Thông tin lịch Thứ Tư, ngày 28 tháng 08/2019
THÔNG TIN CHUNG
- Dương lịch: 28/ 08/2019
- Âm lịch: 28 Tháng Bảy (T)
- Can chi: Giờ Canh Tý Ngày Đinh Dậu Tháng Nhâm Thân Năm Kỷ Hợi
- Tiết Xử thử (23/08 lúc 7:02)
- Ngày Julius: 2458724-Kinh độ MT: 155.107-MT mọc: 5:38:50-MT lặn: 18:16:54
- Ngày Nguyên Vũ Hắc đạo- Trực Trừ- Sao Chẩn
Hướng xuất hành
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CHUNG: -12.3 (Xấu)
1- Xuất hành, chuyển chỗ, nhận việc: -10.5 (Xấu)
2- Hôn thú, cưới hỏi: -10.5 (Xấu)
3- Xây dựng, động thổ, sửa chữa: -10.5 (Xấu)
4- Giao dịch, khai trương, ký kết: -10.5 (Xấu)
5- Mai táng, sửa mộ, chuyển mộ: -10.5 (Xấu)
:
BẢNG GIỜ CÁT HUNG TRONG NGÀY
- 23-01- Canh Tý – Tư Mệnh- Xích khẩu
- 01-03- Tân Sửu – Câu Trận- Tiểu cát
- 03-05- Nhâm Dần – Thanh Long- K/vong
- 05-07- Quý Mão – Minh Đường- Đại an
- 07-09- Giáp Thìn – Thiên Hình- Lưu liên
- 09-11- Ất Tỵ – Chu Tước- Tốc hỷ
- 11-13- Bính Ngọ – Kim Quỹ- Xích khẩu
- 13-15- Đinh Mùi – Bảo Quang – Tiểu cát
- 15-17- Mậu Thân – Bạch Hổ- K/vong
- 17-19- Kỷ Dậu – Ngọc Đường- Đại an
- 19-21- Canh Tuất – Thiên Lao- Lưu liên
- 21-23- Tân Hợi – Nguyên Vũ- Tốc hỷ
THÔNG TIN THẦN SÁT (THEO NGỌC HẠP THÔNG THƯ)
Sao cát
“- Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng.
– Âm đức: Tốt mọi việc.
– Quan nhật: Tốt mọi việc.
”
Sao hung
“- Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ.
– Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương.
– Tiểu không vong: Kỵ xuất hành, giao dịch, giao tài vật.
– Huyền vũ: Kỵ mai táng.
– Nguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ.
– Nhân cách: Xấu đối với giá thú khởi tạo.
– Phủ đầu sát: Kỵ khởi tạo.
– Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ.
– Thiên ôn: Kỵ xây dựng.
– Tội chí: Xấu với tế tự, kiện cáo.
Lưu ý: ngày này, trong dân gian còn kiêng các sao xấu sau:
– Sát chủ mùa: Xấu mọi việc.
”
Lời đoán theo sách “Đổng công soạn trạch tứ yếu” của Đổng Trọng Thư
Trực Trừ – tiết Xử thử
Vãng vong. Hung bại. Xấu
Phép xem theo Nhị thập bát tú
Sao Chẩn – Giun – Thủy: Tốt
“- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành, chặt cỏ phá đất.
– Hạn chế: Đi thuyền.
– Lưu ý: Tại Tị Dậu Sửu đều tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác thịnh vượng. Tại Tị Đăng Viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.
”
LUẬN ĐOÁN THEO NGÀY CHO CÁC TUỔI
NHỮNG NGƯỜI SINH TUỔI TÝ
- Giáp Tý: Có sự thay đổi về công danh chức vụ, tình cảm, hôn nhân, dù có gặp trắc trở chút ít nhưng đây là cơ hội tốt cho mình, nên tiến hành. Người nữ có tài lộc. Người nam có tài lộc nhưng hao tốn về giao thiệp, đình đám. Gặp lại người xưa, chốn cũ.
- Bính Tý: Việc gì cũng không nên đi quá giới hạn của nó dễ đem đến sự phiền lòng, bất lợi, dễ gặp rủi ro. Không nên háo thắng. Nếu có sự chậm trễ hoặc không có phương hướng giải quyết thì để dành vào một ngày khác. Cũng không nên tin vào sự hứa hẹn về công việc bằng tình cảm. Tài lộc không tốt.
