Tuổi Tý – Tử Vi Phong Thủy Năm 2020 (Canh Tý)

Tuổi Tý: là con giáp đầu tiên nên tính cách của người tuổi Tý thường đậm nét hơn những con giáp còn lại. Họ giao tiếp cực tốt, khá hài hước và là những người cả đời theo đuổi sự hoàn hảo. Tuy luôn tỏ ra dễ gần nhưng thật sự họ khá cảnh giác với các mối quan hệ và không ngừng suy tính kế hoạch trong đầu.

Tuổi TÝ ( Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Nhâm Tý )

Tuổi GIÁP TÝ (1804, 1864, 1924, 1984)

Tính Chất Chung Tuổi GIÁP TÝ

1) Tính chất chung Nam Nữ : ***Năm Tuổi

Giáp Tý với Nạp Âm hành Kim do Can Giáp ( Mộc ) ghép với Chi Tý ( Thủy ), Thủy sinh nhập Mộc = Chi sinh Can, Nạp Âm sinh Chi, thuộc lứa tuổi Đời gặp nhiều may mắn, ít bị trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền và Trung Vận – dù trong Năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng. Vì Nạp Âm khắc Can nên vào vài năm cuối Hậu Vận cũng có vài trắc trở và nhiều việc không xứng ý toại lòng.

Giáp Tý đứng đầu hàng Can Giáp ( tính tình cứng cỏi, nhiều tự hào, khinh thế ngạo vật ), lại đứng đầu hàng Chi Tý ( mẫu người họat bát, lanh lợi, đa mưu túc trí « cầm tinh con chuột » ). Tuổi Giáp Tý thông minh hơn người, trong bất cứ lãnh vực nào, từ thời trẻ cũng vượt trội bạn hữu đồng trang lứa. Tuổi Tý phần đông có trực giác bén nhậy, linh lợi, nhiều viễn kiến, rất lạc quan dù phải sống trong hoàn cảnh khắc nghiệt cũng không bao giờ nhụt chí. Giáp Tý tuy không được như 3 tuổi Giáp ( Dần, Ngọ, Tuất ) được hưởng Vòng Lộc Tồn chính vị, nhưng nếu Lá số có được thêm Vòng Thái Tuế + Vòng Tràng Sinh ( Mệnh đóng tại Thân, Tý, Thìn + Thổ hay Thủy Cục) cũng là mẫu người mang nhiều tham vọng, nặng lòng với Quê Hương đất nước, có tình nghĩa với đồng bào, bà con Dòng Họ. Nếu Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, hiện diện các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh » và xa lánh Hung Sát Tinh ( + Hình Tướng : Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm+bàn tay 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người dễ thành công, có danh vọng và địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề – thường ở vị trí Lãnh Đạo Chỉ Huy. Với Nữ mạng tuổi Dương – nhiều Nam Tính, hành động trượng phu, thêm Hồng Loan ngộ Kình, Đào Hỷ ngộ Triệt nên mặt Tình Cảm cũng dễ có nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phu, kể cả Nam mạng khi ở Cung Thê.

Dịch Lý : Giáp Tý ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Sơn Thủy MÔNG : Quẻ Ngoại Sơn ( hay Cấn là Núi, Đồi ), Quẻ Nội Thủy ( hay Khảm là nước ) – Mông ( là mông muội – còn u tối, non yếu ).

Hình Ảnh của Quẻ: Nước ( Thủy ) dưới chân Núi ( Sơn ) là hình ảnh của dòng Suối, nước sâu có nghĩa là tối tăm ( muội ), suối còn nhỏ chưa thành dòng Sông lớn nên gọi là « đồng Mông ». Dòng suối khởi đầu còn non yếu không biết chảy về đâu !, tượng trưng cho sự bất ổn, mù quáng, mê muội và liều lĩnh của Tuổi Trẻ. Nếu biết định hướng và vượt qua được các chướng ngại thì một ngày kia có thể tạo thành dòng Sông lớn. Mù quáng thiếu kinh nghiệm, thiếu nhận thức, lại quá phóng túng « vung tay qúa trán » sẽ đưa đến một sự nhiệt tình qúa trớn, dễ có nhiều hậu qủa tai hại !. Trên một Lãnh Vực rộng lớn nguy hiểm mà thiếu kinh nghiệm và hiểu biết là nguyên nhân của sự thất bại. Phải biết nghe theo các lời khuyên nhủ và kinh nghiệm của những người đi trước và cần kiên nhẫn – mọi sự sẽ thành công. Quẻ này thúc đẩy sự Tự Tin và sống có Kỷ Luật, Trật Tự và cần khép mình vào mẫu mực !.

2) Các Nhân Vật Tuổi Giáp Tý ( 1804, 1864, 1924, 1984)

1) Tổng Thống Mỹ thứ 14e Franklin nhiệm kỳ « 1853-1857 » tuổi Giáp Tý « 23/11/1804 » mất vào Hạn Thủy Diệu 66t+Kình Đà năm Kỷ Tỵ « 8/10/1869 ».

2) Vua Đồng Khánh Hòang Đế thứ 9e Triều Nguyễn tuổi Giáp Tý «19/2/1869 » băng hà năm Tuổi 25t+Hạn Kế Đô+Kình Đà năm Mậu Tý «28/1/1889 ».

3) Tổng Thống Mỹ thứ 39e Jimmy Carter nhiệm kỳ «1977-1981 » tuổi Giáp Tý « 1/10/1924 » đoạt Giải Nobel Hòa Bình năm 2002.

4) Tổng Thống Mỹ thứ 41e George Herbert Walker Bush ( Cha )nhiệm kỳ «1989-1993 » tuổi Giáp Tý «1/10/1924 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t ngày 30/11/2018.

5) Tổng Thống Robert Mugabe xứ Zimbalbwe tuổi Giáp Tý «21/2/1924 »nhiệm chức ngày 31/12/1987 bị bắt buộc ngưng chức ngày 22/11/2017 khi Vận Số vào Hạn Thái Bạch 94t+Kình Đà.

6) Thi Hào Thụy Điển Svante August Arrhenius tuổi Giáp Tý « 20/7/1864 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1931, mất vào Hạn Thái Bạch 67t +Kình Đà năm Tân Mùi « 8/4/1931 ».

7) Khoa Học Gia Anh Antony Hewish tuổi Giáp Tý «15/5/1924 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1974.

8) Khoa Học Gia Mỹ Allan McLeod Cormack tuổi Giáp Tý « 23/2/1924 »đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1979,mất vào Hạn Thủy Diệu + Tam Tai năm Mậu Dần « 7/5/1998 ».

9) Khoa Học Gia Thụy Điển Torsten Wiesel tuổi Giáp Tý « 3/6/1924 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1981.

10)  Khoa Học Gia Anh James Whyte Black tuổi Giáp Tý « 14/6/1924 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1988, mất vào Hạn Vân Hớn 87t +Tam Tai năm Canh Dần « 22/3/2010 ».

11)  Khoa Học Gia Pháp gốc Balan Georges Charpak tuổi Giáp Tý « « 8/3/1924 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1992, mất vào Hạn Vân Hớn 87t+Tam Tai năm Canh Dần « 29/9/2010 ».

12) Khoa Học Gia Canada Willard S.Boyle tuổi Giáp Tý « 19/8/1924 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 2009 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai+Kình Đà năm Tân Mão « 7/5/2011».

13) Đại Ca Nhạc Sĩ Pháp gốc Armenia Charles Arnavour tuổi Giáp Tý « 22/5/1924 » mất vào Hạn Thái Dương 95t+Vận Triệt năm Mậu Tuất «1/10/2018 ».

14)  GsTs Nguyễn ngọc Huy Tổng Thư Ký Đảng Tân Đại Việt tuổi Giáp Tý «2/11/1924 » mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Canh Ngọ « 28/7/1990 ».

15) Bà Trần Lệ Xuân Đệ I Phu Nhân của Đệ I Cộng Hòa Miền Nam tuổi Giáp Tỷ « 15/4/1924 » mất tại Ý ở Hạn La Hầu 87t +Tam Tai+Kình Đà năm Tân Mão « 24/4/2011 ».

16) Nhà Văn Kim Dung tuổi Giáp Tý « 6/2/1924 » là 1 trong những Nhà Văn ảnh hưởng nhất của Văn Học Trung Quốc hiện đại, mất vào Hạn Kế Đô 97t+Vận Triệt năm Mậu Tuất « 30/10/2018 ».

17)  Nữ Văn Sĩ Nguyễn Thị Vinh, Nhạc Sĩ Đoàn Chuẩn, Nhạc Sĩ Hòang Giác, Thi Họa Sĩ Phạm Tăng, Quái Kiệt Trần văn Trạch đều có tuổi Giáp Tý 1924.

18) Danh Thủ bóng Rổ Mỹ Le Brun James tuổi Giáp Tý « 30/12/1984 ».

19) Tỷ Phú Mỹ Mark Zuckerberg Chủ Trang Facebook tuổi Giáp Tý « 14/5/1984 ».

Giáp Tý – 37 tuổi ( sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985 )

Tuổi Giáp Tý 37t ( sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985 )

a) Nam Mạng 37t :

Năm Tuổi + Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Can Giáp ( dễ bất lợi ở các tháng đầu năm ), sinh xuất với Chi Tý và khắc xuất với Nạp Âm Kim : độ xấu dễ trải đều ở giữa năm và cuối năm ). La Hầu tối độc đối với Nam Mạng nhất là lại thêm Năm Tuổi !.Phần hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 2, 12 âl ). Hạn La Hầu tác động vào chính mình hay các Cung khác trong Lá Số còn tùy thuộc vào giờ sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm Tân Sửu 2021. Sinh vào đầu năm gặp trọn Hạn La Hầu trong cả năm. Với những ai sinh vào những tháng cuối năm vẫn còn ảnh hưởng tốt của Hạn Mộc Đức và Hạn La Hầu có thể lân sang năm Tân Sửu 2021 !. Ngày xưa để giải hạn La Hầu +Năm Tuổi Cổ Nhân thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm mồng 8 lúc 21-23g ở 2 tháng (1,7 âl ) với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Bắc.

  Tiểu Vận :Tuần ở Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời vì Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Hỏa +Vận Tuế Phá+Vòng Lộc Tồn ) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh của Hạn La Hầu, nếu gặp. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất và Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Tý( Thủy hợp Mệnh và Can Chi + Vận Thái Tuế ): Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Mã Khốc Khách, Tướng Ấn, Thanh Long, Giải Thần nhờ Tam Hợp tốt của 2 Vòng Thái Tuế và Vòng Lộc Tồn cũng dễ mang lại hanh thông cho mưu sự, thăng tiến và Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) cho các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Tuổi + Hạn La Hầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Bệnh Phù, Tuần, Triệt, Cô Qủa, Phá Hư, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ý về rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch « 1, 2, 7, 11, 12 » về các mặt :

– Công Việc và Giao Tiếp : Năm Tuổi + hạn La Hầu với các Bạn sinh đầu năm có Mệnh, THÂN đóng tại Tam Giác của Tiểu Vận dù được 2 Vòng Thái Tuế và Lộc Tồn cũng nên lưu ý trong Công Việc, nhất là ở vị trí Lãnh Đạo ( Thái Tuế +Phục Binh ) và tiền bạc ( Lộc Tồn +Kình Tang ). Không nên Đầu Tư, khuếch trương hay thay đổi Hoạt Động, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận ( Phá Hư ) và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng trong các tháng Kị. Với các Bạn sinh vào cuối năm vẫn còn gặp Hạn Mộc Đức tốt ở đầu năm!.

– Sức Khỏe : Bệnh Phù tại Tiểu Vận thêm Thiếu Âm gặp Kình, Thiếu Dương gặp Đà, Quan Phủ+Tử Phù, Trực Phù : nên lưu ý Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

 – Di Chuyển : không nên Di Chuyển xa ( Mã + Cô, Tang Môn + Tang Mã lưu ), lưu ý vật nhọn, cẩn thận khi nhảy cao, trượt băng, làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng âm lịch ( 1, 2, 7, 12 ).

Tình Cảm,Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất lợi cho các Bạn còn độc thân nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Hạn La Hầu + Năm Tuổi : Hồng ngộ Kình, Đào Hỉ ngộ Triệt, Tang +Tang Lưu ). Nên lưu ý Tình Cảm trong các tháng ( 2, 8 ) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là với những Bạn sinh vào tháng ( 2, 4âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có một trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung Tuất hay Cung Tý– nên cảnh giác hơn – vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối, pháp lý ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách Giải Hạn La Hầu + Năm Tuổi ( rủi ro, tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Thủy Mông.

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tốt về Tài Lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu – xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây.

Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo Vị Trí nơi phòng ngủ ).

Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về sức khoẻ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( Hướng tốt về Giao Dịch : độ xấu dễ tăng cao ! ). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm ở góc Tây của Giường Ngủ.

b) Nữ Mạng 37t:

Năm Tuổi +Hạn Kế Đô thuộc Kim hợp với Kim Mệnh+Chi ( Thủy ), khắc nhập với Can Giáp ( Mộc ): nên cẩn thận trong năm nay ở các tháng Kị, nhất là ở đầu năm. Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng theo kinh nghiệm của Cổ Nhân, nhất là khi gặp Năm Tuổi, Tam Tai và nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận !. Phần Hung chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng kị của Kế Đô ( 3, 9 âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 2 và 12 âl ). Hạn tính từ tháng sinh trong năm Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm Tân Sửu 2021. Những ai sinh đầu năm thì ảnh hưởng của Kế Đô tác động trong cả năm, trái lại sinh vào những tháng cuối năm thì Hạn Kế Đô còn ảnh hưởng đến năm sau. Ngày xưa để giải hạn Kế Đô+Năm Tuổi, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 lúc 21g-23g của 2 tháng ( 3,9 âl ) với 21 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn thờ quay về hướng Tây !.

 Tiểu Vận :  Tuần đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh nhưng khắc Can Chi : tốtvề Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Hỏa »+Vòng Lộc Tồn ) đó là Cung Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh của Hạn Kế Đô, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi +Vận Thái Tuế ) cùng Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn, Mã Khốc Khách, Giải Thần -Tiểu Vận được 2 Tam Hợp tốt của 2 Vòng Thái Tuế và Lộc Tồn cũng dễ mang lại việc làm thăng tiến ( có lợi về Tài Lộc) ở các tháng tốt trong các lãnh vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Tuổi + Hạn Kế Đô hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Tuần, Triệt, Bệnh Phù, Cô Qủa, La Võng, Phá Hư hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng dễ có những rủi ro, phiền muộn, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 2, 3, 8, 9, 12 ) về các mặt :

Công Việc và Giao Tiếp : Năm Tuổi +Hạn Kế Đô với các Bạn sinh đầu năm dù Tiểu Vận được Tam Hợp tốt của 2 Vòng Thái Tuế và Lộc Tồn cũng nên lưu ý nhiều đến Công Vịệc ( Thái Tuế+Phục Binh, Khôi Việt +Kình Đà ) và tiền bạc ( Lộc Tồn +Kình, Tang ). Không nên Đầu Tư hay Khuếch Trương và thay đổi họat động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) trong các tháng ( 2, 3, 9, 12 âl ).

Tình Cảm, Gia Đạo : bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Năm Tuổi +Kế Đô với Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Kình, Tang Môn +Tang Lưu ), không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm trong tháng ( 2, 8 âl ).

Sức Khỏe : Hạn Kế Đô + Bệnh Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Kình, Đà, Quan Phủ : nên lưu ý về sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ), cần kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn, nhất là đối với những ai đã có mầm bệnh.

Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Mã + Tang hội Tang Mã lưu ) ; cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng ( 1, 2, 12 âl ), nhất là các Bạn sinh vào tháng ( 2, 4 âl), giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung ( Tuất, Tý ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý ) hiện diện thêm tại Tiểu Vận. Tài Lộc vượng về đầu Xuân– nên nhớ sau may mắn về tài lộc là dễ có vấn đề Tình Cảm !. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải hạn Năm Tuổi + Hạn Kế Đô của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Thủy Mông.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu – xấu nhất là Đông Nam ( tuyệt mệnh ).

 Bàn Làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt về giao dịch của tuổi ). Muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng về rủi ro, tật bệnh, nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây (độ xấu tăng cao về Tuổi Thọ ), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Tây.

Giáp Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, năm, tháng, ngày, giờ ) Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, các tuổi mạng Hỏa, Mộc mang hàng Can Canh, Tân.

Về Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, Đỏ ; nếu dùng, Hồng, Đỏ nên xen kẽ các màu Xám, Đen hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi BÍNH TÝ (1336, 1876, 1936, 1996)

Tính Chất Chung Tuổi BÍNH TÝ

1) Tính Chất chung Nam Nữ : ***Năm Tuổi

Bính Tý với Nạp Âm hành Thủy do Can Bính ( Hỏa ) ghép với Chi Tý ( Thủy), Thủy khắc nhập Hỏa = Chi khắc nhập Can, thuộc lứa tuổi Đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ Trung Vận ( tùy theo ảnh hưởng của giờ sinh : ứng vào cung THÂN của Lá Số Tử Vi ) đến Hậu Vận nhờ Chi và Nạp âm tương hợp Ngũ Hành, thêm sự phấn đấu của Bản thân, cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Sinh vào mùa Thu và Đông được thuận lợi hơn vào mùa Xuân và Hạ. Chi Tý đứng đầu hàng Chi nên tuổi Tý thường là mẫu người thông minh nhanh nhẹn, thường ở vị trí lãnh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lãnh vực nghiên cứu thường đào sâu tỉ mỉ chi tiết, do đó, một số lớn, thường có những phát minh sáng tạo nổi tiếng trong nhiều ngành. Người có Can Bính tính tình cương trực – với Bính Tý có tài hơn người, nhưng ít gặp thời vận tốt. Bản tính thuần hậu, khiêm cung, sống nhiều nội tâm, không thích phô trương, vì thế thường thành công ở lãnh vực Nghiên Cứu và Cố Vấn. Nếu Lá số Tử Vi có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh ở Tam Giác chứa ( Mệnh, THÂN ), nhất là có các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh ở Tam Giác này ! (+ Hình Tướng : Tam Đình cân xứng ; Ngũ Quan ngay ngắn không khuyết hãm + Hai bàn tay có 3 chỉ chính Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Hồng Loan gặp Phục Binh, Đào Hỉ + Tuần nên mặt Tình Cảm và đời sống lứa đôi dễ có vấn đề – nên lưu ý các tháng ( 2, 5, 8 âl ) khi vận số đi vào Năm Xung Tháng hạn.

Dịch Lý :  Bính Tý ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Thủy HOÁN : gồm Quẻ Ngoại Phong ( hay Tốn là gió, cây cối, mây ) ; Quẻ Nội Thủy ( hay Khảm là nước ) ; Hóan ( là tán, tiêu tán không tụ lại một chỗ, giải thể ).

Hình Ảnh của Quẻ : Gió ( Phong ) thổi trên mặt nước ( Thủy ) làm nước tung tóe tản mác khắp mọi nơi. Theo lẽ thường tình thì nhóm họp, Tụ lại mới tốt ( Quẻ Tụy ), nhưng ly tán hay giải tán đi cũng có khi tốt : chẳng hạn sương mù tụ nhiều qúa, cần nắng lên làm tan đi thì tốt hơn hay thời nhiễu lọan dân chúng chống đối phải giải tán đi hay giải tán nhóm nhỏ không đắc dụng để họp thành nhóm lớn có lợi hơn. Mục đích của giải thể là để hội tụ ở chỗ khác tốt hơn, đồng nhất hơn, đem lại sự hài hòa cho mọi người. Điều khó là người thực hiện phải có lòng và biết mạo hiểm can đảm hơn người để gây lòng cảm phục, hơn nữa sự thực hiện phải đúng thời đúng lúc. Trọng tâm của Lời Khuyên : Hãy xóa bỏ lòng vị kỷ và tham vọng cá nhân để hòa nhập vào Tập Thể, nên tham khảo ý kiến của người có tài và giàu kinh nghiệm – điều cần thiết là phải Kiên Nhẫn.

2) Các Nhân Vật Tuổi Bính Tý ( 1336, 1876, 1936, 1996 ).

1) Vua Hồ Qúy Ly tuổi Bính Tý 1336 cướp ngôi Nhà Trần năm Canh Thìn 1400. Năm Bính Tuất 1406 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 70t+Kình Đà bị nhà Minh sai Trương Phụ đem 20 vạn quân lấy cớ « Phù Trần diệt Hồ » bắt 2 Cha Con đem về Tàu – Vua chết vài năm sau đó !.

2) Vũ Nữ gốc Hòa Lan Mata Hati quyến rũ nhất Thời Đại trở thành Điệp Viên cho Đức Quốc Xã tuổi Bính Tý «7/8/1876 » bị Pháp bắt và xử tử khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 42t+Vận Triệt năm Đinh Tỵ « 15/10/1917 ».

3) Đức Giáo Hòang đương nhiệm Jorge Mario Bergoglio tuổi Bính Tý «17/12/1936 ».

4) Thượng Nghị Sĩ Mỹ John Mc Cain tuổi Bính Tý « 29/8/1936 » nguyên là cựu Phi Công Hải Quân điều khiển chiếc A-4E Skyhawk bị bắn hạ phải bung Dù – bị bắt năm Đinh Mùi «26/10/1967» giam tại Hỏa Lò Hanoi 6 năm khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 31t+Vận Triệt. Đắc cử Thượng Nghị Sĩ sau vụ trao đổi Tù Binh- mất tại

Quê Hương ở Hạn La Hầu 82t+Kình Đà ngày 28/8/2018.

5) Tổng Thống Tunisia Zine El-Abidine Ben Ali nhiệm kỳ «1987-2011»tuổi Bính Tý «3/12/1936 » bị lật đổ ngày 14/1/2011 ở Mùa Xuân Ả Rập khu Bắc Phi khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Kình Đà.

6) Khoa Học Gia Mỹ Georges Whipple tuổi Bính Tý « 28/8/1876 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1934, mất vào Hạn La Hầu 100t+Tam Tai+Kình Đà năm Bính Thìn « 1/2/1976 ».

7) Khoa Học Gia Mỹ gốc Tàu Samuel Chao Chung Ting tuổi Bính Tý «27/1/1936» đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1976.

8) Khoa Học Gia Mỹ Kenneth G. Wilson tuổi Bính Tý « 8/6/1936 »đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1982, mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Vận Triệt năm Qúy Tỵ «15/6/2013».

9) Khoa Học Gia Mỹ gốc Đài Loan Lý Viễn Triết « Yuan Tseh Lee » tuổi Bính Tý « 19/11/1936 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1986.

10) Khoa Học Gia Mỹ J. Michael Bishop tuổi Bính Tý «22/2/1936 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1989.

11) Khoa Học Gia Mỹ Ferid Murad tuổi Bính Tý « 14/9/1936 »đoạt Giải Nobel Y Học năm 1998.

12) Khoa Học Gia Mỹ Barry C. Barish tuổi Bính Tý « 27/1/1936 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 2017.

13) Chủ Tịch FIFA Sepp Blatter tuổi Bính Tý «10/3/1936 » bị từ chức vì bê bối vụ tiền bạc năm Ất Mùi 2015 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 79t+Kình Đà+Vận Triệt.

14) Tỷ Phú ẩn dật Tây Ban Nha Amancio Ortega tuổi Bính Tý « 28/3/1936 » xuất thân từ Thợ May tại Gia trở thành Chủ Đế Chế May Mặc Ortega trị giá 81,6 Tỷ USA đã vượt mặt Tỷ Phú Bill Gates trong bảng xếp hạng những người giàu nhất Thế Giới của Tạp Chí Forbes dù chỉ trong 2 ngày ngắn ngủi năm 2017 !.

15) Chiến Sĩ Võ Đại Tôn tuổi Bính Tý 1936 Chỉ huy Trưởng Chí Nguyện Đoàn Phục Quốc bị bắt tại Lào năm 1981( Hạn La Hầu 64t )trên Đường Phục Quốc xâm nhập VN. Sau 10 năm bị giam cầm -ở buổi Họp Báo Công Khai có dự kiến hầu hết các Nhà Truyền Thông Quốc Tế – Cs đã phải thả Ông ngày 10/12/1991.

16) Kỹ Sư Trương Trọng Thi cha đẻ loại Máy Vi Tính ( Micral )tại Pháp tuổi Bính Tý 1936 được Huân Chương Bắc Đẩu Bội Tinh năm 1999, mất tại Paris ở Hạn Kế Đô 70t năm Ất Dậu « 4/4/2005 ».

17) Thi Sĩ Thanh Tâm Tuyền ( nhóm Sáng Tạo )tuổi Bính Tý « 13/3/1936 » mất tại Mỹ ở Hạn Kế Đô 70t+Kình Đà năm Bính Tuất « 22/3/2006 ».

18) Tài Tử Điện Ảnh kiêm Ca Sĩ Hùng Cường tuổi Bính Tý « 21/12/1936 » mất năm Bính Tý 1996 : Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Kình Đà.

19) Lana Condor ( Trần Đồng Lan )cô bé mồ côi ở Cần Thơ trở thành Diễn Viên Điện Ảnh Hollywood tuổi Bính Tý 1996.

20) Hòang Chí Phong ( Joshua Wong) gốc Tàu – tin đồn – có Mẹ là người Việt tuổi Bính Tý « 13/10/1996 » thủ lĩnh Phong Trào SV Bãi Khóa tại Hồng Kông ( « Dù Vàng » năm 2014 ) ra Tù ngày 17/6/2019 sau khi thực hiện 2 bản án Tù năm 2017 và 2018 ( Khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 22t+Kình Đà ). Năm Kỷ Hợi 2019 cầm đầu Phái Đòan đi nhiều nước tìm sự hỗ trợ Hồng Kông được Dân Chủ !.

Bính Tý – 25 tuổi ( sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997 )

Bính Tý 25 tuổi ( sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997 ).

*Nam Mạng 25t : Năm Tuổi + Hạn Kế Đô thuộc Kim, khắc xuất với Can Bính ( Hỏa ), sinh nhập Thủy Mệnh và Chi Tý ( Thủy ) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm !. Hạn Kế Đô tuy không độc nhiều như đối với Nữ Mạng, nhưng gặp Năm Tuổi – phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh cũng dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Hạn Kế Đô ( 3, 9 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Hạn này tính từ tháng sinh của Đương Số trong năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh của năm sau, Tân Sửu 2021 : những Em sinh ở những tháng đầu năm thường gặp trọn Hạn này trong năm nay – riêng các Em sinh vào những tháng cuối năm, Hạn còn có thể kéo dài sang năm tới ‼.

Tiểu Vận : Tiểu Vận ở Cung Tuất ( Thổ khắc nhập Thủy Mệnh : yếu về Địa Lợi và Thiên Thời « tuy Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Hỏa nhưng Vận Tuế Phá ! » ). Nhờ Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Tý ( Thủy : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời – Vận Thái Tuế ) cùng Tiểu Vận có các bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Văn Tinh, Đường Phù, Thiên Trù ( + nếu Mệnh THÂN nằm trong Tam Giác Tiểu Vận ) cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật ( kể cả việc học hành ), Truyền Thông, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn Kế Đô, lại thêm Năm Hạn hành Thổ khắc Mệnh và Chi cùng bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, La Võng, Song Hao, Cô Qủa, Tuần, Triệt hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu tâm nhiều đến những rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các Tháng Kị về các mặt :

-Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp Tuế Phá + Lưu Thái Tuế nằm trong Tam Hợp Thái Tuế – nếu được thêm Vòng Tràng Sinh thì cũng tốt cho những Em nào có Tam Giác Mệnh, THÂN trùng với Tam Giác Tiểu Vận. Tuy Nhiên gặp Năm Tuổi khắc Mệnh +Hạn Kế Đô với hiện diện Kình Đà cũngnên lưu ý về Công Việc ( không lợi cho Khuếch Trương Họat Động và thay đổi Hoạt Động ). Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp : không nên phản ứng mạnh trong công việc và giao tiếp dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ), nhất là những Em sinh vào đầu năm !.

-Sức Khoẻ : Hạn Kế Đô với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phục Binh : nên lưu ý Tim Mạch, Mắt kể cả Thận, Tai ( dễ gặp với lứa Tuổi có Thủy vượng ) đối với những Em đã có mầm bệnh. Nên đi khám khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di Chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Mã + Tang, Kình Đà + Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ; cẩn thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng ( 3, 5 âl ) .

Tình Cảm, Gia đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – lợi cho các Em còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Năm Tuổi + Kế Đô với Hồng + Phục Binh, Đào, Hỉ+ Tuần, Cô Qủa ). Nên lưu ý Tình Cảm ở các tháng ( 2, 8 âl ).

Nhất là với những Em sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Cung Tý cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, rắc rối giấy tờ pháp lý ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận – nếu trong Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát Tinh khác trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải thận trọng hơn nữa !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Vì Lộc Tồn+Triệt : nên làm nhiều việc Thiện bằng cách hao tán – đó không những là một cách giải HạnNăm Tuổi+Kế Đô ( về rủi ro và Bệnh Tật ) của Cổ Nhân mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy Hoán !. 

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Nam ( Thiên Y : sức khoẻ ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Bắc hay Nam, Đông, Đông Nam.

Giường ngủ : đầu Nam chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo Vị Trí của phòng ngủ ).

Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( Ngũ Quỷ : xấu về Phúc « rủi ro + tật bệnh ») : nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( Lục Sát : độ xấu về Tài Sản tăng cao ! ) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Tây !.

