Các cung chức năng thủ tượng tam tài “sự, vật, người” được phân chia như sau:
Cung thủ tượng “sự”: Tật, Di, Quan, Phúc.
Cung thủ tượng “vật”: Tài, Điền.
Cung thủ tượng “người”: Mệnh, Huynh, Phu (Hôn) Thê, Tử,Nô, Phụ.
Hàm nghĩa tam tài của 12 cung chức năng:
Cung Mệnh:
“Sự”: mệnh cách cao hay thấp, nhân duyên về Quan Lộc tiên thiên
“Vật”: tướng mạo, cá tính, khí chất, tính chất nhân cách, phẩm chất, phong cách, tài năng, năng lực biểu hiện bản thân, thái độ kiếm soát tâm trạng, thành tựu và hình thái cuộc sống của mệnh chủ.
“Người”: bản ngã của mệnh chủ được người khác nhận biết.
Cung Huynh Đệ
“Sự”: dịch mã, duyên hôn nhân, hình thái ý thức, tâm trí.
“Vật”: hành vi vay mượn, bất động sản, tay chân, giáo dục cơ sở, ngữ văn, giao thông.
“Người”: anh em trai, chị em gái, mẹ, đồng sự, bạn học, liên
minh hợp tác, người liên kết cộng tác, đồng nghiệp hợp tác và cạnh tranh.
Cung Phu Thê: (còn gọi là cung Hôn hay cung Phối)
“Sự”: duyên với người khác giới, duyên hôn nhân, năng lực hòa hợp.
“Vật”: nhà chồng/nhà vợ sau khi kết hôn, quan hệ đối đãi
trong hôn nhân, quan hệ cộng tác, quan hệ mật thiết,quan hệ khế ước hợp đồng.
“Người”: người phối ngẫu, người bạn đời sống chung, bạn tình, đối thủ cạnh tranh.
Cung Tử Nữ
“Sự”: dịch mã, tình hình sinh hoạt và dời nhà, vận đi xa, đi công tác, liên kết cộng tác, hợp tác, bất ngờ, tình yêu luyến ái, năng lực sáng tạo.
“Vật”: cửa hàng, thú cưng, giải trí, nghỉ ngơi hưởng nhàn,cờ bạc.
“Người”: con cái, đào hoa, duyên với người khác giói, học sinh, cầu con thừa tự, thuộc cấp, người dưới quyền, tuyến dưới, người nhận lệnh chỉ huy của mệnh chủ.
Cung Tài Bạch
“Sự”: thái độ và phương thức xử sự của một người, cơ duyên kiếm tiền của tài vận tiên thiên, phân biệt mệnh chủ là người đầu tư hay thuộc nhóm người đi làm việc, quan điểm về giá trị, nhu cầu sinh hoạt, tình cảm ưa ghét cơ bản.
“Vật”: vật mua sắm, thức ăn, tài lợi, tiền đầu tư, tiền điều
chuyển, nguồn tiền, tài sản cá nhân, thu nhập.
“Người”: đối tượng tình yêu, người phối ngẫu.
Cung Tật Ách
“Sự”: dựa vào sức lao động cơ thể để kiếm tiền, vận sinh tử.
“Vật”: sức khỏe, tai ách, bất ngơ, vận dụng thể năng, cơ chế sinh lý, biến chứng của bệnh, thuế vụ, tài vụ, tiền của bất nghĩa hoặc không hợp pháp, di sản, quỷ thần, tâm lý ở tầng thâm sâu.
“Người”: tư duy, tính khí, lao lực.
Cung Thiên Di
“Sự”: dịch mã, đi xa, đi nước ngoài, di dân, du lịch đường dài, đàm phán với người khác, cơ hội sáng lập sự nghiệp, triết học, tôn giáo, siêu hình học, giáo dục cao đẳng, nghệ thuật tinh xảo, ý thức đạo đức, quan hệ giao tế ở bên ngoài.
“Vật”: tất cả nhân duyên về đi xa, hoàn cảnh bên ngoài, năng lực hoạt động.
“Người”: cá tính, vợ chồng, vận già, quý nhân ngầm.
Cung Nô Bộc
– “Sự”: liên kết cộng tác, hợp tác, quan hệ giao tế, duyên với người khác giới, vận đào hoa, phục vụ người khác, quan hệ nghề nghiệp, tình hình giữ gìn sức khỏe, vay mượn.
“Vật”: tiền của chúng sinh, nghề nghiệp, công tác, ẩm thực, y liệu.
“Người”: bạn bè, thuộc cấp, người dưới quyền, người giúp việc nhà, đồng sự, đám đông, đào hoa, tình nhân ở bên ngoài, khách hàng quan hệ.
Cung Quan Lộc
“Sự”: vận thế tiên thiên cường hay nhược, quyền lực chi phối,danh dự, tham vọng cá nhân, quyền uy.
“Vật”: trường học, cơ cấu quản lý hành chính, công tác, sự nghiệp, nghề nghiệp, thăng quan, địa vị, thành tựu.
“Người”: duyên với người khác giới, tình duyên trai gái.
Cung Điền Trạch
“Sự”: dời nhà, sự cố bất ngờ, tình hình hoàn cảnh nhà ở, sinh hoạt gia đình, bí mật riêng tư của một người.
“Vật”: sản nghiệp, tổ nghiệp, bất động sản, cách cục bất động sản tiên thiên, cừa hàng, công xưởng, mua nhà xem nhà, kho tiền.
“Người”: gia tộc, họ hàng thân thích, tiểu gia đình, gia vận, duyên hôn nhân, quan hệ giữa bản thân và người nhà, người khác được bán thân nhận biết.
Cung Phúc Đức
– “Sự”: cung vị nhân quả, thị hiếu, hưởng thụ, cách suy nghĩ ứng biến, học tập tu nghiệp, sáng tác, thiết kế, trạng thái tinh thần, tầm linh, thiên phú, năng lực sáng tạo, mục tiêu của cuộc sống, chi số EQ.
“Vật”: kiếm tiền, thù tạc.
“Người”: ông bà, phúc báo, phúc ấm của tô’ tiên, đoàn thể, tổ chức, hoạt động quần chúng.
Cung Phụ Mẫu
“Sự”: vận thi cử, thi tuyển phỏng vấn trực tiếp, cầu chức, công danh, hợp tác.
“Vật”: văn thư, nguồn khách, thượng du, công sỏ, cơ quan
công quyền, trường học, ngân hàng, nghề có tính phục vụ, nghề môi giới, nghề bảo hiếm.
“Người”: cha mẹ, trưởng bối, thượng cấp, quý nhân, ông/bà chủ, thầy dạy, tuyến trên.
(Tử vi đẩu số tinh hoa tập thành – Đại Đức Sơn Nhân)