- Mậu Tý: Không nên vội vàng vì có những sự việc xảy ra bất ngờ ngoài dự tính. Việc đi lại có sự cản trở hoặc gặp rắc rối. Công việc khó tiến hành cho êm xuôi. Cẩn trọng có sự trách oán, phiền lòng hoặc có tin xấu. Có cuộc vui nhỏ. Không nên e ngại chuyện hao tốn vì sự việc không phải là dễ dàng.
- Canh Tý: Ngày có sự gặp gỡ đông người, hoặc nghe được nhiều tin tức tốt xấu lẫn lộn. Có tin xấu về sức khỏe, đi xa, sử dụng phương tiện xe cộ, máy móc. Nhà có đám tiệc hoặc được mời dự tiệc. Nên thay đổi hoàn cảnh hiện tại.
- Nhâm Tý: Ngày tuổi của Bản mệnh. Có sự gặp gỡ, họp mặt người thân, bè bạn. Có tài lộc, quà tặng. Có cuộc vui chơi, di chuyển, nhưng cũng nên cẩn trọng trong việc sử dụng xe cộ, máy móc hoặc nghe tin xấu về chuyện này. Hao tốn về mua sắm.
NHỮNG NGƯỜI SINH TUỔI SỬU
- Ất Sửu: Ngày thuận lợi cho việc gặp gỡ, hội họp, tiệc tùng, hẹn ước. Có đông người đến hoặc nhận nhiều tin tức về công việc, cũng như về tình cảm. Mọi việc không nên đi quá giới hạn, hoặc kéo dài, sẽ gặp chuyện không hay, có tổn thất, trách oán, phạt vạ, hao tốn tài lộc.
- Đinh Sửu: Đã đến lúc cần có sự thay đổi về hoàn cảnh hiện tại. Không nên chần chừ sẽ bị lỡ việc. Không nên ngồi tại chỗ mà phải đi đến nơi mình cần giải quyết. Có tài lộc. Có hỷ sự. Hạp các nghề nhiếp ảnh, bảo hiểm, ngân hàng, đầu tư cổ phiếu.
- Tân Sửu: Có sự hư hại về lửa điện hoặc điện thoại, đồ gia dụng. Hao tài về mua sắm, tu bổ, sửa chữa. Có tài lộc, quà tặng, lộc ăn. Có tin xa. Công việc đang tiến hành dễ bị ngăn trở, bỏ dở nửa chừng, dễ bị phá ngang do người hoặc do các hoàn cảnh khách quan đem lại. Có khách đến hoặc nhà có tiệc tùng, đình đám.
- Kỷ Sửu: Không nên tin tưởng vào sự suy tính của mình dù có đúng ở trong quá khứ. Không nên tin tưởng vào lời nói hoặc ý kiến của người khác, chưa hẳn đã là sự trung thực. Nếu làm ăn thì cần phải đề phòng tiểu nhân dòm ngó hoặc tung tin xấu sai lạc. Việc mong cầu về tiền bạc không tốt, chỉ có được chút ít, dễ hao về chuyện mua sắm tu bổ, sửa chữa.
- Quý Sửu: Ngày tuổi của Bản mệnh. Ngày của sự đáo hạn, đến hẹn. Mọi việc không nên hấp tấp nếu cósự chậm trễ, trắc trở, hoặc có tin không vừa ý, bực mình. Có sự gặp gỡ, họp mặt người thân, bè bạn. Có tài lộc, quà tặng. Có cuộc vui chơi, giải trí, di chuyển, nhưng cũng nên cẩn trọng trong việc sử dụng xe cộ, máy móc hoặc nghe tin xấu về chuyện này. Hao tốn về mua sắm.
NHỮNG NGƯỜI SINH TUỔI DẦN
- Giáp Dần: Nên giải quyết dứt khoát về chuyện tình cảm, nhân nghĩa. Mọi việc nên cẩn trọng về lời ăn tiếng nói dễ gặp chuyện thị phi, phiền lòng. Không nên nhúng tay vào chuyện người không tốt. Không nên luyến tiếc những gì còn sót lại. Hãy mạnh dạn thay đổi hoàn cảnh, công việc hiện tại. Nên cẩn trọng trong việc vận chuyển, đi đường, sử dụng xe cộ, máy móc.
- Bính Dần: Mọi việc không nên đi quá giới hạn, hoặc kéo dài, sẽ gặp chuyện không hay, có tổn thất, trách oán, phạt vạ, hao tốn tài lộc. Ngày thuận lợi cho việc gặp gỡ, hội họp, tiệc tùng, đình đám, hẹn ước, giải trí. Có đông người đến hoặc nhận nhiều tin tức về công việc cũng như về tình cảm. Có cuộc đi ngắn. Có tin vui.
- Mậu Dần: Việc gì cũng không nên đi quá giới hạn của nó dễ đem đến phiền lòng, bất lợi, rủi ro. Không nên háo thắng. Nếu có sự chậm trễ hoặc không có phương hướng giải quyết thì để giành vào một ngày khác. Cũng không nên tin vào sự hứa hẹn về công việc bằng tình cảm. Tài lộc trung bình.
- Canh Dần: Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, hoặc có tiệc tùng đình đám. Có tin tức. Có tin xấu về sức khỏe, Bản mệnh, tai nạn rủi ro của người thân. Nên cẩn trọng trong việc đi lại, di chuyển. Có tài lộc, hoặc chuyện vui, quà tặng, ăn uống.
- Nhâm Dần: Làm gì cũng nên có sự góp ý với mọi người. Không nên tự mình giải quyết. Có sự hư hại về đồ đạc, vật dụng hoặc có tin xấu về sức khỏe. Ngày có sự gặp gỡ đông người, nhưng cũng có người mình không vừa ý, hoặc nghe được nhiều tin tức tốt xấu lẫn lộn. Có tin xấu về sức khỏe, đi xa, sử dụng phương tiện xe cộ, máy móc. Nhà có đám tiệc hoặc được mời dự tiệc.
NHỮNG NGƯỜI SINH TUỔI MÃO
- Ất Mão: Mọi việc nên để tự nhiên, tính toán thêm thì sẽ gặp điều không hay. Tốt hơn là không nên đặt nặng vào sự việc đang đến, và dùng tình cảm, thiện chí mới đạt được kết quả. Nếu đã có sự hẹn ước, định kỳ thì nên thay đổi. Có sự hội ngộ, gặp gỡ bè bạn, thân nhân, hoặc có tin tức. Tài lộc không tốt, có sự thiệt hại, rủi ro.
- Đinh Mão: Ngày thuận lợi cho mọi công việc về cầu công danh, thi cử, đính ước, hôn nhân, hợp tác, ký kết. Có tin tốt ở xa hoặc có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn. Có sự thay đổi về công danh chức vụ, tình cảm, hôn nhân. Người nữ có tài lộc. Người nam có tài lộc nhưng hao tốn về giao thiệp, đình đám.
- Tân Mão: Ngày tuổi của Bản mệnh. Mọi việc đều không nên tiến hành, giải quyết, nên dè dặt trong mọi chuyện. Có sự hao tốn, cực nhọc về đám tiệc khách khứa, người thân đến. Đi xa bất lợi.
- Kỷ Mão: Ngày xung của Bản mệnh. Nếu có tiệc vui, đình đám cũng không nên ở lâu hoặc vui chơi quá đáng đem lại sự tổn thất về tiền bạc cũng như uy tín của Bản mệnh. Cẩn trọng trong việc đi lại, sử dụng phương tiện xe cộ, máy móc. Ngày có nhiều sự chuyển biến rất mạnh mang tính đảo ngược hoặc ngoài dự tính của mình.
- Quý Mão: Ngày tuổi của Bản mệnh. Mọi việc đều không nên tiến hành, giải quyết, nên dè dặt trong mọi chuyện. Có sự hao tốn, cực nhọc về đám tiệc khách khứa, người thân đến. Đi xa bất lợi.
NHỮNG NGƯỜI SINH TUỔI THÌN
- Giáp Thìn: Ngày tuổi của Bản mệnh. Mọi việc đều không nên tiến hành, giải quyết, nên dè dặt trong mọi chuyện. Có sự hao tốn, cực nhọc về đám tiệc khách khứa, người thân đến. Đi xa bất lợi.
- Bính Thìn: Nếu đã có sự hẹn ước, định kỳ thì nên thay đổi. Có sự hội ngộ, gặp gỡ bè bạn, thân nhân, hoặc có tin tức. Mọi việc nên để tự nhiên, tính toán thêm thì sẽ gặp điều không hay. Tốt hơn là không nên đặt nặng vào sự việc đang đến, và dùng tình cảm, thiện chí mới đạt được kết quả. Tài lộc không tốt, có sự thiệt hại, rủi ro.
- Mậu Thìn: Ngày thuận lợi cho việc gặp gỡ, hội họp, tiệc tùng, đình đám, hẹn ước, giải trí. Có đông người đến hoặc nhận nhiều tin tức về công việc cũng như về tình cảm. Có cuộc đi ngắn. Có tin vui. Mọi việc không nên đi quá giới hạn, hoặc kéo dài, sẽ gặp chuyện không hay, có tổn thất, trách oán, phạt vạ, hao tốn tài lộc.
- Canh Thìn: Ngày xung của Bản mệnh. Ngày có nhiều sự cản trở do có người đến, hoặc có tin tức mới về công việc khiến cho phải bỏ dở hoặc phải lo toan việc khác. Có tài lộc hoặc có sự thuận lợi, tin vui về tình cảm, tiền bạc, đồ đạc. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn hoặc có tin tức của họ.
- Nhâm Thìn: Không nên có sự xích mích, tranh cãi khi có bất đồng quan điểm. Có sự cạnh tranh hoặc có người kích bác mình. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, hoặc có tiệc tùng. Có tin tức. Có tin xấu về sức khỏe, Bản mệnh, tai nạn rủi ro của người thân. Nên cẩn trọng trong việc đi lại, di chuyển. Có tài lộc, hoặc chuyện vui, quà tặng.
NHỮNG NGƯỜI SINH TUỔI TỊ
- Ất Tỵ: Ngày có sự đáo hạn, đến hẹn, định kỳ. Nên ra đi hoặc tiến hành những công việc đã có dự tính trước. Có tin buồn về đi lại, di chuyển, chờ mong tin tức. Ngày có sự gặp gỡ nhiều người hoặc được nhiều tin tức có liên quan đến tình cảm. Cẩn trọng trong việc đi lại. Không nên bối rối khi nhận được tin không vừa ý.
- Đinh Tỵ: Hãy mạnh dạn thay đổi hoàn cảnh, công việc hiện tại. Nên cẩn trọng trong việc vận chuyển, đi đường, sử dụng xe cộ, máy móc. Nên giải quyết dứt khoát về chuyện tình cảm, nhân nghĩa. Mọi việc nên cẩn trọng về lời ăn tiếng nói dễ gặp chuyện thị phi, phiền lòng. Không nên nhúng tay vào chuyện người không tốt. Không nên luyến tiếc những gì còn sót lại.
- Tân Tỵ: Ngày xung của Bản mệnh. Nếu có tiệc vui, đình đám cũng không nên ở lâu hoặc vui chơi quá đáng đem lại sự tổn thất về tiền bạc cũng như uy tín của Bản mệnh. Cẩn trọng trong việc đi lại, sử dụng phương tiện xe cộ, máy móc. Ngày có nhiều sự chuyển biến rất mạnh mang tính đảo ngược hoặc ngoài dự tính của mình.
- Kỷ Tỵ: Nên cẩn trọng coi chừng quyền lợi của mình bị dòm ngó mà không được hưởng, hoặc bị chia phần không như ý. Không nên tranh cãi đưa đến xung đột. Cẩn trọng trong vấn đề di chuyển, sử dụng trong vấn đề máy móc, xe cộ hoặc gặp rủi ro khi làm việc. Có tin buồn. Tài lộc chưa đến, dễ hao tài. Nhà có đình đám, hoặc được mời dự tiệc nhưng không vừa ý hoặc không đi.
- Quý Tỵ: Không nên có sự xích mích, tranh cãi khi có bất đồng quan điểm. Có sự cạnh tranh hoặc có người kích bác mình. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, hoặc có tiệc tùng đình đám. Có tin tức. Có tin xấu về sức khỏe, Bản mệnh, tai nạn rủi ro của người thân. Nên cẩn trọng trong việc đi lại, di chuyển. Có tài lộc, hoặc chuyện vui, quà tặng, ăn uống, nhưng hao tài cho tiền bạc đến hạn kỳ.
NHỮNG NGƯỜI SINH TUỔI NGỌ
- Giáp Ngọ: Không nên ngồi tại chỗ mà nên đi ra ngoài mới có lợi cho mọi việc. Không nên e ngại chuyện hao tốn sẽ có điều lợi vào, hoặc có quý nhân giúp đỡ, cơ hội đến với mình. Thuận lợi cho việc cầu công danh, đính ước, được lộc ăn, dự tiệc.
- Bính Ngọ: Ngày có sự đáo hạn, đến hẹn, định kỳ. Nên ra đi hoặc tiến hành những công việc đã có dự tính trước. Có tin buồn về đi lại, di chuyển, chờ mong tin tức. Ngày có sự gặp gỡ nhiều người hoặc được nhiều tin tức có liên quan đến tình cảm. Cẩn trọng trong việc đi lại. Không nên bối rối khi nhận được tin không vừa ý.
- Mậu Ngọ: Nếu đã có sự hẹn ước, định kỳ thì nên thay đổi. Có sự hội ngộ, gặp gỡ bè bạn, thân nhân, hoặc có tin tức. Mọi việc nên để tự nhiên, tính toán thêm thì sẽ gặp điều không hay. Tốt hơn là không nên đặt nặng vào sự việc đang đến, và dùng tình cảm, thiện chí mới đạt được kết quả. Tài lộc không tốt, có sự thiệt hại, rủi ro, trách oán.
- Canh Ngọ: Nên thay đổi công việc, hoàn cảnh hiện tại, hoặc đi xa. Mọi việc thường có sự trắc trở ở buổi ban đầu. Có sự gặp gỡ bè bạn thân nhân, hoặc có tiệc tùng, đình đám. Có tin xấu về đi lại, di chuyển, sử dụng các phương tiện xe cộ, máy móc.
- Nhâm Ngọ: Ngày xung của Bản mệnh. Ngày có nhiều sự cản trở do có người đến, hoặc có tin tức mới về công việc khiến cho phải bỏ dở hoặc phải lo toan việc khác. Có tài lộc hoặc có sự thuận lợi, tin vui về tình cảm, tiền bạc, đồ đạc. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn hoặc có tin tức của họ. Đề phòng rủi ro khi di chuyển, đi lại, có tin xấu về sức khỏe.
NHỮNG NGƯỜI SINH TUỔI MÙI
- Ất Mùi: Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, tin vui buồn lẫn lộn. Mưu sự việc gì cũng đều có sự khó khăn, vấp váp trước, hoặc chỉ đạt được kết quả ở buổi ban đầu. Có tài lộc hoặc có lộc ăn, quà tặng. Có tin buồn về đi lại, di chuyển.
- Đinh Mùi: Mọi việc còn lâu dài chưa phải là đến lúc kết thúc, nhưng cũng phải tiến hành cho nhanh, hoặc nên cố gắng tìm ra giải pháp mới. Tài lộc chỉ hé mở chưa phải là lúc tính chuyện lớn lao, cần phải cố gắng thêm nữa để khỏi phụ lòng người, cơ hội đã giúp đỡ mình. Có quý nhân, bè bạn, người thân đến. Nên nhu thuận với mọi người, tránh mọi sự thị phi, tranh cãi.
- Tân Mùi: Cẩn trọng trong vấn đề di chuyển, sử dụng trong vấn đề máy móc, xe cộ hoặc gặp rủi ro khi làm việc. Có tin buồn. Tài lộc chưa đến, hoặc có quà nhỏ, ăn uống. Nên cẩn trọng coi chừng quyền lợi của mình bị dòm ngó mà không được hưởng, hoặc bị chia phần không như ý. Không nên tranh cãi đưa đến xung đột, nhưng cũng không nên để mình bị áp lực. Nhà có đình đám, hoặc được mời dự tiệc nhưng không vừa ý hoặc không đi.
- Kỷ Mùi: Ngày có sự gặp gỡ, hội họp bè bạn, thân nhân, có chuyện vui. Nhưng cũng có tin buồn về Bản mệnh, sức khỏe, công danh của người thân. Hao tốn về tiệc tùng, mua sắm. Cuộc vui không nên kéo dài sẽ xảy ra nhiều chuyện phiền toái.
- Quý Mùi: Ngày xung của Bản mệnh. Có nhiều sự cản trở do có người đến, hoặc có tin tức mới về công việc khiến cho phải bỏ dở hoặc phải lo toan việc khác. Có tài lộc, hoặc có sự thuận lợi, tin vui về tình cảm, tiền bạc, đồ đạc, giải trí. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn hoặc có tin tức của họ. Đề phòng rủi ro khi di chuyển, đi lại, có tin xấu về sức khỏe.