**Nữ Mạng 25t :Năm Tuổi + Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất với Mệnh Thủy và Chi Tý, cùng hành với Can Bính ( Hỏa ) : tốt nhiều ở đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên không lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết. Hạn tính từ tháng sinh của Đương Số trong năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Với các Em sinh vào các tháng cuối năm, Hạn có thể kéo dài sang năm sau.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ khắc nhập Thủy Mệnh và Chi : yếu về Địa lợi và Thiên Thời « tuy Thế Thủy đóng tại Thế Hỏa nhưng ở Tam Hợp Tuế Phá » )và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Tý ( Thủy : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thiên Phúc, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Thiên Trù, Giải Thần +Hạn Thái Dương cũng dễ đem lại thuận lợi cho mưu sự và công việc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật ( kể cả việc học hành ), Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị, dễ được phổ biến và quảng bá rộng rãi trong Quần Chúng nên nhiều người biết tiếng !..Tuy nhiên gặp Năm Tuổi khắc Mệnh và Can lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá Hư, Tang Môn, Cô Qủa, Song Hao, hội Tang Mã lưu hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý về rủi ro, trở ngại hay tật bệnh có thể bất ngờ xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 5, 8, 12 ) về các mặt :

-Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Dương rất tốt với Lá Số sinh đầu năm và có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác ( Thân Tý Thìn ) không có Hung Sát Tinh. Tuy nhiên với Năm Tuổi khắc Mệnh lại hiện diện Kình Đà trong Tiểu Vận Tuế Phá dù gặp Hạn Thái Dương tốt cũng nên lưu ý về công việc ( Thiên Khôi +Trực Phù, Thiên Việt +Tuần, Bệnh Phù ) và tiền bạc ( Lộc + Triệt ). Nên mềm mỏng trong giao tiếp tránh tranh cãi và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) trong các tháng Kị.

Sức khỏe : Hạn Thái Dương với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu tâm về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết – nhất là với những em đã có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, khi có dấu hiệu bất ổn !.

– Di Chuyển : Di chuyển xa nên cẩn thận ( Năm Tuổi với Mã ngộ Kình Đà Tang + Tang Mã lưu ) : nên lưu tâm đến xe cộ, các vật nhọn, giấy tờ, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ; tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch ( 1, 3, 5 ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất có lợi cho các Em còn độc thân, nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt ( Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh « đố kị, ganh ghét », Cô Qủa ), nên thận trọng ở các tháng âl ( 2, 5, 8 ).

Đặc biệt đối với các Em sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung ( Tuất, Tý ) thì cần thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, rắc rối giấy tờ pháp lý ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ – nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi ( Lộc + Triệt ). Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Giải Hạn ( rủi ro , tật bệnh ) của Cổ Nhân, mà còn là Cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HÓAN giống như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam.

Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo Vị Trí của Phòng Ngủ !).

Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( Sinh Khí : tuy hướng tốt nhất của tuổi –  nhưng dễ có bất lợi ! ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang nhập hướng Tây ( độ xấu về Sức Khỏe tăng cao ! ), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Tây!.

Bính Tý – 85 tuổi ( sinh từ 24/1/1936 đến 10/2/1937 )

Bính Tý 85 tuổi ( sinh từ 24/1/1936 đến 10/2/1937 – Giản Hạ Thủy : nước cuối nguồn ).

***Nam Mạng 85t :Năm Tuổi + Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập với Thủy Mệnh và Chi Tý ( Thủy ), khắc xuất với Can Bính ( Hỏa ) : đáng ngại ở giữa và cuối năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng Hung Cát cân bằng, nhưng gặp thêm Năm Tuổi cũng nên thận trọng, nhất là khi tuổi đã cao !. Phần Hung tùy theo tiểu vận có nhiều hay ít Hung Sát Tinh vào Cung quan trọng !. Cũng nên lưu ý tiền bạc, sức khỏe và Di Chuyển, nhất là trong tháng kị của Thái Bạch ( 5 âl ) và trong 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính mình hay các cung khác trong Lá Số Tử Vi, còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm Tân Sửu 2021. Nếu sinh vào những tháng cuối năm, vẫn còn Hạn Thủy Diệu tốt ở đầu năm và Hạn Thái Bạch còn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận tại Cung Tuất ( Thổ khắc nhập Mệnh +Chi : yếu về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Hỏa +Vận Tuế Phá » ). Nhờ Lưu Thái Tuế đóng tại Tý ( Thủy +Vận Thái Tuế ) cùng với Tiểu Vận có Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Văn Tinh, Đường Phù, Giải Thần + Lưu Lộc Tồn cũng có thể đem lại thuận lợi và may mắn ( nếu còn họat động ) trong các Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm Hạn hành Thổ khắc nhập Mệnh Thủy + Chi lại thêm Năm Tuổi + Hạn Thái Bạch cùng bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Hư, Song Hao, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến những trở ngại, rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âl ( 1, 3, 5, 8, 12 ) về các mặt :

– Công Việc và Giao Tiếp : Năm Tuổi + Hạn Thái Bạch với Tiểu Vận Tuế Phá, nếu Mệnh THÂN gặp Tam Giác ( Dần Ngọ Tuất ) với các Qúy Ông sinh vào đầu năm cần nhiều cảnh giác !. Tuy nhiên, phần lớn với Lộc +Triệt ( nên lưu ý vấn đề Tài Lộc ), nếu còn Họat Động với Khôi Việt + Tuần, Phục Binh ( Tiểu Nhân ) : dễ có ganh ghét và đố kị – nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và Phản Ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng .

– Sức Khỏe : Hạn Thái Bạch + Năm Tuổi với Tiểu Vận gặp Kình Đà, Quan Phủ thêm Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm : cũng nên lưu ý thêm Tim Mạch, Mắt cho những ai đã có mầm bệnh – kể cả Tai Thận ( rất ngại với Thủy Mệnh ) cần nhiều kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất ổn.

– Di Chuyển : Không nên Di chuyển xa ( Mã hội Kình, Tang, Cô Qủa + Tang Mã lưu ), cẩn thận dễ té ngã, lưu ý vật nhọn, nhất là tháng 5 âm lịch ( Kình cư Ngọ : Mã đầu đối kiếm – gươm treo cổ ngựa rất xấu với tuổi Bính ).

-Gia Đạo và Tình Cảm : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt vì ( Thiên Không + Hồng + Phục Binh, Đào, Hỉ + Tuần, Tang, Cô Quả ).

Đặc biệt với những Qúy Ông sinh tháng ( 2,4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ), nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Cung Tý lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào mùa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch + Năm Tuổi của Cổ Nhân ( của đi thay người!), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HÓAN như tuổi Bính Tý 1996.

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Tây Nam ( tuyệt mệnh ).

– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Nam, Đông, Bắc, Nam.

– Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).

Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( Hướng tuyệt mệnh : độ xấu tăng cao !). Tiểu Vận năm Canh Tý 2020, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( Họa Hại : hướng xấu về Giao Dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Trong năm nay nên để thêm 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm ở góc Tây !.

