Ông cha thời xưa có câu : “Có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Mái nhà theo phong thủy rất quan trọng, từ xưa tới nay, người ta quan niệm, xà gồ trên cùng của ngôi nhà gọi là đòn nóc (đòn giông) làm trạch chủ, các xà gồ (đòn tay) còn lại gọi là vợ con và của cải, nếu đồn giông khắc với đòn tay, thì vợ con đau ốm, tiền bạc hao tốn, ngược lại thì nguy cho trạch chủ tai nạn, ốm đau, mất mát.
Kỳ Sơn Du Tử xin chia sẻ hai phương pháp tính xà gồ (đòn tay) thả trên mái nhà theo dân gian thường áp dụng.
Xin lưu ý rằng: Cấu tạo quy cách lợp mái hiện đại không còn một cây đòn giông trên đỉnh nữa nên không thuộc phạm vi ảnh hưởng tính toán của bài viết này
Cách thứ nhất: Theo Sinh – Trụ – Hoại – Diệt: Trong vũ trụ có vô lượng, vô biên, Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa xuân cây cối đâm chồi nảy lộc, mùa hạ phát triển xum xuê xanh tốt, mùa thu héo vàng lá rụng, mùa đông còn lại trơ trụi cành cây. Rồi tới mùa xuân năm sau, cây lại đâm chồi nảy lộc. Cái chu kỳ sinh, trụ, hủy, diệt cứ tiếp nối nhau, không ngưng nghỉ. Trong bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông thì mùa Xuân và Hạ là 2 mùa mang lại nhiều tài lộc nhất, đặc biệt là mùa Xuân, hai mùa còn lại mang đến những điều không tốt lành. Do đó khi chọn số lượng đòn tay phải quay về chu kỳ của mùa Xuân hoặc Hạ.
Phương pháp tính xà gồ (đòn tay) này như sau:
Thanh đầu tiên là số [1] gọi là SINH- (Xuân)
Thanh thứ nhì là số [2] gọi là TRỤ – (Hạ)
Thanh thứ ba là số [3] gọi là HOẠI – (Thu)
Thanh thứ tư là số [4] gọi là DIỆT – (Đông)
Và cứ lặp lại như thế thanh thứ năm là sô [5] gọi là SINH, thanh thứ sáu là số [2] gọi là TRỤ, thanh thứ bảy là số [3] gọi là HOẠI, thanh thứ tám là số [4] gọi là DIỆT.
Số xà gồ đẹp theo phương pháp tính xà gồ (đòn tay)này là SINH, TRỤ:
SỐ XÀ GỒ(ĐÒN TAY) ĐẸP | |||||||||
SINH | 1 | 5 | 9 | 13 | 17 | 21 | 25 | 29 | 33 |
TRỤ | 2 | 6 | 10 | 14 | 18 | 22 | 26 | 30 | 34 |
Vậy , đối với mái nhà của bạn, nếu áp dụng phương pháp 1 thì :
Mái 1,có chiều dài 10,4 m :Nên thả 10 cây đòn tay, Mái 2, có chiều dài 15 m : Nên thả 14 cây xà gồ. (Rơi và Trụ – Vừa thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật (khoảng cách kèo là 1100 -1200 mm) lại hợp phong thủy.
Tính theo phương pháp 1, tuy đơn giản nhưng không mấy được áp dụng, chủ yếu gia chủ thường chọn phương pháp 2, tính xà gồ đòn tay theo trực tuổi
2. xà gồ (đòn tay) theo trực tuổi (Đây là phương pháp mà được nhiều người áp dụng)
Cách xà gồ (đòn tay) tính theo Trực, muốn tính theo Trực phải biết ngũ hành của Trực, và tìm Trực Chủ. Sau đó chọn Trực sinh, tránh Trực khắc.Đòn dông làm Trạch chủ, Đòn tay thuộc vợ con và của cải, nếu Trạch chủ khắc xuống Đòn tay thì vợ con đau ốm, của tiền hao tán, bằng khắc ngược lại thì Trạch chủ bị nguy: tai nạn, đau ốm liên miên.
Câc bước để tính số lượng xà gồ ( đòn tay) hợp tuổi
Bước 1: Xem gia chủ sinh năm thuộc can-chi
Bước 2: Tra bảng Trực-Tuổi để xác định trạch chủ thuộc Trực nào
Bước 3: Lấy đòn giông làm trạch chủ
Bước 4: Bắt đầu khởi tại Trực của trạch chủ và cứ thế đếm xuống tới bậc đầu tiên là bậc số 1 để tìm trực của phu tử
Bước 5: Xem xét đánh giá Trực chủ và Trực phu tử về mặt ngũ hành, nếu sinh là tốt, nếu khắc là xấu.
