Chương 5: Chủ Nhà Mạng “Khảm”
I. Hướng Nhà
Chủ “Khảm” chọn hướng nhà Tốn: ( Hướng Đông Nam )
– Hướng Sinh Khí ( Rất Tốt ): Chủ nhà đại phát tài, đại phú quý, con cháu đông đúc.
Chủ “Khảm” chọn hướng nhà Ly: ( Hướng Nam )
– Hướng Diên Niên ( Rất Tốt): Chủ nhà giàu sang, phú quý.
Chủ “Khảm” chọn hướng nhà Chấn: ( Hướng Đông )
– Hướng Thiên Y ( Bình Thường ): Có hại cho con trai trưởng.
Chủ “Khảm” chọn hướng nhà Khảm: ( Hướng Bắc )
– Hướng Phục Vị ( Tốt ): Gia đình có nhiều của, nhiều con cháu.
Chủ “Khảm” chọn hướng nhà Đoài: ( Hướng Tây )
– Hướng Hoa Hại ( Xấu ): Gia đình không may mắn, sinh hoạt thiếu thốn.
Chủ “Khảm” chọn hướng nhà Càn: ( Hướng Tây Bắc )
– Hướng Lục Sát ( Xấu ): Gia đình không yên, không hòa thuận, mang tai tiếng.
Chủ “Khảm” chọn hướng nhà Cấn: ( Hướng Đông Bắc )
– Hướng Ngũ Quỷ ( Rất Xấu ): Gia đình ly tán mỗi người ở một nơi tự mưu sinh.
Chủ “Khảm” chọn hướng nhà Khôn: ( Hướng Tây Nam )
– Hướng Tuyệt Mạng ( Rất Xấu ): Gia đình hao tán, tai nạn bệnh tật.
II. Hướng Cửa Chính Phối Với Hướng Bếp
(1) Chủ “Khảm” chọn hướng cửa chính Tốn ( Đông Nam ) – Sinh Khí và phối với 8 hướng Bếp
Cửa chính hướng Tốn ( Đông Nam ) phối với bếp hướng Tốn ( Đông Nam ):
– Bếp Sinh Khí: Phú Quý song toàn, gia đình đông con cháu.
Cửa chính hướng Tốn ( Đông Nam ) phối với bếp hướng Ly ( Nam ):
– Bếp Diêu Niên: Gia đình hạnh phúc, yên ổn mạnh khỏe, tài lộc bền vững.
Cửa chính hướng Tốn ( Đông Nam ) phối với bếp hướng Chấn ( Đông ):
– Bếp Thiên Y: Bếp Tốt nhất, đại cát, đại lợi, phúc lộc đầy đủ, gia đạo bình yên, con cái hiếu thảo.
Cửa chính hướng Tốn ( Đông Nam ) phối với bếp hướng Khảm ( Bắc ):
– Bếp Phục Vị: Cát, lợi, phúc lộc đầy đủ, phụ nữ khỏe mạnh, con cái thông minh học hành đỗ đạt cao.
Cửa chính hướng Tốn ( Đông Nam ) phối với bếp hướng Đoài ( Tây ):
– Bếp Họa Hại: Phụ nữ đoản thọ, gia đình thiếu thốn hay gặp chuyện xui xẻo.
Cửa chính hướng Tốn ( Đông Nam ) phối với bếp hướng Càn ( Tây Bắc ):
– Bếp Lục Sát: Tuy thuộc bếp bất lợi nhưng do phối với hướng nhà Khảm thì biến đổi thành có lợi, được người giúp đỡ, thuận lợi làm ăn.
Cửa chính hướng Tốn ( Đông Nam ) phối với bếp hướng Cấn ( Đông Bắc ):
– Bếp Ngũ Quỷ: Phụ nữ sức khỏe kém, sinh con có tổn hại ( yểu ), con cái khó nuôi.
