CUNG CÁC SAO ĐẮC ĐỊA
(Theo sách Tử Vi Chính Biện – Dịch Lý Huyền Cơ)
Tí cung đắc địa Thái Âm tinh
Sát, Phá, Xương, Tham, Văn Khúc minh
Sửu Mùi: Tử, Phá triều Nhật, Nguyệt
Trinh: Mùi, Lương: Sửu phúc phi khinh
Dần cung tối hỉ Thái Dương cư,
Thất Sát, Thiên Đồng, Thiên Lương thanh
Mão thượng Cự, Cơ vi quí cách.
Vũ Khúc thủ Mão thì phong danh.
Thìn Tuất: Cơ, Lương phi tiểu bồ
Tuất cung: Thiên Tướng tựa thiên kim
Tý Hợi: Thiên Cơ, Thiên Tướng quí
Ngọ cung: Tử, Phủ, Lương cần vinh
Thiên cung Âm, Cự tinh, Sát: mỹ
Dậu, Tuất, Hợi thượng Thái Âm dịch.
Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ: Thái Dương chiếu.
Tử, Phủ, Cự tú: Tỵ Hợi hưng
Hợi cung Thiên Phủ, Thiên Lương: hỷ
Tí cung: Thiên Cơ diệt trung bình
Thất Sát: Tí Ngọ phùng Tả, Hữu
Văn Khúc gia chi, cách tối thanh
Liêm tọa Thân cung phùng Phụ, Bật
Canh, Kim hóa cát phúc quang vinh.
Vũ, Xương: Tỵ Hợi Đinh
Lục Giáp soái biên đình
Tham Lang cư Mão, Dậu
Ngộ Hỏa tác công khanh.
Dần nguyệt, lục Đinh vinh (tháng Giêng hay năm Đinh)
Cự Mão phùng Tả Hữu
Lục Ất lục biên đình (quan ở Biên di)
Cự tọa Dần, Thân vị
Phúc hỉ Giáp, Canh sinh
Dần, Thân phùng Thất sát
Tả Hữu hội Xương tinh (người khôn ngoan)
Thìn Tuất: Tả Hữu, Xương
Tất định vị công khanh.
(Tử vi đẩu số ca phú tập thành – Quách Ngọc Bội)