THỨ TỰ CỦA 12 TRỰC NHƯ SAU: Kiến, Trừ, Mãn, Bình, Định, Chấp, Phá, Nguy, Thành, Thâu, Khai, Bế.
TÌM TRỰC CHỦ NHÀ: Muốn tìm Trực phải biết người đó tuổi gì, mạng gì rồi theo bảng dưới đây để tìm:
Đối với khách hàng trên, Gia chủ tuổi Canh Tý tra bảng trên, trạch chủ là Trực Thành, ngũ hành của Trực thuộc hành kim.
TRỰC | NGŨ HÀNH | TUỔI | ||||
KIẾN | THỔ | Ất sửu | Giáp tuất | Quý Mùi | Nhâm Thìn | Bính Thìn |
TRỪ | THỦY | Nhâm Dần | Đinh tỵ | Quý tỵ | Canh thân | Tân hợi |
MÃN | THỔ | Mậu tý | Quý mẹo | Bính Ngọ | Canh ngọ | Tân dậu |
BÌNH | THỦY | Kỷ Sửu | Canh thìn | Đinh mùi | Tân Mùi | Mậu Tuất |
ĐỊNH | MỘC | Bính Dần | Tân tỵ | Giáp thân | Mậu thân | Kỷ hợi |
CHẤP | HỎA | Nhâm tý | Đinh mẹo | Giáp ngọ | Ất dậu | Kỷ dậu |
PHÁ | HỎA | Quý sửu | Giáp thìn | Ất mùi | Bính Tuất | Nhâm tuất |
NGUY | THỦY | Canh dần | Ất tỵ | Nhâm thân | Đinh hợi | Quý hợi |
THÀNH | KIM | Bính tý | Tân mẹo | Mậu ngọ | Canh tý | Quý dậu |
THU | THỦY | Đinh sửu | Tân sửu | Mậu thìn | Kỷ mùi | Canh tuất |
KHAI | KIM | Giáp dần | Mậu dần | Kỷ tỵ | Bính thân | Tân hợi |
BẾ | KIM | Ất mẹo | Kỷ mẹo | Nhâm ngọ | Đinh dậu | Giáp tý |
Tính xà gồ (đòn tay) theo Trực
Trong nguyên lý ngũ hành tương sinh, tương khắc thì : KIM sinh THỦY , THỦY sinh MỘC ,MỘC sinh HỎA ,HỎA sinh THỔ ,THỔ sinh KIM, KIM khắc MỘC,MỘC khắc THỔ,THỔ khắc THỦY, THỦY khắc HỎA, HỎA khắc KIM.Vậy gia chủ thuộc mệnh Kim, Kim sinh thủy, Trực chủ là THÀNH , các đòn tay thả xuống tượng trưng cho vợ, con, phải tương sinh với trực chủ ,Nếu trạch chủ khắc xuống thì vợ con đau ốm, tiền của hao tán. Còn điều ngược lại thì nguy cho trạch chủ tai nạn, ốm đau, mất mát, dựa theo bảng dưới ta sẽ tính số đòn tay phù hợp với trực chủ, đồng thời phải thỏa mãn với yêu cầu kết cấu kỹ thuật.
TRỰC | NGŨ HÀNH | KIẾN | TRỪ | MÃN | BÌNH | ĐỊNH | CHẤP | PHÁ | NGUY | THÀNH | THU | KHAI | BẾ |
KIẾN | THỔ | 12 | 14 | 5 | 6 | 8 | 10 | 11 | |||||
TRỪ | THỦY | 12 | 14 | 3 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | ||||
MÃN | THỔ | 10 | 12 | 3 | 4 | 6 | 8 | 9 | |||||
BÌNH | THỦY | 10 | 12 | 13 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | ||||
ĐỊNH | MỘC | 9 | 11 | 12 | 13 | 14 | 3 | 5 | |||||
CHẤP | HỎA | 7 | 9 | 11 | 13 | ||||||||
PHÁ | HỎA | 6 | 8 | 10 | 12 | 12 | |||||||
NGUY | THỦY | 6 | 8 | 9 | 12 | 13 | 14 | 3 | 4 | ||||
THÀNH | KIM | 4 | 5 | 6 | 7 | 11 | 11 | 12 | 13 | 14 | 3 | ||
THU | THỦY | 4 | 6 | 7 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | ||||
KHAI | KIM | 14 | 3 | 4 | 5 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | |||
BẾ | KIM | 13 | 14 | 3 | 4 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |