nhiều bất ngờ đột biến xấu hơn tốt khi tuổi đã cao – theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân ! ) với Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà, Kiếp Sát cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc ( nếu còn họat động ) trong các Tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân. Với Qúy Ông sinh vào những tháng cuối năm – nên nhớ – hãy còn vướng Năm Tuổi 85t+ Hạn Thái Bạch ở những tháng đầu năm !.

Sức khoẻ : Hạn Thái Dương với Thiên Không + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Kình Đà, Quan Phủ : tuổi đã cao mạng Hỏa dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Bài Tiết – nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe kể cả Di Chuyển, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ! cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có Cơn Giông ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Tang Môn, Cô Qủa hội Tang lưu ).

Di Chuyển : Không nên Di Chuyển xa ( Mã + Phục Binh, Phá Toái, Tang Môn + hội Tang Mã lưu ), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, đề phòng dễ té ngã trong các tháng âm lịch ( 1, 3, 4,11 ).

Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý, lại cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm việc nhiều Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như tuổi Ất Hợi 1995.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như tuổi Nhâm Dần 1962 Nam 59 tuổi. Nên lưu ý về Phong Thủy trong năm nay !.

****Nữ Mạng 86t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất với Hỏa Mệnh, khắc xuất với Can Ất ( Mộc) và khắc nhập với Chi Hợi ( Thủy ): độ xấu tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với những người thân thuộc !. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng – tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 1, 3 âl ). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận cùng đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh, nhưng sinh nhập Can Ất « Mộc » và cùng hành với Chi Hợi « Thủy » : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Hỏa ) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Nhị Minh ( Đào Hồng ), Lưu Lộc Tồn, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù, Tấu Thơ, Lực Sĩ + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến về việc làm và Tài Lộc ( trong các tháng tốt – nếu còn Họat Động ) ở các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông và Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Đầu Tư, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ; kể cả các họat động Cộng Đồng, Từ Thiện. Tuy gặp được nhiều Sao tốt hóa giải, nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh cùng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không , Kình Dương, Tử Phù, Kiếp Sát, Tuần, Triệt, Song Hao, La Võng cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nênthận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 4, 8, 10, 12 ) về các mặt :

Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thổ Tú cùng Tiểu Vận gặp Thiên Không Đào Hồng ( nhiều đột biến xấu bất lợi khi Tuổi đã cao theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân !) lại thêm Tướng Ấn + Triệt, Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà cũng nên lưu ý chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị ( nếu còn Họat Động ). Nên hòa nhã trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không ưng ý do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân.

Sức Khỏe : Thiếu Dương và Thiếu Âm gặp Kình Đà, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù : khi tuổi đã cao, sức cùng lực tận, nên lưu ý nhiều Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, kể cả bộ phận Tiêu Hóa, nhất là những ai đã có mầm bệnh cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Thổ Tú : Đào Hồng Hỉ + Kình Dương, Kiếp Sát, Tang Môn, Cô Quả ).

Di chuyển : Không nên Di chuyển xa ( Mã ngộ Tang, Phục Binh +Kình Đà ), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã trong các tháng âm lịch ( 1, 3, 4, 11 ).

Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 4 âm lịch với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ) – đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 59 tuổi.

Ất Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Tỵ, Tân Tỵ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt độ khắc kị.

Tuổi ĐINH HỢI (1827, 1887, 1947, 2007)

Tính Chất Chung Tuổi ĐINH HỢI

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

 Đinh Hợivới Nạp Âm hành Thổ do Can Đinh ( Hỏa ) ghép với Chi Hợi ( Thủy ), Thủy khắc nhập Hỏa = Chi khắc nhập Can, thuộc lứa tuổi gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận khá và an nhàn hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của bản thân với Nghị Lực cao để vượt qua các trở ngại. Đinh Hợi thuộc mẫu người mềm mỏng, nhu thuận, nhân hậu, chịu khó, thích ở nơi đô hội ( đặc tính của Can Đinh ). Chi Hợi : ý chí kiên cường, có tài của bậc lãnh đạo, có phương pháp xử lý công việc ổn định và vững vàng, có tinh thần cầu tiến cao nên dễ dàng thành công trong bất cứ lãnh vực nào. Tuy là tuổi Âm nhưng một số nhỏ có tính cương cường, nóng nảy, ngang tàng – trái lại phần lớn đạo đức có lễ nghĩa và đầy nhân cách.

Mệnh, THÂN đóng tại Dần, Mão thủa thiếu thời lận đận, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan : đầy đặn ngay ngắn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.Vì Đào Hoa gặp Phi Liêm, Kiếp Sát, Phục Binh, Hồng Hỉ gặp Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa nên mặt Tình Cảm và Đời Sống Lứa Đôi của 1 số người nhiều sóng gió, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Phu, Thê !.

3) Các Nhân Vật Tuổi Đinh Hợi ( 1767, 1827, 1887, 1947 )

1) Tổng Thống thứ 6e Hoa Kỳ John Q. Adams nhiệm kỳ «1825-1829» tuổi Đinh Hợi « 11/7/1767 » mất vào Hạn La Hầu 82t năm Mậu Thân « 23/2/1848 ».

2) Tổng Thống thứ 7e Hoa Kỳ Andrew Jackson nhiệm kỳ « 1829-1837 » tuổi Đinh Hợi « 15/3/1767 » mất vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai +Kình Đà năm Ất Tỵ « 8/6/1845 ».

3) Tổng Thống thứ 3e Ý Giovanni Gronchi nhiệm kỳ « 1955-1962 » tuổi Đinh Hợi « 10/9/1887 » mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai năm Mậu Ngọ « 17/10/1978 ».

4) Tổng Thống Trung Hoa Dân Quốc Tưởng Giới Thạch tuổi Đinh Hợi « 31/10/1887 » mất năm Ất Mão « 31/10/ 1975 » : Hạn Kế Đô 88t+Kình Đà.

5) Nữ Tổng Thống Indonesia « Quốc Gia Hồi Giáo lớn nhất Thế Giới » Megawati Sukarnoputri nhiệm kỳ « 23/7/2001-20/10/2004 » tuổi Đinh Hợi «23/1/1947 ». Bà là con gái của Tổng Thống đầu tiên Ahmed Sukarno nhiệm kỳ « 1945-1967 » tuổi Tân Sửu « 6/6/1901 » chết vào Hạn Kế Đô 70t+Kình Đà năm Canh Tuất « 21/6/1970 ». Bà đã giúp Indonesia hồi phục kinh tế sau cuộc khủng hoảng năm 1997-1998.

6) Nữ Thủ Tướng đầu tiên Bangladesh Sheikh Hasina tuổi Đinh Hợi «28/9/1947 » đắc cử năm 1996 thất cử năm 2001, bị bắt năm 2007, sang Mỹ năm 2008, trở về tái đắc cử ngày 6/1/2009. Bà là con gái Tổng Thống đầu tiên Bangladesh Sheikh Mujibur Rahman tuổi Canh Thân « 17/3/1920 » đắc cử ngày 25/1/1975 bị Quân Đội đảo chánh giết ngày 15/8/1975 khi vận số vào Hạn La Hầu 55t+Tam Tai+Kình Đà.

7) Huyền Trân Công Chúa tuổi Đinh Hợi 1287 con của Vua Trần Nhân Tông được gả cho Vua Chàm Chế Mân với của Hồi Môn là 2 Châu Ô và Lý ( từ Đèo Hải Vân đến Bắc Qủang Trị ). Khi Chế Mân chết – sợ tục lệ Chàm Hoàng Hậu phải Hỏa táng theo – Công Chúa được Tướng Trần Khắc Chung cứu thóat. Về nước Bà đi Tu và mất năm Canh Thìn « 9/1/1340 » khi Vận Số và Hạn Thái Bạch 53t+Tam Tai+Kình Đà. Hiện nay Đền Thờ của Bà nằm trên Núi Ngũ Phong tại Huế.

8) Quân Sư Phạm Bành Trận Ba Đình tuổi Đinh Hợi 1827 tuẫn tiết năm Đinh Hợi 1887 sau khi Ba Đình thất thủ : Năm Tuổi 61t +Hạn Kế Đô+Kình Đà.