****Nữ Mạng 85t : Năm Tuổi + Hạn Thái Âm thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh và Chi Tý ( Thủy ) ; khắc nhập với Can Bính ( Hỏa ) : lưu ý sức khoẻ ở đầu năm và tốt về công việc ở giữa và cuối năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín!. Độ tốt của Thái Âm không những tốt cho chính mình, còn ảnh hưởng tốt cho những người Thân trong Đại Gia Đình. Tuy nhiên Thái Âm bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết, nhất là khi Tuổi đã cao !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm Canh Tý 2020 đến tháng sinh trong năm Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ khắc nhập Mệnh + Chi : yếu về Địa LợiThiên Thời «  Thế Thủy đóng ở Thế Hỏa » +Vận Tưế Phá ). Nhờ Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận ở Cung Tý ( tốt : Vận Thái Tuế ) cùng Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Văn Tinh, Đường Phù, Văn Tinh, Giải Thần, Lưu Lộc Tồn + Hạn Thái Âm tốt cũng dễ đem lại may mắn và tài lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh và Kỹ Nghệ kể cả các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng ( nếu còn Hoạt Động ). Tuy gặp được Hạn Thái Âm tốt, nhưng Năm Tuổi khắc Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Cô Qủa, Song Hao, Phá Hư, La Võng, hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng dễ đem lại rủi ro, trở ngại và tật bệnh bất thần trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 5, 8, 10 ) về các mặt :

– Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận gặp Hạn Thái Âm tuy tốt, nhưng khi Tuổi đã cao, nếu Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác Tuế Phá + Kình Đà, lại thêm Khôi Việt gặp Tuần, Phi Liêm, Trực Phù, Lộc+Triệt cũng nên lưu ý đến công việc và tiền bạc( nếu còn hoạt động). Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân trong các tháng kị.

– Sức khỏe : Tuổi Bính Tý với Thủy vượng khi Tuổi đã cao, thường bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận, Khí Huyết. Hạn Thái Âm lại thêm Bệnh Phù, Tử Phù +Thiếu ( Dương, Âm ) cũng nên lưu ý thêm Tim Mạch, Mắt – nên đi kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Hạn chế di chuyển xa ( Mã ngộ Tang, Kình Đà +Tang Mã lưu ), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn – dễ té ngã trong các tháng âl ( 3, 5 ).

– Gia Đạo và Tình Cảm : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có cơn giông bất chợt ( Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh, Tang, Cô Qủa ! ).

 Đặc biệt đối với những Qúy Bà nếu sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung Tuất và Tý, lại càng phải thận trọng nhiều hơn – vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, nên cho tài hóa lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) bằng cách làm nhiều việc Thiện. Đó không những là 1 trong những cách giải Hạn rủi ro, tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tý 1996.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).

– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

– Giường Ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo Vị Trí của Phòng Ngủ ).

Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt về Giao Dịch ), muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( độ xấu về Tuổi Thọ dễ tăng cao ! ), để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Tây!.

Bính Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thìn, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị tuổi Canh Ngọ, Mậu Ngọ và các tuổi mạng Thổ, Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép,xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi MẬU TÝ (1228, 1828, 1888, 1948)

Tính Chất Chung Tuổi MẬU TÝ

1) Tính Chất chung Nam Nữ : ***Năm Tuổi

 Mậu Tý với Nạp Âm hành Hỏa do Can Mậu ( Thổ ) ghép với Chi Tý ( Thủy ), Thổ khắc nhập Thủy = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời thường gặp khó khăn và trở ngại ở Tiền Vận. Từ giữa Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu do nghị lực vươn lên của Bản Thân từ Trung Vận để vượt qua các trở ngại.

Mậu Tý có đầy đủ tính chất của Can Mậu : cương trực, cứng rắn, không khoan nhượng + Chi Tý ( cầm tinh con Chuột ) dưới ảnh hưởng của Chùm Sao Bảo Bình « Verseau, Aquarius » nằm ở phía Bắc Hòang Đạo : mẫu người hoạt bát, lanh lợi, thông minh sáng tạo, dễ nổi danh hơn người so với tuổi cùng trang lứa, thường ở vị trí Lãnh Đạo, chức trọng quyền cao !. Sinh vào mùa Xuân, Hạ thì hợp mùa sinh ; mùa Đông ít thuận lợi hơn. Nếu Mệnh Thân có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh và Tuần, Triệt – đặc biệt có các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh hiện diện trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Nếu có thêm Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ) rất nổi danh, nhất là ngành nghiên cứu Khoa Học. Mệnh Thân đóng tại Tý, Sửu thủa thiếu thời tuy vất vả, nhưng Trung Vận phát Phú. Vì Đào Hồng Hỉ gặp Phục Binh, Kiếp Sát, Tử Phù nên một số người thời trai trẻ, mặt Tình Cảm có nhiều hối lẫn – đời sống chung ít thuận hảo – nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).

 Dịch Lý : Tuổi Mậu Tý ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Thủy HÓAN  ( xem phần Lý Giải của Quẻ Dịch nơi Tuổi Bính Tý ).

2) Các Nhân Vật tuổi Mậu Tý ( 1228, 1828, 1888, 1948 )

1) Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn, người anh hùng phá tan 2 lần Giặc Nguyên ( Mông Cổ – đạo quân có vó ngựa dẫm nát và chinh phục toàn Cầu ) sinh năm Mậu Tý 1228 mất năm Canh Tý 1300 : Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu+Kình Đà+Vận Triệt.

2) Đại Văn Hào Nga Leo Tolstoy tuổi Mậu Tý « 9/9/1828 » mất vào Hạn La Hầu 82t+Kình Đà năm Canh Tuất « 20/10/1910 ».

3) Văn hào Mỹ Eugene Ó Neil tuổi Mậu Tý « 16/10/1888 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1936, mất vào Hạn Thái Âm 71t năm Qúy Tỵ «27/11/1953 ».

4) Văn Hào Do Thái Shmuel Yosef Agnons tuổi Mậu Tý « 17/7/1888 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1966, mất vào Hạn La Hầu 82t+Kình Đà năm Canh Tuất «17/2/1970 ».

