Vòng sao an theo ngày
Các sao an theo ngày – 4 sao là Tam thai, Bát tọa, Ân quang, Thiên quý.
Tam Thai
Hành: Thủy
Loại: Cát Tinh
Đặc Tính: Khoan hồng, bệ vệ, học hành, khoa giáp, quý hiển, tốt lành
Tên gọi tắt thường gặp: Thai
Phụ tinh. Thuộc bộ sao đôi Tam Thai và Bát Tọa. Gọi tắt là bộ sao Thai Tọa.
Ý Nghĩa Tam Thai Ở Cung Mệnh
Tướng Mạo
Tam Thai là cằm, phần hạ đỉnh trên tướng mặt.
Tính Tình
Sao Tam Thai ở Mệnh là người khôn ngoan, phúc hậu, thích thanh nhàn.
Ý Nghĩa Tam Thai Với Các Sao
Tam Thai, Bát Tọa, Mộ: Đây là cách gọi là Mộ trung Bát Tọa, chủ sự quý hiển làm nên, nhất là khi cả ba sao được tọa thủ ở bốn cung Tứ Mộ là Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Cách này ở cung Mệnh hay cung Quan là thích hợp.
Tam Thai, Bát Tọa, Đào Hoa: Nếu ở cung Quan thì tài đắc quan từ lúc tuổi trẻ, ra làm việc sớm. Việc tiếp giáp Thai, Tọa cũng tốt như Thai Tọa tọa thủ.
Ý Nghĩa Tam Thai Ở Cung Phụ Mẫu
Cha mẹ danh giá, có tiếng.
Ý Nghĩa Tam Thai Ở Cung Phúc Đức
Được hưởng phúc, họ hàng đông người, danh giá, có người làm nên sự nghiệp.
Ý Nghĩa Tam Thai Ở Cung Điền Trạch
Gia tăng sự thuận lợi về mưu cầu nhà cửa.
Ý Nghĩa Tam Thai Ở Cung Quan Lộc
Gia tăng sự thuận lợi về mưu cầu công danh, thi cử, chức vụ, học hành.
Ý Nghĩa Tam Thai Ở Cung Nô Bộc
Bè bạn đông đảo, và có danh chức.
Ý Nghĩa Tam Thai Ở Cung Thiên Di
Ra ngoài có oai phong.
Được người mến chuộng.
Có quý nhân giúp đỡ.
Ý Nghĩa Tam Thai Ở Cung Tật Ách
Giải trừ được tai nạn, bệnh tật nhỏ.
Ý Nghĩa Tam Thai Ở Cung Tài Bạch
Gia tăng sự thuận lợi, dễ dàng khi mưu cầu về tiền bạc, lợi lộc, có quý nhân giúp đỡ.
Ý Nghĩa Tam Thai Ở Cung Tử Tức
Gia tăng số lượng con cái, con cái có công danh sớm.
Ý Nghĩa Tam Thai Ở Cung Phu Thê
Người hôn phối danh giá, có tài năng.
Ý Nghĩa Tam Thai Ở Cung Huynh Đệ
Gia tăng số lượng anh chị em, có người danh giá, làm nên sự nghiệp.
Bát Tọa
Hành: Mộc
Loại: Cát Tinh
Đặc Tính: Khoan hòa, bệ vệ, học hành, khoa giáp, quý hiển, tốt lành
Tên gọi tắt thường gặp: Tọa
Phụ tinh. Thuộc bộ sao đôi Tam Thai và Bát Tọa. Gọi tắt là bộ sao Thai Tọa. Phân loại theo tính chất là Đài Các Tinh.
Ý Nghĩa Bát Tọa Ở Cung Mệnh
Tướng Mạo
Bát Tọa là cằm, phần hạ đỉnh trên tướng mặt.
Tính Tình
Bát Tọa ở Mệnh là người khôn ngoan, phúc hậu, thích thanh nhàn.
Ý Nghĩa Bát Tọa Với Các Sao
Tam Thai, Bát Tọa, Mộ: Đây là cách gọi là Mộ trung Bát Tọa, chủ sự quý hiển làm nên, nhất là khi cả ba sao được tọa thủ ở bốn cung Tứ Mộ là Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Cách này ở cung Mệnh hay cung Quan là thích hợp.