9) Học Giả Phan Khôi « Nhân Văn Giai Phẩm 1955 » tuổi Đinh Hợi « 6/10/ 1887 » mất năm Kỷ Hợi 1959 : Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu + Kình Đà .

10) Khoa Học Gia Thụy Sĩ gốc Tiệp Khắc Lavoslav Ruzicka tuổi Đinh Hợi « 13/9/1887 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1939 mất vào Hạn Mộc Đức 90t năm Bính Thìn « 26/9/1976 ».

11) Khoa Học Gia Mỹ James Batcheller Sumner tuổi Đinh Hợi « 19/11/1887 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1946 mất vào Hạn Vân Hớn 69t+Tam Tai+Kình Đà năm Ất Mùi « 12/8/1955 ».

12) Văn Hào Pháp Saint-John Perse tuổi Đinh Hợi « 31/5/1887 »đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1960 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Vận Triệt năm Ất Mão «20/9/1975 ».

13) Khoa Học Gia Mỹ Thomas Robert Cech tuổi Đinh Hợi « 8/12/1947 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1989.

14) Khoa Học Gia Mỹ H. Robert Horvitz tuổi Đinh Hợi « 8/5/1947 »đoạt Giải Nobel Y Học năm 2002.

15) Nữ Khoa Học Gia Mỹ Linda B. Buck tuổi Đinh Hợi « 29/1/1947»đoạt giải Nobel Y Học năm 2004 .

16) Khoa Học Gia Do Thái Aaron Ciechanover tuổi Đinh Hợi « 1/10/1947 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2004.

17) Khoa Học Gia Mỹ Roger Komberg tuổi Đinh Hợi « 24/4/1947 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2006.

18) Nữ Khoa Học Gia Pháp Françoise Barré-Sinoussi tuổi Đinh Hợi « 30/7/1947 » đoạt Giải Nobel Y học năm 2008.

19) Khoa Học Gia Mỹ Michael Lvitt tuổi Đinh Hợi « 9/5/1947 »đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2013.

20) Khoa Học Gia Do Thái Michael Levitt gốc Nam Phi tuổi Đinh Hợi « 9/5/1947 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2013.

21) Nữ Tổng Thống thứ 2e Phi Luật Tân Gloria Macapagal Arroyo tuổi Đinh Hợi « 5/4/1947 » con gái cựu Tổng Thống Diosdado Maccapagal « tuổi Canh Tuất 1910 chết vào Hạn Kế Đô 88t năm Đinh Sửu 1997» từ Nữ Phó Tổng Thống nhiệm kỳ « 1998-2001 » trở thành Nữ Tổng Thống thứ 2e cai qủan đất nước trong 10 năm « 20/1/2001 – 30/6/2010 », sau nhiệm kỳ trở về làm Nghị Sĩ – khi Vận Số vào Hạn Kế Đô 64t+Vận Triệt đã bị tù 5 năm « 2011 -2016 » vì tội tham nhũng.

22) **** Nữ Ngoại Trưởng Mỹ Hillary Clinton, Nữ Văn Sĩ Dương Thu Hương, Nhà Văn Trần Mạnh Hảo, Ca sĩ Tuấn Ngọc đều có tuổi Đinh Hợi 1947.

23) Nữ Tổng Thống Brazil Dilma Rousseff tuổi Đinh Hợi « 14/ 12/1947 » đắc cử năm Canh Dần « 1/1/2011 » bị truất phế năm Bính Thân « 31/8/2016 » vì tội giả mạo số liệu Thống Kê Ngân Sách Quốc Gia khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 69t+Kình Đà, Phó Tổng Thống Michel Terner tuổi Canh Thìn « 23/9/1940 » lên thay !.

24) Chủ Tịch Hội Đồng Châu Âu ( EU )đầu tiên Herman Van Rompuy tuổi Đinh Hợi « 31/10/1947 » nguyên là Thủ Tướng Bỉ nhiệm kỳ « 2008-2009 ».

25) Nữ Tỷ Phú Diane Hendricks, người Phụ Nữ tự lập nằm trong những người giàu nhất nước Mỹ tuổi Đinh Hợi 1947.

26) Nhà Văn Cao xuân Huy tuổi Đinh Hợi « 14/7/1947 » mất vào Hạn La Hầu 64t+Triệt năm Canh Dần «12/11/2010 ».  

Dịch Lý : Tuổi Đinh Hợi ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU : Quẻ NgoạiHỏa ( hay Ly là Lửa ), Quẻ Nội Thiên ( hay Càn là Trời );Đại Hữulà sở hữu rất lớn.

Hình Ảnh của Quẻ : Lửa trên Trời chiếu sáng khắp nơi, khắp mọi vật, như vậy, có thể coi như là « rất lớn », nên đặt tên Quẻ là Đại Hữu. Quẻ Ngọai Ly ( Hỏa ) có ý nghĩa là văn minh, Quẻ Nội Càn ( Thiên ) là cương kiện. Quẻ gồm cả văn minh ( phát triển bên ngòai ) và cương kiện ( hàm súc bên trong ) cho nên rất hanh thông. Quẻ này tượng ý gồm các điều sau : « có nhiều, sung túc, sự trù phú, giàu có, thông minh, thành công, nổi tiếng, lòng dũng cảm, sự hòan thiện Văn Hóa, khả năng bảo vệ, sự hiểu biết thông thái, sự trật tự và hợp lòng người ».

Gặp Thời Đại Hữu đừng tỏ ra qúa tự phụ, kiêu căng lố bịch khi giàu có. Hãy tỏ ra khiêm tốn dù có nhiều tài năng và đang gặp thời. Qúa thịnh vượng thì bị Tiểu Nhân ghen ghét, do vậy cách xử sự phải tế nhị, khiêm nhường. Không nên Vị Kỷ ; cần tu dưỡng đức độ khi có sự nghiệp lớn – vì dễ sinh lòng tự cao, tự đại – dễ mềm lòng với lời xu nịnh khi ở địa vị cao !. Nên suy ngẫm Đạo Trời : « Cơ Suy thường nấp sau lúc Thịnh ».

Đinh Hợi – 74 tuổi ( sinh từ ngày 22/1/1947 đến 9/2/1948 )

Tuổi Đinh Hợi 74t ( sinh từ ngày 22/1/1947 đến 9/2/1948 )

a)Nam Mạng 74t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Thổ Mệnh, sinh xuất với Can Đinh ( Hỏa ) và khắc nhập với Chi Hợi ( Thủy ) : độ xấu tăng cao giữa và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với các người Thân. Mưu sự và Công Việc đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng, Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy rối, nhất là ở 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị ( 4, 6 âl ) hàng năm của Tuổi!. Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :Triệt tại Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, nhưng hợp với Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Hỏa+Vòng Lộc Tồn ) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ số của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc Mệnh và Can, nhưng hợp Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự, thăng tiến về NghiệpVụ và thuận lợi về Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Đầu Tư, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tuần, Triệt, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa, Thiên La, Địa Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên thận trọng đề phòng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 4, 6, 7, 9, 11 ) về các mặt :

 – Công Việc, Giao Tiếp : Vòng Lộc Tồn rất tốt cho các Qúy Bạn có Mệnh, THÂN đóng tại Ngọ. Tuy nhiên Tiểu Vận gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh hiện diện Thiên Không ( nhiều bất ngờ xấu nhiều hơn tốt đột biến ! ), Phục Binh, Kiếp Sát – lại thêm Tướng Ấn + Triệt, Thái Tuế, Khôi Việt + Kình Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ý nhiều đến công việc, nhất là vị trí Chỉ Huy và tiền bạc ( Lộc + Tuần ) trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động ( nếu còn Hoạt Động !). Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét do Tiểu Nhân. Với Qúy Bạn sinh vào những tháng cuối năm – nên nhớ và thận trọng – hãy còn vướng Năm Tuổi 73t âl +Hạn La Hầu ở các tháng đầu năm nay !.

Sức khỏe : Hạn Thổ Tú với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Âm + Triệt, Thiếu Dương + Phi Liêm, Kiếp Sát : nên lưu ý đến Tim Mạch, Mắt, kể cả Tiêu Hóa với những ai đã có mầm bệnh ; nên kiểm tra thường xuyên, khi thấy có dấu hiệu bất ổn!.

Tình Cảm Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, cũng có thuận lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Thổ Tú + Đào Hồng Hỉ + Phục Binh , Cô Qủa + Tang lưu ). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

Di chuyển : Hạn Chế Di chuyển xa ( Mã + Đà La, Tang Môn + Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm, không nên nhảy cao hay trượt băng trong các tháng Kị âm lịch ( 4, 6, 11 ).

Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tuần, Song Hao) – đó không những là 1 cách để giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU để suy gẫm Đạo Trời : Cơ suy thường nấp sau lúc cực thịnh.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 47 tuổi hay Bính Thân 1956 Nam 65 tuổi. Nên lưu ý về Phong Thủy trong năm nay !.

b)Nữ Mạng 74t: Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập với Thổ Mệnh, khắc xuất với Chi Hợi ( Thủy ) và cùng hành với Can Đinh ( Hỏa ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng luôn luôn nóng nảy, hung hăng với mọi người ; trong giao tiếp không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích – nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết, nhất là trong 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng Năm của Tuổi ( 4, 6 âl ). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :  Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận cùng đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh và khắc nhập với Can Đinh « Hỏa », nhưng cùng hành với Chi Tý : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Thủy ) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Nhị Minh ( Đào Hồng ), Thiếu Dương, Thanh Long, Lưu Hà + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại thuận lợi cho việc làm và mưu sự, kể cả Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn cùng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Tuần, Triệt, Thiên La cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về trở ngại rủi ro, tật bệnh dễ xảy ra trong các tháng kị â l ( 1,2, 4, 6, 8, 11 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Hạn Vân Hớn hợp Mệnh với Tiểu Vận Thiên Không Đào Hồng ( nhiều bất ngờ đột biến xấu khi Tuổi đã cao – theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân ) dù được Lộc Tồn hóa giải- lại thêm Tướng Ấn + Triệt , Thái Tuế, Khôi Việt + Kình Đà, Phá Toái cũng nên lưu ý nhiều đến chức vụ, nhất là ở vị trí chỉ huy và Tiền Bạc ( Lộc + Tuần ) trong các tháng Kị ( nếu còn Hoạt Động ! ). Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng hay đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân. Với các Qúy Bà sinh vào những tháng cuối năm – nên nhớ và thận trọng – hãy còn vướng Hạn Kế Đô + Năm Tuổi 73t âl ở các tháng đầu năm nay !.

Sức Khỏe : Hạn Vân Hớn gặp Thiên Không với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương + Phi Liêm, Thiếu Âm +Triệt : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, kể cả Tiêu Hóa – đối với ai đã có mầm bệnh ; nên thường xuyên kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Vân Hớn : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa – Tang Môn +Tang lưu ).

Di Chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa ( Mã + Đà, Tang + Mã Tang lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị âm lịch ( 4, 6 ) – kể cả khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng!.

Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 4 âm lịch với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tuần, Song Hao ), đó không những là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 47 tuổi hay Bính Thân 1956 Nữ 65t.

Đinh Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mão, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày tháng, năm ) Kỷ Tỵ, Qúy Tỵ và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị  với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng , Ngà để giảm bớt độ khắc kị.

Tuổi KỶ HỢI (1839, 1899, 1959, 2019)

Tính Chất Chung Tuổi KỶ HỢI

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

 Kỷ Hợivới Nạp Âm hành Mộc do Can Kỷ ( Thổ ) ghép với Chi Hợi ( Thủy ) ; Thổ khắc nhập Thủy = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi, Đời có nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận ; nhờ Chi tương hợp với Nạp âm và Nghị Lực cao cùng sức phấn đấu của bản thân nên từ Trung Vận cho đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn !.

Kỷ Hợi thuộc mẫu người phúc hậu, trực tính, cẩn thận chu đáo, mẫu mực kiên nhẫn, mang nhiều hòai bão, lý tửơng ( là đặc tính của Can Kỷ ). Chi Hợi dưới ảnh hưởng của chùm Sao Song Ngư ( Poissons, Pisces ) tính tình ngay thẳng, phóng khóang có lý tưởng, đôi lúc ngây thơ lãng mạn, dễ gặp may mắn trong cuộc đời ( cầm tinh con Heo ), tự tin, kiên cường, có tài của bậc lãnh đạo, có ý chí tiến thủ cao. Mẫu người Kỷ Hợi ham học hỏi, có năng khiếu về Văn Chương và Khoa Học.

Mệnh Thân đóng tại Thân, Dậu thủa thiếu thời vất vả, sau khi lập gia đình trở nên khá giả ( giầu có và danh vọng, nhất là Nữ ). Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn, ngay ngắn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Hồng Loan +Tuần, Đào Hỉ gặp Phục Binh, Cô Quả nên mặt Tình Cảm và đời sống chung dễ có vấn đề, với 1 số người khi Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay cung Phối ( Phu, Thê ).

2)Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Hợi ( 1839, 1899, 1959 )

1) Đại Thần Tôn Thất Thuyết Binh Bộ Thượng Thư Triều Nguyễn tuổi Kỷ Hợi « 29/3/1839 » sống lưu vong sau vụ đánh úp quân Pháp ở đồn Mang Cá đêm ngày « 4/7/1885 » và mất ở bên Tàu ở Hạn Thổ Tú 74t +Kình Đà năm Qúy Sửu 1913.

2) Thi Hào Pháp Sully Prudhomme tuổi Kỷ Hợi « 16/3/1839 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1901 mất vào Hạn Vân Hớn 69t + Tam Tai + Kình Đà năm Đinh Mùi « 6/9/1907».

3) Nhà Thôi Miên Vĩ Đại gốc Do Thái Wolf Grigorievich Messing tuổi Kỷ Hợi 1899 có khả năng điều khiển mọi người theo lệnh của mình « thoát khỏi truy lùng của Đức quốc Xã sang Liên Xô nhờ tài cướp Nhà Băng bằng 1 tờ giấy trắng được Stalin trọng dụng », chết vào Hạn Thái Bạch 76t năm Giáp Dần « 8/11/1974 ».

4) Khoa Học Gia Mỹ gốc Đức Fritz Ambert Lipmann tuổi Kỷ Hợi « 12/6/1899 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1953 mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Bính Dần « 24/7/1986 ».

5) Đại Văn Hào Mỹ Ernest Heminway tuổi Kỷ Hợi « 21/7/1899 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1954 tự vẫn vào Hạn Thái Âm 63t +Kình Đà năm Tân Sửu « 2/7/1961».

6) Khoa Gia Mỹ gốc Hung Georg Von Békésy tuổi Kỷ Hợi « 3/6/1899 » đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1961 mất vào Hạn La Hầu 73t năm Nhâm Tý « 13/6/1972 ».

7) Đại Văn Hào Nhật Yasunari Kawabata đọat giải Nobel Văn Học năm 1968 tuổi Kỷ Hợi « 14/6/1899 » mất vào Hạn La Hầu 73t+Thiên Không Đào Hồng năm Nhâm Tý « 16/4/1972».

8) Khoa Học Gia Mỹ John Hasbrouck Van Vleck tuổi Kỷ Hợi « 13/3/1899 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1977 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Canh Thân « 27/10/1980 ».

9) Kinh Tế Gia Thụy Điển Bertile Ohlin tuổi Kỷ Hợi « 23/4/1899 »đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 1977 mất vào Hạn Mộc Đức 81t+Tam Tai +Kình Đà năm Kỷ Mùi «3/8/1979».

10) Khoa Học Gia Mỹ Eric F. Wieschaus tuổi Kỷ Hợi « 8/6/1947 »đọat Giải Nobel Sinh Y Học năm 1995.

11) Khoa Học Gia Mỹ Saul Perlmutter tuổi Kỷ Hợi « 22/9/1959 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 2011.