Cửa chính hướng Tốn ( Đông Nam ) phối với bếp hướng Khôn ( Tây Nam ):
– Bếp Tuyệt Mệnh: Tang thương, tai nạn, bệnh tật, nhất là với nam tuổi trung niên.
(2) Chủ “Khảm” chọn hướng cửa chính Ly ( Nam ) – Diên Niên và phối với 8 hướng Bếp
Cửa chính hướng Ly ( Nam ) phối với bếp hướng Tốn ( Đông Nam ):
– Bếp Sinh Khí: Phước – Lộc – Thọ có đủ trong bếp này nhưng kém hơn bếp hướng Chấn một chút.
Cửa chính hướng Ly ( Nam ) phối với bếp hướng Ly ( Nam ):
– Bếp Diên Niên: Tốt nhưng kém hơn bếp Tốn.
Cửa chính hướng Ly ( Nam ) phối với bếp hướng Chấn ( Đông ):
– Bếp Thiên Y: Phước – Lộc – Thọ có đủ trong bếp này.
Cửa chính hướng Ly ( Nam ) phối với bếp hướng Khảm ( Bắc ):
– Bếp Phục Vị: Tuy là hướng Tốt nhưng do phối với cửa chính nên gây bất lợi cho phụ nữ trong nhà.
Cửa chính hướng Ly ( Nam ) phối với bếp hướng Đoài ( Tây ):
– Bếp Họa Hại: Cực kì xấu, đa tai, đa nạn, chết dữ, gia đạo bất hòa, phạm pháp, tù tội.
Cửa chính hướng Ly ( Nam ) phối với bếp hướng Càn ( Tây Bắc ):
– Bếp Lục Sát: Bệnh tật triền miên, đoản thọ, góa bụi…
Cửa chính hướng Ly ( Nam ) phối với bếp hướng Cấn ( Đông Bắc ):
– Bếp Ngũ Quỷ: Không tốt cho trẻ nhỏ, phụ nữ tính tình ương ngạnh hay cáu giận.
Cửa chính hướng Ly ( Nam ) phối với bếp hướng Khôn ( Tây Nam ):
– Bếp Tuyệt Mệnh: Rất xấu, đoản thọ, tán tài, tuyệt tự.
(3) Chủ “Khảm” chọn hướng cửa chính Chấn ( Đông ) – Thiên Y và phối với 8 hướng Bếp
Cửa chính hướng Chấn ( Đông ) phối với bếp hướng Tốn ( Đông Nam ):
– Bếp Sinh Khí: Cát, lợi, làm ăn phấn phát.
Cửa chính hướng Chấn ( Đông ) phối với bếp hướng Ly ( Nam ):
– Bếp Diên Niên: Đại cát, đại lợi, tốt nhất trong các bếp thuộc cửa chính hướng Chấn.
Cửa chính hướng Chấn ( Đông ) phối với bếp hướng Chấn ( Đông ):
– Bếp Thiên Y: Phối với cửa chính thì dùng bếp này lâu ngày sẽ dễ Tuyệt Tự.
Cửa chính hướng Chấn ( Đông ) phối với bếp hướng Khảm ( Bắc ):
– Bếp Phục Vị: Phối với cửa chính thì dùng bếp này lâu ngày sẽ khắc vợ hại con.
Cửa chính hướng Chấn ( Đông ) phối với bếp hướng Đoài ( Tây ):
– Bếp Họa Hại: Tang thương, gia đạo bất an.
Cửa chính hướng Chấn ( Đông ) phối với bếp hướng Càn ( Tây Bắc ):
– Bếp Lục Sát: Tán tài, bệnh tật, con cái hư hỏng.
Cửa chính hướng Chấn ( Đông ) phối với bếp hướng Cấn ( Đông Bắc ):
– Bếp Ngũ Quỷ: Đoản thọ, trẻ con dễ yểu, bất lợi mọi mặt.
Cửa chính hướng Chấn ( Đông ) phối với bếp hướng Khôn ( Tây Nam ):
– Bếp Tuyệt Mệnh: Tai nạn, bệnh tật, tán tài…
(4) Chủ “Khảm” chọn hướng cửa chính Khảm ( Bắc ) – Phục Vị và phối với 8 hướng Bếp
Cửa chính hướng Khảm (Bắc) phối với bếp hướng Tốn ( Đông Nam ):
– Bếp Sinh Khí: Đại cát, đại lợi, đại phú quý, con cái đỗ đạt.
Cửa chính hướng Khảm (Bắc) phối với bếp hướng Ly ( Nam ):
– Bếp Diên Niên: Cát, lợi, phú quý, có lợi đường con cái.
Cửa chính hướng Khảm (Bắc) phối với bếp hướng Chấn ( Đông ):
– Bếp Thiên Y: Thời gian đầu sẽ đại phúc, nhân khẩu cùng gia đạo tâm thiện lành, thời gian sau sẽ khắc vợ hại con.
Cửa chính hướng Khảm (Bắc) phối với bếp hướng Khảm ( Bắc ):
– Bếp Phục Vị: Thời gian đầu sẽ đại phát, giàu sang, nhân khẩu cùng gia đạo được bình yên, thời gian sau sẽ khắc vợ, hiếm con.
Cửa chính hướng Khảm (Bắc) phối với bếp hướng Đoài ( Tây ):
– Bếp Họa Hại: Bất lợi cho phụ nữ đã có chồng, dễ sinh bệnh (yểu).
Cửa chính hướng Khảm ( Bắc ) phối với bếp hướng Càn (Tây Bắc ):
– Bếp Lục Sát: Khắc vợ hại con, gia đạo không yên.
Cửa chính hướng Khảm (Bắc) phối với bếp hướng Cấn ( Đông Bắc ):
– Bếp Ngũ Quỹ: Nam tuổi trung niên gặp bất lợi, trẻ nhỏ dễ “yểu”.
Cửa chính hướng Khảm (Bắc) phối với bếp hướng Khôn ( Tây Nam ):
– Bếp Tuyệt Mạng: Nam tuổi trung niên gặp bất lợi, dễ gặp tai nạn.
(5) Chủ “Khảm” chọn hướng cửa chính Đoài ( Tây ) – Họa Hạ và phối với 8 hướng Bếp
Cửa chính hướng Đoài ( Tây ) phối với bếp hướng Tốn ( Đông Nam ):
– Bếp Sinh Khí: Bếp tốt nhưng sức khỏe phụ nữ không tốt, tuy nhiên không quá nghiêm trọng vẫn dùng được.
Cửa chính hướng Đoài ( Tây ) phối với bếp hướng Ly ( Nam ):
– Bếp Diên Niên: Tuy là bếp Tốt nhưng phối với hướng cửa chính biến thành Xấu, không nên dùng, tán tài, thiếu nợ, bệnh tật, con cái hư hỏng.
Cửa chính hướng Đoài ( Tây ) phối với bếp hướng Chấn ( Đông ):
– Bếp Thiên Y: Trong Tốt vẫn tiềm ẩn cái Xấu nhưng vẫn dùng được. Ví dụ: Bệnh Tật gặp Thầy Thuốc hay hoặc thiếu tiền có người giúp đỡ…
Cửa chính hướng Đoài ( Tây ) phối với bếp hướng Khảm ( Bắc ):
– Bếp Phục Vị: Bếp tốt nhưng sức khỏe phụ nữ không tốt.
Cửa chính hướng Đoài ( Tây ) phối với bếp hướng Đoài ( Tây ):
– Bếp Họa Hại: Bất lợi cho phụ nữ, tài khí kém, kém may mắn.
Cửa chính hướng Đoài ( Tây ) phối với bếp hướng Càn ( Tây Bắc ):
– Bếp Lục Sát: Tán tài, tổn hại sức khỏe, tuy là bếp không tốt nhưng không quá xấu.
Cửa chính hướng Đoài ( Tây ) phối với bếp hướng Cấn ( Đông Bắc ):
– Bếp Ngũ Quỷ: Hiếm con cái, trẻ nhỏ dễ yểu.
Cửa chính hướng Đoài ( Tây ) phối với bếp hướng Khôn ( Tây Nam ):
– Bếp Tuyệt Mệnh: Có lợi cho tiền tài nhưng lại khiến cho gia đạo bất an, nam nữ dễ yểu, thọ kém, hiếm con.
(6) Chủ “Khảm” chọn hướng cửa chính Càn ( Tây Bắc ) – Lục Sát và phối với 8 hướng Bếp
Cửa chính hướng Càn ( Tây Bắc ) phối với bếp hướng Tốn ( Đông Nam ):
– Bếp Sinh Khí: Ban đầu Phát Tài nhưng sau đó Bệnh Tật phát sinh, phu nữ sức khỏe kém.
Cửa chính hướng Càn ( Tây Bắc ) phối với bếp hướng Ly ( Nam ):
– Bếp Diên Niên: Trong Tốt có Xấu, có tiền tài thì mất sức khỏe, vợ khỏe mạnh thì con cái sinh bệnh, việc làm thuận lợi thì trong nhà sinh nhiều rắc rối.
Cửa chính hướng Càn ( Tây Bắc ) phối với bếp hướng Chấn ( Đông ):
– Bếp Thiên Y: Ban đầu thì có Tốt nhưng sau đó càng Xấu.
Cửa chính hướng Càn ( Tây Bắc ) phối với bếp hướng Khảm ( Bắc ):
– Bếp Phục Vị: Tán tài, cuộc sống thiếu thốn, ít con cháu.
Cửa chính hướng Càn ( Tây Bắc ) phối với bếp hướng Đoài ( Tây ):
– Bếp Họa Hại: Đắc Tiền Tài và Công Danh nhưng vợ con chẳng yên, vợ phóng túng xa hoa, dâm đãng, con cái hư hỏng.
Cửa chính hướng Càn ( Tây Bắc ) phối với bếp hướng Càn ( Tây Bắc ):
– Bếp Lục Sát: Có Tốt nhưng chỉ được một ít, sau đó cái xấu lại ập đến, không nên dùng. Bất lợi cho gia đạo, vợ chồng không hòa thuận.
Cửa chính hướng Càn ( Tây Bắc ) phối với bếp hướng Cấn ( Đông Bắc ):
– Bếp Ngũ Quỷ: Bệnh Tật, hiếm con cái, tuy phối với cửa chính vẫn có điều Tốt nhưng hạn chế không nên dùng.
Cửa chính hướng Càn ( Tây Bắc ) phối với bếp hướng Khôn ( Tây Nam ):
– Bếp Tuyệt Mệnh: Gia đình ly tán, bất lợi cho con cái.
(7) Chủ “Khảm” chọn hướng cửa chính Cấn ( Đông Bắc ) – Ngũ Quỷ và phối với 8 hướng Bếp
Cửa chính hướng Cấn ( Đông Bắc ) phối với bếp hướng Tốn ( Đông Nam ):
– Bếp Sinh Khí: Chỗ Tốt nhiều, chỗ Xấu cũng nhiều, Bệnh Tật và Tiền Tài đi đôi với nhau. Hạnh Phúc và Bất An cũng đi đôi với nhau.
Cửa chính hướng Cấn ( Đông Bắc ) phối với bếp hướng Ly ( Nam ):
– Bếp Diên Niên: Gia đình bất an, tuy cũng có Tốt nhưng Xấu nhiều hơn.
Cửa chính hướng Cấn ( Đông Bắc ) phối với bếp hướng Chấn ( Đông ):
– Bếp Thiên Y: Chỗ Tốt ít, chỗ Xấu cũng ít, đây là bếp tạm chấp nhận được khi không có điều kiện thay đổi nơi ở.