NHỮNG NGƯỜI SINH TUỔI THÂN
- Giáp Thân: Nên thay đổi ý định, công việc dù có chút ít khó khăn ngăn trở. Tuy nhiên vẫn có quý nhân hoặc gặp được cơ hội tốt. Chỉ nên lắng nghe ý kiến của khác, nhưng phải tự mình quyết định. Hoặc không nên bàn hoặc nhúng tay vào những chuyện không dính líu đến quyền lợi của mình. Cẩn trọng có sự đổ lỗi hoặc phải gánh vác trách nhiệm một cách vô cớ. Có lộc nhỏ. Nên cẩn trọng trong việc đi xa, sử dụng xe cộ, máy móc.
- Bính Thân: Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, tin vui buồn lẫn lộn. Mưu sự việc gì cũng đều có sự khó khăn, vấp váp trước, hoặc chỉ đạt được kết quả ở buổi ban đầu. Có tài lộc hoặc có lộc ăn, quà tặng. Có tin buồn về đi lại, di chuyển.
- Mậu Thân: Nên mạnh dạn thay đổi hoàn cảnh. Ngày có sự đáo hạn, đến hẹn, định kỳ. Ngày có sự gặp gỡ nhiều người hoặc được nhiều tin tức có liên quan đến tình cảm. Cẩn trọng việc đi lại, di chuyển. Không nên bối rối khi nhận được tin không vừa ý. Nên ra đi hoặc tiến hành những công việc đã có dự tính trước. Có tin buồn về đi lại, chờ mong tin tức.
- Canh Thân: Ngày có nhiều sự hư hại hoặc gặp sự trắc trở khó khăn, cực nhọc cho công việc cần thiết trong nhà hoặc trong công sở. Sức khỏe không tốt. Có tin buồn. Mọi việc đều khó hoàn tất, dễ gặp những chuyện trái ý. Nên nghỉ ngơi, tu bổ, chỉnh đốn lại những công việc cũ.
NHỮNG NGƯỜI SINH TUỔI DẬU
- Ất Dậu: Ngày có sự gặp gỡ thân nhân bè bạn, hoặc có tiệc. Có người đem lại điều lợi cho mình. Có tin buồn về tai nạn rủi ro của người quen. Tài lộc trung bình. Có lộc ăn. Có hư hại về đồ đạc.
- Đinh Dậu: Ngày có nhiều sự việc thay đổi bất ngờ hoặc có những chuyện đến ngoài dự tính, kể cả những người mình không hẹn gặp. Không nên ngồi tại chỗ mà nên đi ra ngoài mới có lợi cho mọi việc. Không nên e ngại chuyện hao tốn sẽ có điều lợi vào, hoặc có quý nhân giúp đỡ, cơ hội đến với mình. Thuận lợi cho việc cầu công danh, đính ước, hò hẹn, được lộc ăn, dự tiệc.
- Tân Dậu: Ngày có sự gặp gỡ, hội họp bè bạn, thân nhân, có chuyện vui. Nhưng cũng có tin buồn về Bản mệnh, sức khỏe, công danh của người thân. Hao tốn về tiệc tùng, mua sắm. Cuộc vui không nên kéo dài sẽ xảy ra nhiều chuyện không vui.
- Kỷ Dậu: Ngày tuổi của Bản mệnh. Mọi việc đều không nên tiến hành, giải quyết, nên dè dặt trong mọi chuyện. Có sự hao tốn, cực nhọc về đám tiệc khách khứa, người thân đến. Đi xa bất lợi.
- Quý Dậu: Mọi việc thường có sự trắc trở ở buổi ban đầu, nhất là lưu ý đến những công việc cũ. Có sự phiền lòng, bất an trong quan hệ giữa bè bạn, thân nhân, hoặc gặp rủi ro. Có tin buồn. Không nên vội vã hoặc lo ngại sự việc sẽ tốt trong vài ngày sắp tới. Sức khỏe không tốt. Có sự gặp gỡ bè bạn thân nhân, hoặc có tiệc tùng. Có tin xấu về đi lại, các phương tiện xe cộ, máy móc, nhà cửa.