12) Khoa Học gia Mỹ Eric Betziz tuổi Kỷ Hợi « 13/1/1960 »đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2014.

13) Tổng Thống Cộng Hòa Liên Bang Đức Christian Wulff nhiệm kỳ « 2010-2012 » tuổi Kỷ Hợi « 19/6/1959 ».

14) Tổng Thống thứ 80e xứ Bolivia Juan Evo Morales tuổi Kỷ Hợi « 26/10/1959 » nhiệm kỳ I « 2006-2009 », Nhiệm Kỳ II « 2009-2014 », Nhiệm Kỳ III « 2014-2019 » tái đắc cử Nhiệm Kỳ IV « 2019-2024 » nhưng ngày 08/11/2019 Cảnh Sát nổi dậy đòi TT từ chức vì bàu cử 20/10/2019 cho là gian lận « Hạn Năm Tuổi 61+Kế Đô+Kình Đà ».

Ngày 13/11/2019 Ông từ chức và xin tỵ nạn tại Mexico !.Tân Tổng Thống Lâm Thời là Bà Jeanine Anez Chávez tuổi Đinh Mùi « 13/6/1967 ».

15) Nữ Tổng Thống xứ Mauritius : Ammeenah Gurib đắc cử năm 2015 tuổi Kỷ Hợi « 17/10/1959 ».

16) Tổng Thống thứ 53e Argentina Mauricio Macri tuổi Kỷ Hợi « 8/2/1959 »nhiệm chức ngày 10/12/2015.

17) Tổng Thống Abdulla Yameen của Đảo Quốc Thiên Đường du lịch MALDIVES tuổi Kỷ Hợi « 21/5/1959 ».

18) Tổng Thư Ký khối NATO Jens Stoltenberg ( cựu Thủ Tướng NAUY )nhiệm chức từ ngày 1/10/2014 tuổi Kỷ Hợi « 16/3/1959 ».

19) Cựu Thủ Tướng Canada Stephen HARPER nhiệm kỳ « 2006 – 2015 » tuổi Kỷ Hợi « 30/4/1959».

20) Khoa Học Gia Nhật Bản Takaaki Kajita gs ĐH Tokyo đọat giải Nobel Vật Lý năm 2015 tuổi Kỷ Hợi 1959.

21) Bác Sĩ Phẫu Thuật Nhi Khoa hàng đầu Thế Giới Nguyễn Xuân Nam « Mỹ gốc Việt » tuổi Kỷ Hợi 1959.

22) Nữ Khoa Học Gia Canada Donna Strickland tuổi Kỷ Hợi « 27/5/1959 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm Mậu Tuất 2018.

23) ĐBQH Dương Trung Quốc tuổi Đinh Hợi « 2/6/1947 » bị mưu sát trong Vụ dàn cảnh tai nạn để dằn mặt về những Phát Ngôn trong Nghị Trường ngày 3/12/2019 trên đường phố Hòa Mã Hanoi khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 73t âm lịch+Hạn La Hầu+Kình Đà, Tang Môn !.

Dịch Lý : Tuổi Kỷ Hợi ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu ( xem phần Luận Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Hợi 1947 ).

Kỷ Hợi – 62 tuổi ( sinh từ ngày 8/2/1959 đến ngày 27/1/1960 )

Tuổi Kỷ Hợi 62t ( sinh từ ngày 8/2/1959 đến ngày 27/1/1960 )

a)Nam Mạng 62t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất với Can Kỷ ( Thổ ), cùng hành với Chi Hợi ( Thủy ) và sinh nhập với Mộc Mệnh : độ tốt tăng cao ở giữa và cuối năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Thần Kinh. Độ tốt ( hay xấu khi vướng bệnh ) của Thái Âm tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc cùng hành với Mệnh và sinh xuất với Chi, nhưng khắc nhập với Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Hỏa +Vòng Lộc Tồn ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can ) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định + Lưu », Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Phúc, Thiên Trù, Tướng Ấn + Hạn Thái Âm cũng dễ đem đến thuận lợi về Tài Lộc cho việc làm và mưu sự (ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị, Nhà Hàng ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn hành Thổ khắc Mệnh và Can Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tuần, Triệt, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận – cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể sảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 3, 4, 6, 9, 11, 12 ) về các mặt :

Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thái Âm rất tốt cho các Qúy Bạn sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) được hưởng thêm Vòng Lộc Tồn hóa giải mọi rủi ro và tật bệnh !. Tuy nhiên Tiểu Vận gặp Thiên Không ( nhiều đột biến xấu hơn tốt ) với Khôi Việt + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên quan tâm nhiều đến công việc, nhất là ở vị trí chỉ huy càng phải thận trọng ; kể cả về Tiền Bạc trong các tháng Kị, nhất là các Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn còn gặp Năm Tuổi 61t âl +Hạn Kế Đô !. Nên hòa nhã trong Giao Tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân.

Sức Khỏe : Hạn Thái Âm với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương hội Phi Liêm, Kiếp Sát : cũng nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt kể cả Tiêu Hóa, Thận, với những ai đã có sẵn mầm bệnh – nên thường xuyên kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, cũng có lợi cho Qúy Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa ).

Di Chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa ( Mã gặp Tuần và Đà, Tang + Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, việc làm trước các Dàn Máy nguy hiểm ; tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị âm lịch ( 4, 6, 11 ).

Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Tí, Ngọ, Dần, Tuất ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách không những để giải Hạn Năm Tuổi + Kế Đô của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hoả Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 71 tuổi hay Tân Tỵ 1941 Nam 80t. Nên lưu ý đến Phong Thủy trong năm nay !.

b)Nữ Mạng 62t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập với Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Kỷ ( Thổ ) và sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy ) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát khi vướng thêm Tam Tai hay có nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận !. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự ; hao tài tốn của ; thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( 5 âl ) và 2 tháng Kị ( 4, 6 âl ) hàng năm của Tuổi. Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối Năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âm lịch, lúc 19-21g với 9 ngọn Nến đỏ, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây và khuyên không nên mặc tòan màu trắng trong suốt tháng 5 âm lịch!.

Tiểu Vận : Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận cùng đóng tại Cung Tý ( Thủy sinh nhập với Mộc Mệnh, khắc xuất với Can nhưng cùng hành với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Thủy ) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Nhị Minh ( Đào Hồng ), Thiếu Dương, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Trù cũng đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Tử Phù, Phi Liêm, Tuần, Triệt, Thiên La cùng hiện diện tại Tiểu vận, cũng nên đề phòng mọi rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 4, 5, 6, 11 ) về :

Công việc, Giao Tiếp : Hạn Thái Bạch khắc Mệnh – dù được Lộc Tồn hóa giải với Thái Tuế gặp Kình Đà ; Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát cũng nên cẩn thận chức vụ, nhất là vị trí chỉ huy trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Trong Giao Tiếp nên hòa nhã và tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân!. Với các Qúy Bà sinh vào cuối năm – nên nhớ – vẫn còn gặp Hạn Thái Dương tốt ở các tháng đầu năm nay !.

Sức Khỏe : Hạn Thái Bạch gặp Thiên Không lại thêm Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù gặp Thiếu Âm và Thiếu Dương cũng nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, kể cả Tiêu Hóa, nhất là với những ai đã có sẵn mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn !.

Tình Cảm Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Qúy Bà còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Thái Bạch : Tang Môn + Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa + Tang lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Mã + Tuần, Đà, Tang + Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, việc làm trước các Dàn Máy nguy hiểm ; tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị âm lịch ( 4, 6, 7, 11 ).

Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 4 âm lịch với giờ sinh ( Sửu , Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung Tý, lại cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ) – đó không những là 1 cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 71 tuổi hay Tân Tỵ 1941 Nữ 80t.

Kỷ Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mão, Đinh Mão, Ất Mão, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Ất Hợi, Qúy Hợi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hoả. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Tỵ, Đinh Tỵ và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen và Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi TÂN HỢI (1791, 1851, 1911, 1971)

Tính Chất Chung Tuổi TÂN HỢI

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

Tân Hợivới Nạp Âm hành Kim do Can Tân ( Kim ) ghép với Chi Hợi ( Thủy ), Kim sinh nhập Thủy ; Nạp Âm cùng Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Nếu ngày sinh có hàng Can Canh, Tân, Nhâm, Qúy sinh giờ Sửu, Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của dòng Họ. Sinh vào Mùa Thu và các tháng giao mùa là thuận mùa sinh ; mùa Hạ ít thuận lợi.