Tam Thai, Bát Tọa, Đào Hoa: Nếu ở cung Quan thì tài đắc quan từ lúc tuổi trẻ, ra làm việc sớm. Việc tiếp giáp Thai, Tọa cũng tốt như Thai Tọa tọa thủ.
Ý Nghĩa Bát Tọa Ở Cung Phụ Mẫu
Cha mẹ danh giá, có tiếng.
Ý Nghĩa Bát Tọa Ở Cung Phúc Đức
Được hưởng phúc, họ hàng đông người, danh giá, có người làm nên sự nghiệp.
Ý Nghĩa Bát Tọa Ở Cung Điền Trạch
Gia tăng sự thuận lợi về mưu cầu nhà cửa.
Ý Nghĩa Bát Tọa Ở Cung Quan Lộc
Gia tăng sự thuận lợi về mưu cầu công danh, thi cử, chức vụ, học hành.
Ý Nghĩa Bát Tọa Ở Cung Nô Bộc
Bè bạn đông đảo, và có danh chức.
Ý Nghĩa Bát Tọa Ở Cung Thiên Di
Ra ngoài có oai phong.
Được người mến chuộng.
Có quý nhân giúp đỡ.
Ý Nghĩa Bát Tọa Ở Cung Tật Ách
Giải trừ được tai nạn, bệnh tật nhỏ.
Ý Nghĩa Bát Tọa Ở Cung Tài Bạch
Gia tăng sự thuận lợi, dễ dàng khi mưu cầu về tiền bạc, lợi lộc, có quý nhân giúp đỡ.
Ý Nghĩa Bát Tọa Ở Cung Tử Tức
Gia tăng số lượng con cái, con cái có công danh sớm.
Ý Nghĩa Bát Tọa Ở Cung Phu Thê
Người hôn phối danh giá, có tài năng.
Ý Nghĩa Bát Tọa Ở Cung Huynh Đệ
Gia tăng số lượng anh chị em, có người danh giá, làm nên sự nghiệp.
Ân Quang
Hành: Mộc
Loại: Phúc Tinh
Đặc Tính: Phúc Đức, Trường Thọ
Tên gọi tắt thường gặp: Quang
Phụ Tinh. Một trong sao bộ đôi Ân Quang và Thiên Quý. Gọi tắt là bộ Quang Quý. Phân loại theo tính chất là Phúc Tinh. Sao này là sao tốt.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Mệnh
Tính Tình
Ân Quang thủ hay chiếu mệnh:
Tính nhân hậu, lòng từ thiện, sự hên, may mắn.
Sự thành tín với bạn bè.
Sự hiếu để đối với cha mẹ.
Sự chung thủy với vợ, chồng.
Sự tín ngưỡng nơi đấng linh thiêng, khiếu tụ.
Người có Ân Quang bao giờ cũng có thiện tâm, chính tâm, chủ làm lành, không hại ai cho nên ít bị người hại, tin tưởng vào phúc đức và nhân quả, được thần linh che chở cho một cách vô hình. Đây là sao của những đệ tử nhà Nho, nhà Phật.
Người có Ân Quang thủ mệnh có yếu tố nội tâm để trở thành phật tử hay ít ra là cư sĩ. Ở ngoài đời thì là bậc quân tử, được thiên hạ quý chuộng nhờ đức hạnh xử thế, nhờ thiện tâm sẵn có.
Cùng với Tả Hữu, Thiên Quan quý nhân và Thiên Phúc quý nhân. Ân Quang chủ sự may mắn thịnh đạt, do sự phù trợ của trời, của người trong nhiều công việc. Tất cả các sao kể trên hợp thành một đoàn phúc tinh, ban nhiều lợi ích từ bạn bè, xã hội, người trên, kẻ dưới và linh thần. Đây là người có đức lớn, có hậu thuẫn rộng rãi.