Cửa chính hướng Cấn ( Đông Bắc ) phối với bếp hướng Khảm ( Bắc ):
– Bếp Phục Vị: “Họa vô đơn chí” : Tại họa không bao giờ đến 1 lần.
Cửa chính hướng Cấn ( Đông Bắc ) phối với bếp hướng Đoài ( Tây ):
– Bếp Họa Hại: Tai họa không quá xấu, tổn hại tiền bạc cũng ít, đây cũng là bếp tạm chấp nhận được khi không có điều kiện thay đổi nơi ở. Tốt hơn bếp hướng Chấn.
Cửa chính hướng Cấn ( Đông Bắc ) phối với bếp hướng Càn ( Tây Bắc ):
– Bếp Lục Sát: Tốt nhưng chẳng bền, về sau hao tài tán của, bản thân dâm dục, cờ bạc.
Cửa chính hướng Cấn ( Đông Bắc ) phối với bếp hướng Cấn ( Đông Bắc ):
– Bếp Ngũ Quỹ: Bệnh Tật, con cái thiếu thông minh, ít trợ giúp cho ba mẹ.
Cửa chính hướng Cấn ( Đông Bắc ) phối với bếp hướng Khôn ( Tây Nam ):
– Bếp Tuyệt Mệnh: Tang thương, nam nhân tổn thọ.
(8) Chủ “Khảm” chọn hướng cửa chính Khôn ( Tây Nam ) – Tuyệt Mệnh và phối với 8 hướng Bếp
Cửa chính hướng Khôn ( Tây Nam ) phối với bếp hướng Tốn ( Đông Nam ):
– Bếp Sinh Khí: Đại Cát – Đại Hung, Tốt và Xấu tương đương nhưng ở mức độ mạnh hơn, không nên dùng vì không biết tai nạn sẽ ập đến lúc nào.
Cửa chính hướng Khôn ( Tây Nam ) phối với bếp hướng Ly ( Nam ):
– Bếp Diên Niên: Tốt nhiều hơn Xấu nhưng cũng ở mức độ thấp. Đây cũng là bếp tạm chấp nhận được khi không có điều kiện thay đổi nơi ở. Tốt hơn bếp Càn.
Cửa chính hướng Khôn ( Tây Nam ) phối với bếp hướng Chấn ( Đông ):
– Bếp Thiên Y: Tốt – Xấu tương đương, không nên dùng vì dễ gây bế tắc trong cuộc sống.
Cửa chính hướng Khôn ( Tây Nam ) phối với bếp hướng Khảm ( Bắc ):
– Bếp Phục Vị: Xấu, bản thân được lợi còn mọi thứ đều xấu.
Cửa chính hướng Khôn ( Tây Nam ) phối với bếp hướng Đoài ( Tây ):
– Bếp Hoa Hại: Tốt mạnh và Xấu nhẹ . Đây cũng là bếp tốt nhất thuộc cửa chính hướng Khôn.
Cửa chính hướng Khôn ( Tây Nam ) phối với bếp hướng Càn ( Tây Bắc ):
– Bếp Lục Sát: Tốt nhiều hơn Xấu, đây cũng là bếp tạm chấp nhận được khi không có điều kiện thay đổi nơi ở.
Cửa chính hướng Khôn ( Tây Nam ) phối với bếp hướng Cấn ( Đông Bắc ):
– Bếp Ngũ Quỷ: Rất Xấu, tang thương, bệnh tật, tán tài, gia đạo bất lợi.
Cửa chính hướng Khôn ( Tây Nam ) phối với bếp hướng Khôn ( Tây Nam ):
– Bếp Tuyệt Mệnh: Xấu nhiều hơn Tốt. Mức độ Xấu khá nặng nên chớ nên dùng.
(Dẫn theo trang www.huyenhocvadoisong.com)