 Tân Hợi có đầy đủ 2 đặc tính của Can Tân : Tính tình thận trọng, cương nhu tùy lúc, gặp thời biến hóa như Rồng, sắc sảo, quyền biến và trực tính nên dễ va chạm – Chi Hợi : dưới ảnh hưởng của chòm Sao Song Ngư ( Poissons, Pisces ) tượng trưng bằng 2 con Cá đặt ngược chiều : 1 dạng Cá Kình vùng vẫy trong Sóng lớn nơi Biển Cả, 1 dạng Cá Cảnh nuôi trong bình làm Cảnh. Mẫu người với cuộc sống có lý tưởng cao đẹp, bản tính phóng khóang, đôi lúc ngây thơ lãng mạn, tự tin, kiên cường, có tài của bậc lãnh đạo, có ý chí tiến thủ cao. Mẫu người Tân Hợi, thủa thiếu thời hơi lao đao, nhưng sau khi lập gia đình thì yên ổn vững vàng ; có trực giác cao, dễ thụ cảm, thích ôn hòa, êm dịu – cuộc sống đôi lúc trộn lẫn Mộng và Thực, rất trọng Tín Nghĩa nên được người mến phục; am tường mọi ngành Nghệ Thuật cùng Sở Trường về Văn Chương và Khoa Học Kỹ Thuật.

 Nếu Mệnh Thân đóng tại Thìn, Tỵ thủa thiếu thời vất vả, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim – đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn, ngay ngắn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Hồng Loan +Triệt, Đào Hỉ gặp Kình Đà, Cô Qủa nên mặt Tình Cảm và đời sống Lứa Đôi của 1 số người dễ có vấn đề, nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu, Thê).

2) Các Nhân Vật Tuổi Tân Hợi ( 1491, 1791, 1851, 1911, 1971 )

1) Đại Tiên Tri Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm tuổi Tân Hợi 1491 mất năm Ất Dậu 1585 : Hạn Thái Bạch 94t.

2) Vua Minh Mạng Hoàng Đế thứ 2e Triều Nguyễn tuổi Tân Hợi « 25/5/1791 » băng hà năm Canh Tý « 20/1/1841 » : Hạn Thiên Không +Vân Hớn 51t +Kình Đà.

3) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 15e James Buchanan nhiệm kỳ « 1857-1861 » tuổi Tân Hợi « 23/4/1791» mất vào Hạn Vân Hớn 78t +Vận Triệt +Kình Đà năm Bính Thìn « 1/6/1868 ».

4) Tổng Thống Hoa kỳ thứ 40e Ronald Wilson REAGAN tuổi Tân Hợi « 6/2/1911 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Kình Đà năm Giáp Thân « 5/6/2004 ».

5) Tổng Thống thứ 19e Đệ Ngũ Cộng Hòa Pháp Georges Pompidou nhiệm kỳ « 1969-1974 » tuổi Tân Hợi « 5/7/1911 » mất vào Hạn La Hầu 64t+Vận Triệt+Kình Đà năm Giáp Dần « 2/4/1974 ».

6) Nữ Đại Sứ Mỹ tại Liên Hiệp Quốc Nikki Haley nhiệm chức ngày 24/1/2017 tuổi Tân Hợi « 20/1/1972 ».

7) Nhà Vật Lý Mỹ Luis Walter Alvarez tuổi Tân Hợi «13/6/1911» đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1968 mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Kình Đà năm Mậu Thìn « 1/9/1988 ».

8) Khoa Học Gia Mỹ Melvin Calvin tuổi Tân Hợi « 8/4/1911 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1961 mất vào Hạn Thái Bạch 85t+Kình Đà năm Bính Tý « 8/1/1997 ».

9) Kinh Tế Gia Nga Leonid Kantorovitch tuổi Tân Hợi « 19/1/1912 » đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 1975 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Kình Đà năm Bính Dần « 7/4/1986 ».

10) Khoa Học Gia Mỹ gốc Đức Konrad Bloch tuổi Tân Hợi « 21/1/1912 » đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1964 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Kình Đà năm Canh Thìn « 15/10/2000».

11) Văn Hào Mỹ gốc Nga Creslaw Milosz tuổi Tân Hợi « 30/6/1911» đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1980 mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Kình Đà năm Giáp Thân « 14/8/2004 ».

12) Khoa Học Gia Mỹ gốc Đức William Afred Fowler tuổi Tân Hợi « 9/8/1911» đoạt Giải Nobel Vất Lý năm 1983 mất ngày 14/3/1995 : Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch.

13) Học Giả Nguyễn Hiến Lê tác giả hơn 100 loại sách đủ loại tuổi Tân Hợi « 8/1/1912 » mất vào Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu+Kình Đà năm Giáp Tý « 22/12/1984 ».

14) Linh Mục Simone Nguyễn văn Lập Viện Trưởng Viện Đại Học Dalat tuổi Tân Hợi « 6/6/1911» mất năm Tân Tỵ « 19/12/2001 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai +Vận Triệt.

15) Nhà Cách Mạng Đỗ Đình Đạo « Quân Ủy Trung Ương Việt Quốc » tuổi Tân Hợi 1911 bị ám sát năm Giáp Ngọ 1954 : Hạn Kế Đô 43t+Tam Tai + Kình Đà.

16) Thi Sĩ Lưu Trọng Lư tuổi Tân Hợi « 19/6/1911 » mất vào Hạn Mộc Đức 81t+Tam Tai năm Tân Mùi « 10/8/1991».

17) Đại Tướng QĐND Võ Nguyên Giáp tuổi Tân Hợi «25/8/1911 » mất năm Qúy Tỵ « 4/10/2013 » : Hạn Thái Bạch 103t+Tam Tai +Kình Đà.

18) Luật Sư Lê Quốc Quân tuổi Tân Hợi 1971 được Tuần Báo Pháp nổi tiếng « Le Nouvel Observateur » vinh danh là 1 trong 50 nhân vật đang và sẽ làm thay đổi Thế Giới.

19) Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Bill Nguyễn dự án Lala.com tuổi Tân Hợi 1971.

20) Tân Thủ Tướng Canada nhiệm kỳ từ 2015 Justin Trudeau đảng Cấp Tiến tuổi Tân Hợi « 25/12/1971 » tái đắc cử năm Kỷ Hợi 2019.

21) Kỹ Sư Tỷ Phú Elon Musk người Mỹ gốc Nam Phi tuổi Tân Hợi « 28/6/1971» được coi như 1 thiên tài Công Nghệ hiện đại, người đã phát minh ra Zip2, Paypal, SpaceX, Solar City, Tesla .

22) Kỹ Sư Trần Thắng tuổi Tân Hợi 1971 Chủ Tịch Viện Văn Hóa và Giáo Dục VN tại Hoa Kỳ đã đưa ra công trình nghiên cứu chứng minh Hòang Sa và Trường Sa là của VN.

23) Tổng Thống Paraguag Mario Abdo Benitez tuổi Tân Hợi « 10/11/1971» nhiệm chức ngày 15/8/2018.

24) Nhà báo Úc Julian Assange, người sáng lập WikiLeaks tuổi Tân Hợi « 3/7/1971» đã bị Cảnh Sát Anh bắt giữ khi Vận Số đi vào năm Tuổi 49t +Hạn Thái Bạch năm Kỷ Hợi « 11/4/2019 » tại Đại Sứ Quán Ecuador sau 7 năm ẩn náu để tránh bị dẫn độ sang Thụy Điển trong 1 cuộc điều tra tấn công tình dục !.

25) TsDầu Khí Lê Hải An Thứ Trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo tuổi Tân Hợi « 1/4/1971 » – 1 Tài Năng trẻ với dự báo ở vai trò Bộ Trưởng tương lai- đã bị chết đột ngột do ngã từ lầu 8 ngày 17/10/2019 – nghi án do thanh toán – khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 49t+Hạn Thái Bạch+Phục Binh, Tang Môn, Bệnh Phù !.