NHỮNG NGƯỜI SINH TUỔI TUẤT
- Giáp Tuất: Đã đến lúc cần có sự thay đổi về hoàn cảnh hiện tại. Không nên chần chừ sẽ bị lỡ việc. Không nên ngồi tại chỗ mà phải đi đến nơi mình cần giải quyết. Có tài lộc. Có hỷ sự. Hạp các nghề nhiếp ảnh, bảo hiểm, ngân hàng, đầu tư cổ phiếu.
- Bính Tuất: Không nên e ngại chuyện hao tốn vì sự việc không phải là dễ dàng. Trong việc đi lại cũng vậy phải nên có sự dự phòng về thời gian cũng như về tiền bạc. Mọi việc tổ chức, sắp xếp cho các việc đã có dự tính khó có kết quả như ý trọn vẹn. Có tin xa. Có cuộc đi ngắn.
- Mậu Tuất: Ngày tuổi của Bản mệnh. Mọi việc đều không nên tiến hành, giải quyết, nên dè dặt trong mọi chuyện. Có sự hao tốn, cực nhọc về đám tiệc khách khứa, người thân đến. Đi xa bất lợi.
- Canh Tuất: Ngày tuổi của Bản mệnh. Có sự gặp gỡ người thân, bè bạn. Có tài lộc, quà tặng. Có cuộc vui chơi, giải trí, di chuyển, nhưng cũng nên cẩn trọng trong việc sử dụng xe cộ, máy móc hoặc nghe tin xấu về chuyện này. Hao tốn về mua sắm.
- Nhâm Tuất: Ngày có nhiều sự hư hại hoặc gặp sự trắc trở khó khăn, cực nhọc cho công việc cần thiết trong nhà hoặc trong công sở. Sức khỏe không tốt. Có tin buồn. Mọi việc đều khó hoàn tất, dễ gặp những chuyện trái ý. Nên nghỉ ngơi, tu bổ, chỉnh đốn lại những công việc cũ, hoặc có sự gặp gỡ, đám tiệc, có lộc nhỏ hoặc quà tặng, lộc ăn.
NHỮNG NGƯỜI SINH TUỔI HỢI
- Ất Hợi: Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn. Có cuộc vui, tin vui, ăn uống, quà cáp. Nghe tin buồn về sức khỏe, Bản mệnh của thân nhân. Ngày có sự hẹn ước, tài lộc không tốt.
- Đinh Hợi: Nên thay đổi ý định, công việc dù có chút ít khó khăn ngăn trở. Tuy nhiên vẫn có quý nhân hoặc gặp được cơ hội tốt. Chỉ nên lắng nghe ý kiến của khác, nhưng phải tự mình quyết định. Hoặc không nên bàn hoặc nhúng tay vào những chuyện không dính líu đến quyền lợi của mình. Cẩn trọng có sự đổ lỗi hoặc phải gánh vác trách nhiệm một cách vô cớ. Tài lộc không được như ý.
- Tân Hợi: Ngày tuổi của Bản mệnh. Có nhiều công việc hoặc có nhiều tin tức đến cần phải giải quyết. Nên có sự sắp xếp tổ chức cho tốt. Không nên đặt nặng vào một chuyện. Có sự hao tốn, cực nhọc về tiệc tùng, đình đám, khách khứa, người thân đến. Dễ hao tài. Đi xa bất lợi.
- Kỷ Hợi: Công việc đang tiến hành dễ bị ngăn trở, bỏ dở nửa chừng, dễ bị phá ngang do người hoặc do các hoàn cảnh khách quan đem lại. Có khách đến hoặc nhà có tiệc tùng, đình đám. Có sự hư hại về lửa điện hoặc điện thoại, đồ gia dụng. Hao tài về mua sắm, tu bổ, sửa chữa. Có tài lộc, quà tặng, lộc ăn. Có tin xa.
- Quý Hợi: Ra đi bất lợi. Ngày có nhiều sự hư hại hoặc gặp sự trắc trở khó khăn, cực nhọc cho công việc cần thiết trong nhà hoặc trong công sở. Sức khỏe không tốt. Có tin buồn. Mọi việc đều khó hoàn tất, dễ gặp chuyện trái ý. Nên nghỉ ngơi, tu bổ, chỉnh đốn lại những công việc cũ, hoặc có sự gặp gỡ, đám tiệc, có lộc nhỏ hoặc quà tặng, lộc ăn.