Phúc Thọ Tai Họa
Ân Quang có nghĩa là giảm bớt nhiều bệnh tật tai họa, đem lại nhiều may mắn và sống thọ. Ân Quang tượng trưng cho phúc đức của trời ban cho, sự che chở của Trời Phật hay Linh Thiêng cho con người, biểu hiện cho sự giúp đỡ của Trời, còn Tả Phù, Hữu Bật biểu hiện cho sự giúp đỡ của người đời.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Phụ Mẫu
Được cha mẹ thương yêu.
Có thể có cha mẹ nuôi đỡ đầu.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Phúc Đức
Ân Quang là phúc tinh, tọa thủ ở cung Phúc Đức rất thích hợp.
Được thần linh che chở, ước gì được nấy, sống thọ, họ hàng đoàn kết, đùm bọc nhau. Khi chết, được người hiến đất chôn cất.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Điền Trạch
Được hưởng di sản (nhà, đất) của tổ phụ, của cha mẹ để lại.
Được người hiến nhà, hiến đất cho ở.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Quan Lộc
Hay giúp đỡ đồng nghiệp, lấy chí thành mà đãi người.
Được thượng hạ cấp quí trọng, nâng đỡ.
Được chỗ làm, nghề nghiệp đúng sở thích.
May mắn trong quan trường, sự nghiệp.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Nô Bộc
Được tôi tớ đắc lực và trung tín.
Có bạn bè tốt quí mến, giúp đỡ tận tình.
Được nhiều thuộc quyền phò tá.
Được nhiều nhân tình thương yêu.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Thiên Di
Sinh phùng thời, được may mắn, hên ở xã hội.
Được xã hội giúp đỡ, quý nhân phù trợ làm nên.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Tật Ách
Ít bệnh tật, tai họa.
Có bệnh thì chóng khỏi, gặp thầy giỏi, thuốc hay.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Tài Bạch
Thường được người giúp đỡ tiền bạc, của cải.
Thường được nhiều may mắn về tiền bạc.
Có thể được hưởng di sản.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Tử Tức
Có con hiếu với cha mẹ và được cha mẹ thương yêu.
Có thể lập con nuôi để làm phúc.
Có sách cho là có con thánh thần.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Phu Thê
Phúc trời cho được thể hiện bằng:
Hôn nhân vì tình.
Vợ chồng hòa thuận và thương yêu nhau, chịu đựng được nghịch cảnh mà lòng dạ sắt son: đó là trường hợp những người biết thủ tiết.
Ở vậy nuôi con, không tục huyền, không tái giá.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Huynh Đệ
Anh chị em hòa thuận và giúp đỡ lẫn nhau.
Có anh nuôi chị em nuôi.
Có thể có anh chị em kết nghĩa.
Tóm lại, Ân Quang là sao rất hay về nhiều phương diện, hữu ích cho bất luận cung nào, cho bất luận tai họa hay hỷ sự nào. Những ý nghĩa trên càng chắc chắn hơn, càng có tác dụng mạnh mẽ hơn nếu được thêm phúc tinh khác đi kèm chẳng hạn như:
Tả Phù, Hữu Bật, Tràng Sinh, Đế Vượng, Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần, Hóa Khoa, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Thọ, Tứ đức.
Việc tiếp giáp với Ân Quang cũng tốt, tuy không bằng Ân Quang tọa thủ.
Thiên Quý
Hành: Thổ
Loại: Phúc Tinh
Đặc Tính: May mắn, tốt lành, gặp quý nhân giúp đỡ.
Tên gọi tắt thường gặp: Quý
Phụ tinh. Một trong sao bộ đôi Ân Quang và Thiên Quý. Gọi tắt là bộ Quang Quý.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Mệnh
Tính Tình
Thiên Quý thủ hay chiếu mệnh:
Tính nhân hậu, lòng từ thiện, sự hên, may mắn.
Sự thành tín với bạn bè.
Sự hiếu để đối với cha mẹ.
Sự chung thủy với vợ, chồng.
Sự tín ngưỡng nơi đấng linh thiêng, khiếu tụ.
Người có Thiên Quý bao giờ cũng có thiện tâm, chính tâm, chủ làm lành, không hại ai cho nên ít bị người hại, tin tưởng vào phúc đức và nhân quả, được thần linh che chở cho một cách vô hình. Đây là sao của những đệ tử nhà Nho, nhà Phật.