26) Lãnh Tụ Hồi Giáo cực đoan ISIS Abu Bark al-Baghdadi, kẻ đã kế thừa ngai vàng của Al Qaeda tuổi Tân Hợi « 28/6/1971 » đã tự sát cùng vợ con do nổ kích hoạt áo khóac gài mìn ngày 26/10/2019 trong 1 Cuộc bố ráp táo bạo của Đặc Nhiệm Mỹ tại miền Bắc Syria khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 49t+Hạn Thái Bạch+Phục Binh, Tang Môn, Bệnh Phù !.

Dịch Lý : Tuổi Tân Hợi ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Trạch Thiên QUẢI : Quẻ Ngoại Trạch ( hay Đòai là Đầm, Ao, Hồ ), Quẻ Nội Thiên ( hay Càn là Trời ) ;QUẢI là nứt vỡ, còn có nghĩa là quả quyết ( quyết tâm, quyết định, quyết đoán ).

Hình Ảnh của Quẻ : Nước ở trong Đầm dâng lên tới tận Trời, tượng trưng cho sự quyết tâm, quyết định cứng rắn, dứt khoát. Hào Dương nhiều trong Quẻ chứng tỏ phe Quân Tử đang ở thế mạnh, thắng thế ; nhưng chớ kiêu căng. Phe Tiểu Nhân tuy suy, nhưng chớ nên khinh thường !. Ý nghĩa của Lời Khuyên : Phải xem xét kỹ càng mọi việc trước khi quyết định tối hậu, chớ hung hăng nóng vội và chủ quan. Liệu không thắng nổi mà đấu với Tiểu Nhân thì khó tránh nguy hiểm.

Ở thời Quải cần có Quyết Tâm, Đoàn kết, Thành Tín và điều quan trọng nhất là không dùng võ lực.

Tân Hợi – 50 tuổi ( sinh từ ngày 27/1/1971 đến ngày 14/2/1972 )

Tuổi Tân Hợi 50t ( sinh từ ngày 27/1/1971 đến ngày 14/2/1972 )

a)Nam Mạng 50t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim ), khắc xuất với Chi Hợi ( Thủy ) : độ tốt tăng cao ở giữa năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Thần Kinh !. Độ tốt của Thái Dương tác động đến chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dần ( Mộc khắc xuất Mệnh và Can, nhưng sinh xuất với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Hỏa ) gặp Tuần – Tuần tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ số của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can, Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thiên Trù, Đường Phù, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Lưu Hà, Lưu Lộc Tồn + Hạn Thái Dương cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại nhiều hanh thông cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc ( Đường Phù ), Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Tuần, Triệt, Tử Phù, Trực Phù, Cô Quả, Song Hao hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận ; cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy đến ở các tháng Kị âm lịch ( 4, 7, 9, 11, 12 ) về các mặt :

Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thái Dương rất tốt cho các Qúy Bạn sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN đóng tại Cung Dậu. Tuy nhiên, phần lớn còn lại, với Tiểu Vận gặp Thiên Không ( nhiều bất ngờ đột biến xấu hơn tốt ) + Kình Đà, Quan Phủ, nhất là những ai sinh vào cuối năm vẫn còn gặp Năm Tuổi 49t + Hạn Thái Bạch – lại thêm Thái Tuế gặp Phục Binh, Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Tuần cũng nên lưu ý nhiều đến chức vụ, nhất là ở cương vị lãnh đạo, chỉ huy, kể cả tiền bạc ( Lộc + Phá Toái ) trong các tháng Kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân !.

Sức khỏe : Hạn Thái Dương với Thiếu Dương và Thiếu Âm gặp Tuần, Kình Đà, Quan Phủ, Tử Phù, Trực Phù : cũng nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh, kể cả vấn đề Tiêu Hóa và Bài Tiết. Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn và tránh lo nghĩ nhiều – vì tâm trí dễ bất an.

Tình Cảm Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, tuy có thuận lợi cho những Qúy Bạn còn Độc Thân ; nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Hồng + Triệt, Hỉ + Kình, Cô Qủa +Tang Môn hội Tang lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !!.

Di chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa ( Mã + Triệt, Tang, Phục Binh + Mã Tang lưu ), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn và khi họat động trước các dàn máy nguy hiểm, tránh nhảy cao và trượt băng trong các tháng Kị âm lịch ( 4, 7, 9 ).

Đặc biệt đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi, Mão, Dậu ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý, lại cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Đừng ngại hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách để hóa giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này ! .

Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Thiên QUẢI : Phải xem xét kỹ càng mọi việc trước khi quyết định, chớ hung hăng nóng vội và chủ quan. Liệu không thắng nổi mà đấu với Tiểu Nhân thì khó tránh được nguy hiểm.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 59 tuổi hay Qúy Tỵ 1953 Nam 68 tuổi. Nên lưu ý đến Phong Thủy trong năm nay !.

b)Nữ Mạng 50t : HạnThổ Tú thuộc Thổ sinh nhập với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim ) ; khắc nhập với Chi Hợi ( Thủy) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với người thân !. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng ; Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kỵ hàng năm của Tuổi ( 7, 9 âl ). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận cùng đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can, Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Thủy ) cùng có các Bộ Sao tốt : Lưu Lộc Tồn, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Nhị Minh ( Đào Hồng ), Thiếu Dương, Thiên Khôi, Thiên Trù, Văn Tinh, Hỷ Thần, Lưu Hà + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc cho các việc làm ( ở các tháng tốt ) trong mọi Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Năm Hạn hợp Mệnh với nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh và Can, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Đà La, Quan Phủ, Kiếp Sát, Tử Phù, Tuần, Triệt, Song Hao, Thiên La cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra ở các tháng Kị âm lịch ( 3, 4, 7, 8, 9, 11 ) về các mặt :

– Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thổ Tú hợp Mệnh + Tiểu Vận với Thiên Không ( nhiều bất ngờ đột biến xấu hơn tốt ) lại thêm Tướng Ấn + Triệt, Phục Binh ; Khôi Việt + Kình Đà, Tuần, Kiếp Sát cũng nên lưu ý đến chức vụ, nhất là ở vị trí chỉ huy và tiền bạc ( Lộc + Phá Toái ) trong các tháng Kị. Trong Giao Tiếp nên hòa nhã, tránh tranh cãi và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !. Với các Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn còn gặp được Hạn Thái Âm tốt ở các tháng ở đầu năm !.

Sức Khỏe : Hạn Thổ Tú với Thiếu Âm và Thiếu Dương gặp Tuần, Kiếp Sát, Kình Đà, Quan Phủ : cũng nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Thổ Tú : Tang Môn + Tang lưu với Đào + Đà La, Hồng + Triệt, Hỉ + Kình, Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Di Chuyển : Di Chuyển xa cần cẩn thận trong các tháng Kị ( Mã + Triệt, Tang Môn + Tang Mã lưu ), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng ; tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị âm lịch ( 4, 7, 9 ).

Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 4 âm lịch với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Phá Toái, Tang Môn ) – đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Thiên QUẢI như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 59 tuổi hay Qúy Tỵ 1953 Nam 68 tuổi.

Tân Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mão, Ất Mão, Kỷ Mão, Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Qúy Hợi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp  với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi Qúy Hợi (1743, 1863, 1923, 1983)

Tính Chất Chung Tuổi QUÝ HỢI

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

 Qúy Hợivới Nạp Âm hành Thủy do Can Qúy ( Thủy ) ghép với Chi Hợi ( Thủy ) – đó là Lứa tuổi duy nhất trong 60 tuổi ( Lục Thập Hoa Giáp ) có cả 3 yếu tố ( Can, Chi và Nạp âm ) đều là Hành Thủy – thuộc lứa Tuổi có năng lực thực tài, nhiều may mắn, đường đời thênh thang rộng mở, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Qúy Hợi có qúa nhiều Thủy tính trong tuổi, khi Thủy vượng hay suy thiếu chất Thổ kềm chế, các bộ phận Bài Tiết ( Thận, Bàng Quang ), Khí Huyết và Thính Giác thuộc Thủy dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ý từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm. Sinh vào mùa Thu hay Đông là thuận mùa sinh.

Qúy Hợi có đầy đủ 2 tính chất của Can Qúy và Chi Hợi : Qúy là hàng Can chót của Thập Can, tính tình trầm lặng, ngay thẳng, nhiều cảm xúc, gặp thời thì biến hóa như Rồng ; Chi Hợi dưới ảnh hưởng của chòm Sao Song Ngư ( Poissons, Pisces ) nằm gần cực Bắc của Hoàng Đạo – biểu tượng là 2 con Cá đặt ngược chiều nhau nói lên tính cách song hành trong bản chất trái ngược nhau ( cá cảnh « yên phận, thụ hưởng » và cá kình « vùng vẫy trong Đại Dương» ) – trực giác cao, dễ thụ cảm, nhiều tưởng tượng và lý tưởng cao, đôi khi ngây thơ và lãng mạn, có tài của bậc Lãnh Đạo, có ý chí tiến thủ cao. Mẫu người Qúy Hợi trầm tĩnh, ít bị hốt hỏang trước mọi biến động, dễ thành công trong bất cứ hòan cảnh nào.

Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn ngay ngắn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 Chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Lộc Tồn và Đào Hoa đều gặp cả Tuần lẫn Triệt nên 1 số người : tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy, mặt Tình Cảm nhiều rắc rối ( Hồng Hỉ gặp Cô Qủa, Phục Binh ) – nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).

2) Các Nhân Vật Tuổi Qúy Hợi ( 1503, 1743, 1863, 1923, 1983 )

1) Đại Tiên Tri Nostradamus tên thật là Micheal Noftradamus người Pháp gốc Do Thái tuổi Qúy Hợi « 14/12/1503 » mất vào năm Bính Dần « 2/7/1566 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 64t.

2) Bác Sĩ Alexandre YERSIN, người khám phá thành phố Dalat tuổi Qúy Hợi « 22/9/1863 » mất năm Qúy Mùi « 28/2/1943 » : Hạn Thái Âm 80t +Tam Tai + Kình Đà .

3) Đại Văn Hào Ralph Waldo Emerson Triết Gia Vĩ Đại nhất nước Mỹ đồng thời là Nhà Biện Thuyết và Thi Sĩ nổi tiếng tuổi Qúy Hợi «25/5/1803 » mất vào Hạn Kế Đô 79t+Tam Tai+Kình Đà năm Nhâm Ngọ « 27/4/1882 ».

4) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 3e Thomas Jefferson nhiệm kỳ « 1801-1809 » tuổi Qúy Hợi «13/4/1743 » mất vào Hạn Thủy Diệu 84t +Vận Triệt năm Bính Tuất « 4/7/1826 ».

5) Tổng Thống thứ 13e Đệ Tam Cộng Hòa Pháp Gaston Doumergue nhiệm kỳ « 1924-1931 » mất vào Hạn Thủy Diệu 75t +Kình Đà năm Đinh Sửu « 18/6/1937 ».

6) Tổng Thống CH Miền Nam Nguyễn Văn Thiệu tuổi Qúy Hợi « 5/4/1923 » mất năm Tân Tỵ « 29/9/2001 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai +Kình Đà.

7) Thủ Tướng đầu tiên Singapore Lý Quang Diệu nhiệm kỳ « 1959-1988 » tuổi Qúy Hợi « 16/9/1923 » mất vào Hạn Thổ Tú 92t+Tam Tai + Kình Đà năm Ất Mùi « 23/3/2015 ».

8) Chủ Tịch Cs Bắc Triều Tiên Kim Jong UN tuổi Qúy Hợi « 8/1/1984 ».

9) Hòa Thượng Thích Trí Quang Giáo Hội Ấn Quang tuổi Qúy Hợi « 21/12/1923 »mất năm Kỷ Hợi « 8/11/2019» : Năm Tuổi 97t+Hạn Kế Đô+Kình Đà+Vận « Triệt+Tuần ».

10) Nhạc Sĩ Văn Cao tuổi Qúy Hợi « 15/11/1923 » mất năm Ất Hợi « 10/7/1995 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu +Kình Đà+Vận « Triệt+Tuần ».

11) Khoa Học Gia Mỹ gốc Tiệp Daniel Carleton Gajdusek tuổi Qúy Hợi « 9/9/1923 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1976 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Mậu Tý « 12/12/2008 ».

12) Khoa Học gia Mỹ gốc Pháp Roger Guillemin tuổi Qúy Hợi « 11/1/1924 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1977.

13) Khoa Học Gia Mỹ gốc Đức Hans G. Dehmelt tuổi Qúy Hợi « 9/12/1923»đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1989 mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Kình Đà năm Đinh Dậu « 7/3/2017 ».

14) Khoa Học Gia Mỹ Jack Kilby tuổi Qúy Hợi « 8/12/1923 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 2000 mất vào Hạn Thổ Tú 92t + Tam Tai +Kình Đà năm Ất Mùi « 20/6/2015 ».

15) Khoa Học Gia Mỹ Philipp Warren Anderson tuổi Qúy Hợi « 26/4/1923 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1977.

16) Khoa Học Gia Mỹ Val Logsdon Fitch tuổi Qúy Hợi «10/3/1923 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1980 mất vào Hạn Thổ Tú 92t + Tam Tai +Kình Đà năm Ất Mùi « 5/2/2015 ».

17) Khoa Học Gia Mỹ gốc Canada Rudolph Marcus tuổi Qúy Hợi «21/7/1923 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1992.

18) Khoa Học Gia Mỹ Walter Kohn tuổi Qúy Hợi « 9/3/1923 »đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1998 mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Bính Thân «28/10/2016 ».

19) Nhà Văn Doãn Quốc Sỹ nhóm Sáng Tạo tuổi Qúy Hợi «17/2/1923 » sau 14 năm trong Ngục Tù CS hiện cư ngụ tại Texas.

20) Trung Tướng VNCH Nguyễn Chánh Thi tuổi Qúy Hợi « 23/2/1923 » lưu vong lần I sau Đảo Chính 1960, bị giải ngũ lưu vong lần II cuối năm 1966 mất tại Mỹ khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 85t +Hạn Thái Bạch +Kình Đà+Vận « Triệt+Tuần » năm Đinh Hợi « 23/6/2007».

21) Tướng Ba Cụt Lê Quang Vinh tuổi Qúy Hợi 1923 bị thảm sát năm Bính Thân 1956 : Hạn Kế Đô 34t.

22) Trung Tướng QĐND Trần Độ tuổi Qúy Hợi « 23/9/1923 » bị khai trừ khỏi đảng vì bất đồng chính kiến năm Mậu Dần « 4/1/1999 : Hạn Thái Bạch 76t+Kình Đà » mất năm Nhâm Ngọ « 9/8/2002 » : Hạn Kế Đô 79t+Tam Tai.

23) ***Các Bloggers Đặng Chí Hùng, Nguyễn Tiến Trung, Nguyễn đắc Kiên và Đinh Nhật Uy đều có tuổi Qúy Hợi 1983.

24) Tổng Thống Israel thứ 9e Shimon Peres nhiệm kỳ « 2007-2016 », người sáng lập Quốc Gia Isarel đọat Giải Nobel Hòa Bình năm 1994 tuổi Qúy Hợi « 2/81923 » mất vào năm Bính Thân « 28/9/2016 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 94t.

25) Ts Phan Minh Liên chuyên gia hàng đầu trong Lĩnh Vực Ung Thư là người Việt đầu tiên được 4 lần Vinh Danh trên bức Tường Danh Dự của Viện Ung Thư Anderson Houston, Texas tuổi Qúy Hợi 1983.

26) Edward Snowden tuổi Qúy Hợi « 21/6/1983 »cựu nhân viên Cơ Quan An Ninh QG Mỹ « NSA» bị truy đuổi sau khi rò rỉ thông tin mật trốn sang Hồng Kông năm 2013 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 31t+Tam Tai+Kình Đà.