Người có Thiên Quý thủ mệnh có yếu tố nội tâm để trở thành phật tử hay ít ra là cư sĩ. Ở ngoài đời thì là bậc quân tử, được thiên hạ quý chuộng nhờ đức hạnh xử thế, nhờ thiện tâm sẵn có.
Cùng với Tả Hữu, Thiên Quan quý nhân và Thiên Phúc quý nhân. Thiên Quý chủ sự may mắn thịnh đạt, do sự phù trợ của trời, của người trong nhiều công việc. Tất cả các sao kể trên hợp thành một đoàn phúc tinh, ban nhiều lợi ích từ bạn bè, xã hội, người trên, kẻ dưới và linh thần. Đây là người có đức lớn, có hậu thuẫn rộng rãi.
Phúc Thọ Tai Nạn
Thiên Quý có nghĩa là giảm bớt nhiều bệnh tật tai họa, đem lại nhiều may mắn và sống thọ. Thiên Quý tượng trưng cho phúc đức của trời ban cho, sự che chở của Trời Phật hay Linh Thiêng cho con người, biểu hiện cho sự giúp đỡ của Trời, còn Tả Phù, Hữu Bật biểu hiện cho sự giúp đỡ của người đời.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Phụ Mẫu
Được cha mẹ thương yêu.
Có thể có cha mẹ nuôi đỡ đầu.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Phúc Đức
Thiên Quý là phúc tinh, tọa thủ ở cung Phúc Đức rất thích hợp.
Được thần linh che chở, ước gì được nấy, sống thọ, họ hàng đoàn kết, đùm bọc nhau. Khi chết, được người hiến đất chôn cất.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Điền Trạch
Được hưởng di sản (nhà, đất) của tổ phụ, của cha mẹ để lại.
Được người hiến nhà, hiến đất cho ở.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Quan Lộc
Hay giúp đỡ đồng nghiệp, lấy chí thành mà đãi người.
Được thượng hạ cấp quí trọng, nâng đỡ.
Được chỗ làm, nghề nghiệp đúng sở thích.
May mắn trong quan trường, sự nghiệp.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Nô Bộc
Được tôi tớ đắc lực và trung tín.
Có bạn bè tốt quí mến, giúp đỡ tận tình.
Được nhiều thuộc quyền phò tá.
Được nhiều nhân tình thương yêu.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Thiên Di
Sinh phùng thời, được may mắn, hên ở xã hội.
Được xã hội giúp đỡ, quý nhân phù trợ làm nên.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Tật Ách
Ít bệnh tật, tai họa.
Có bệnh thì chóng khỏi, gặp thầy giỏi, thuốc hay.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Tài Bạch
Thường được người giúp đỡ tiền bạc, của cải.
Thường được nhiều may mắn về tiền bạc.
Có thể được hưởng di sản.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Tử Tức
Có con hiếu với cha mẹ và được cha mẹ thương yêu.
Có thể lập con nuôi để làm phúc.
Có sách cho là có con thánh thần.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Phu Thê
Phúc trời cho được thể hiện bằng:
Hôn nhân vì tình.
Vợ chồng hòa thuận và thương yêu nhau, chịu đựng được nghịch cảnh mà lòng dạ sắt son: đó là trường hợp những người biết thủ tiết như Pénélope.
Ở vậy nuôi con, không tục huyền, không tái giá.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Huynh Đệ
Anh chị em hòa thuận và giúp đỡ lẫn nhau.
Có anh nuôi chị em nuôi.
Có thể có anh chị em kết nghĩa.
Tóm lại, Thiên Quý là sao rất hay về nhiều phương diện, hữu ích cho bất luận cung nào, cho bất luận tai họa hay hỷ sự nào. Những ý nghĩa trên càng chắc chắn hơn, càng có tác dụng mạnh mẽ hơn nếu được thêm phúc tinh khác đi kèm chẳng hạn như:
Tả Phù, Hữu Bật, Tràng Sinh, Đế Vượng, Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần, Hóa Khoa, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Thọ, Tứ đức.
Việc tiếp giáp với Thiên Quý cũng tốt, tuy không bằng Thiên Quý tọa thủ.
(Nguồn: sưu tầm)