27) Dân Biểu Tyler DIỆPtuổi Qúy Hợi 1983 đắc cử Hạ Viện Tiểu Bang CA ngày 6/11/2018.

 Dịch Lý : Tuổi Qúy Hợi ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thủy Thiên NHU :Quẻ Ngoại Thủy ( hay Khảm là Nước ), Quẻ Nội Thiên ( hay Càn là Trời ) ;NHU là thuận ( mềm dẻo, chờ đợi thời cơ ). Nhu thường có 3 nghĩa : Nhu là cần thiết ( như Nhu Yếu Phẩm = đồ ăn, thức uống ), Nhu là chờ đợi ; Nhu là do dự ( nghĩa này không dùng trong Quẻ Nhu ).

Ông Trình Di giảng rằng : Càn ( hay Kiền ) là cứng mạnh, cần tiến lên, mà gặp chỗ Khảm ( hiểm nguy ) chưa thể tiến được nên phải chờ đợi. Hào làm chủ trong Quẻ là Hào 5 Dương ở vị trí Chí Tôn, vừa Trung lại vừa Chính, nên có hình ảnh của sự thành thật, tin tưởng, sáng sủa, hanh thông, miễn là chịu khó chờ đợi thì hiểm nguy gì cũng dễ vượt qua để thành công.

Hình Ảnh của Quẻ : Nước ở trên Trời, có thể hiểu là Mây, đã bao kín bàu trời, thế nào cũng mưa. Vậy cứ ăn uống vui vẻ, di dưỡng tinh thần mà đợi lúc mưa xuống. Cũng như khi qua Sông lớn, còn phải chờ đợi Đò là Nhu ; đón cho đúng Bến, đúng Đò là Trinh ( chính, đúng ). Đức chờ đợi là ở chỗ : gặp chuyện gì cần nhịn dăm ba phút là thắng lợi ( nếu hấp tấp vội vàng hành động ngay là dễ thất bại : dục tốc bất đạt !). Tính toán cho kỹ rồi mới hành động, lại phải đúng thời, đúng lúc không nóng vội !.Vì nóng vội có khi hỏng việc : cuộc Đời khôn khéo là ở chỗ đó.

Qúy Hợi – 38 tuổi ( sinh từ ngày 13/2/1983 đến 1/2/1984 )

Tuổi Qúy Hợi 38t ( sinh từ ngày 13/2/1983 đến 1/2/1984 )

a)Nam Mạng 38t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập với Mệnh lẫn Can Qúy và Chi Hợi đều có cùng hành Thủy : độ xấu trải đều trong cả năm !. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là với người thân thuộc !. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ý, toại lòng. Tâm Trí bất an dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 âl ). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng ở Cung Dần ( Mộc hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Hỏa ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý gặp Tuần +Triệt ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi + Vòng Lộc Tồn ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định +Lưu », Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Trù cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự, thuận lợi và thăng tiến về Công Việc và Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Chứng Khóan, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Thổ Tú khắc Mệnh và Can Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tuần+Triệt, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh dễ xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 4, 8, 10, 12 ) về các mặt :

– Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thổ Tú khắc Mệnh và Can Chi ở Tiểu Vận gặp Thiên Không ( nhiều đột biến bất ngờ xấu hơn tốt ! ) với Thái Tuế + Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà cũng nên lưu ý chức vụ, nhất là ở vị trí Lãnh Đạo và Tiền Bạc ( Lộc + Triệt ) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng, hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có gặp bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !. Với các Qúy Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ và thận trọng – vẫn còn gặp Năm Tuổi 37t + Hạn La Hầu ở các tháng đầu năm !.

Sức khỏe : Hạn Thổ Tú với với Thiếu Dương gặp Tuần + Triệt, Bệnh Phù, Tử Phù và Thiếu Âm gặp Phi Liêm, Kiếp Sát, Trực Phù cũng nên lưu ý nhiều đến « Tim Mạch, Mắt », kể cả « Tai, Thận » – bộ phận dễ có vấn đề với Tuổi Qúy Hợi !. Cần kiểm tra thường xuyên, nhất là những ai đã có mầm bệnh.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt ( Hạn Thổ Tú : Đào Hoa gặp Triệt + Tuần ; Hồng Loan và Thiên Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa – Tang Môn +Tang lưu ). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Mã + Tang, Kình Đà + Tang Mã lưu ), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng ; cẩn thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng Kị âm lịch ( 4, 10, 12 ).

Nhất là đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng ( 4, 6 âl ) với giờ sinh ( Tí, Ngọ, Dần, Tuất ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Dần và Tý, lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này ! .

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Thiên NHU : biết chờ đợi, không nên nóng vội ( dục tốc bất đạt !)– ráng nhịn năm ba phút có thể thành công. Việc gì cũng vậy, nên tính toán cho thật kỹ mới hành động ; lúc hành động phải đúng thời đúng chỗ – nên lưu ý – khôn khéo là ở chỗ đó !.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 47 tuổi hay Ất Tỵ 1965 Nam 56t. Nên lưu ý đến Phong Thủy trong năm nay !.

b)Nữ Mạng 38t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh lẫn Can Qúy và Chi Hợi : độ xấu trải đều trong cả năm !. Vân Hớn tính nết ngang tàng, hung hăng nóng nảy, trong giao tiếp không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán, nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết, nhất là trong 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 âl ). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, còn tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :Tuần+Trịêt ở Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận cùng đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Thủy +Vòng Lộc Tồn) tuy có gây trở ngại lúc đầu trong mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Vân Hớn, nếu gặp !. Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn « cố định +Lưu », Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiên Quan, Tướng Ấn cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và việc làm (trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn cùng năm Hạn hành Thổ đều khắc Mệnh và Can Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Tuần + Triệt, Kiếp Sát, Bệnh Phù, Tử Phù, Phi Liêm, Thiên La cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 2, 4, 8, 9, 10, 12 ) về các mặt:

Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Vân Hớn khắc Mệnh ở Tiểu Vận gặp Thiên Không ( nhiều đột biến bất ngờ xấu hơn tốt ! ) lại thêm Thái Tuế gặp Đà, Quan Phủ, Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà, Kiếp Sát cũng nên lưu ý nhiều đến chức vụ, nhất là ở cương vị chỉ huy và Tiền Bạc ( Lộc + Triệt ) trong các tháng Kị. Trong Giao Tiếp nên hòa nhã, mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân!. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ và thận trọng – hãy còn gặp Năm Tuổi 37t+ Hạn Kế Đô ở những tháng đầu năm !.

Sức khỏe : Hạn Vân Hớn gặp Thiên Không với Thiếu Dương và Thiếu Âm gặp Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Phi Liêm, Kiếp Sát cũng nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Khí Huyết , kể cả Tiêu Hóa và Bài Tiết, nhất là với các Bạn đã có sẵn mầm bệnh. Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, có thể thuận lợi đối với các Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt ( Vân Hớn với Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Phục Binh – Tang Môn+Tang lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm.

Di Chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa ( Mã + Kình, Tang + Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, không nên nhảy cao, trượt băng – xa lánh vật nhọn ; cẩn thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng âm lịch ( 4, 10, 12 ).

Đặc biệt đối với các Bạn sinh vào tháng 4 âm lịch với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung Tý, lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc gặp Triệt + Tuần ) – đó không những là 1 trong các cách Giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân, mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Thiên NHU như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 47 tuổi hay Tuổi Ất Tỵ 1965 Nam 56 tuổi.

Qúy Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mão, Tân Mão, Ất Mão, Qúy Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Hợi, Kỷ Hợi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Tỵ, Ất Tỵ và các Tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Paris, Mùa Đông năm Kỷ Hợi 2019 – Giáo Sư: PHẠM KẾ VIÊM

(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)

Trusted by some of the biggest brands

spaces-logo-white
next-logo-white
hemisferio-logo-white
digitalbox-logo-white
cglobal-logo-white
abstract-logo-white
white-logo-glyph

We’re Waiting To Help You

Get in touch with us today and let’s start transforming your business from the ground up.