5) Văn Thi Hào Anh Ts Eliot tuổi Mậu Tý «26/9/1888»đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1948, mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Kình Đà năm Giáp Thìn « 4/1/1965 ».

6) Khoa Học Gia Ấn Độ Chandrashekhara Râman tuổi Mậu Tý « 7/9/1888 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1930, mất vào Hạn La Hầu 82t +Kình Đà năm Canh Tuất « 21/11/1970 ».

7) Bs Mỹ Herbert Gasser tuổi Mậu Tý «5/7/1888 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1944, mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai năm Qúy Mão «11/5/1963 ».

8) Khoa Học Gia Mỹ gốc Nga Selman Waksman tuổi Mậu Tý « 22/7/1888 »đoạt Giải Nobel Y Học năm 1952, mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch năm Qúy Sửu « 16/8/1973 ».

9) Khoa Học Gia Hòa Lan Frederik Zernike tuổi Mậu Tý « 16/7/1888 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1953, mất vào Hạn Kế Đô 79t +Kình Đà năm Bính Ngọ «10/3/1966 ».

10) Hai Khoa Học Gia Mỹ gốc Tàu cùng Tuổi Mậu Tý : Steven CHU «28/2/1948 » và Williams D. Phillipes «5/11/1948 » cùng đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1997.

11) Nữ Khoa Học Gia Mỹ gốc Úc Elizabeth Blackburn tuổi Mậu Tý «26/11/1948 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2009 « về Sống THỌ không phải do ăn uống hay Vận Động – mà là do Tâm Lý cân bằng ! ».

12) Khoa Học Gia Mỹ Randy Schekman tuổi Mậu Tý « 30/12/1948 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2013.

13) GsTs Olivier gốc Anh ở Đại Học Havard tuổi Mậu Tý « 9/10/1948 »đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 2016.

14) Tổng Thống Cộng Hoà Phần Lan Saudi Niinisto đắc cử ngày 5/2/2012, tái đắc cử ngày 28/1/2018 tuổi Mậu Tý « 24/8/1948 ».

15) Tổng Thống Bồ Đào Nha Marcelo de Sousa nhiệm chức ngày 9/3/2016 tuổi Mậu Tý « 12/12/1948 ».

16) Tổng Thống Iran Hassan Rouhani đắc cử ngày 14/6/2013, tái đắc cử ngày 19/5/2017 tuổi Mậu Tý «12/11/1948 ».

17) GsTs Trịnh xuân Thuận, nhà Thiên Văn Học VN tác giả nhiều tác phẩm về Vũ Trụ bằng Pháp Ngữ tuổi Mậu Tý « 20/8/1948 » được nhiều Giải Thưởng : Giải Moron ( 2007), Giải Kalinga ( 2009 ), Giải Thưởng Prix mondial Cino del Duca ( 2012 ), Bắc Đẩu Bội tinh Pháp ( 2014).

18) Ts Vật Lý Võ đình Tuấn tuổi Mậu Tý «11/4/1948 » Viện Trưởng Viện Fitzpatrick thuộc Đại Học Duke, North Carolina USA, đưọc vinh danh là 1 trong 100 Thiên Tài Thế Giới đương đại.

19) Kịch Tác Gia Lưu Quang Vũ tuổi Mậu Tý «17/4/1948 » chết tai nạn xe cùng Vợ Con năm Mậu Thìn « 29/8/1988 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai+Kình Đà.Vợ là Nữ Sĩ Xuân Qùynh tuổi Nhâm Ngọ 1942 « Hạn Kế Đô 46t+Kình Đà », Con Trai Lưu Quang Thơ 13t « Hạn Thái Bạch +Tam Tai+Kình Đà ».

20) ***Nhạc Sĩ Ngô Thụy Miên, Nữ Ca Sĩ kiêm Tài Tử Điện Ảnh Thanh Lan, Nữ Văn Sĩ Svetlana Alexievick gốc Ukraine đoạt Giải Nobel Văn Học năm 2015 đều có tuổi Mậu Tý 1948.

21) Khoa Học Gia Mỹ James P. Allison tuổi Mậu Tý « 7/8/1948 »đoạt Giải Nobel Y Học năm Mậu Tuất (10/2018).

Mậu Tý – 73 tuổi ( sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/1949 )

Mậu Tý 73t ( sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/1949 )

a) Nam Mạng 73t : Năm Tuổi + Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Chi Tý ( Thủy ) và khắc nhập với Can Mậu ( Thổ ) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm, nhất là ở đầu năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, nhất là ở Năm Tuổi với Lá Số có Mệnh THÂN nằm trong Tam Giác Tiểu Vận với nhiều Hung Sát Tinh !. Phần Hung chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng kị của La Hầu ( 1, 7 âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để giải Hạn La Hầu +Năm Tuổi, Cổ Nhân thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 lúc 21-23g của 2 tháng ( 1, 7 âl ) với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về Hướng Bắc !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh và Can, khắc nhập Chi: tốt về Địa Lợi nhưng yếu về Thiên Thời vì Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Hỏa +Vận Tuế Phá ) cùng Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý + Triệt ( Thủy hợp Chi nhưng khắc Mệnh và Can +Vận Thái Tuế ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù, Giải Thần, lưu Lộc Tồn cũng dễ đem lại nhiều hanh thông trong mưu sự và công việc, thuận lợi về Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn La Hầu lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Song Hao, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu, cũng dễ có những rủi ro và trở ngại bất ngờ có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 5, 7, 10, 12 ) về các mặt :

-Công Việc và Giao Tiếp : Năm Tuổi + Hạn La Hầu với Tiểu Vận nằm trong Tam Giác Tuế Phá với Hung Sát Tinh Kình Đà không lợi cho những ai sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác ( Dần Ngọ Tuất ). Nhưng với phần lớn nên lưu ý : vì Thái Tuế +Triệt, Lộc Tồn gặp Hà Sát nên thận trọng về Đầu Tư hay Khuếch Trương Hoạt Động. Tướng Ấn, Khôi + Triệt, Phục Binh nên lưu ý chức vụ, việc làm, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù gặp đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân !. Đối với những ai sinh vào cuối năm vẫn còn gặp Hạn Mộc Đức tốt ở các tháng đầu năm !.

-Sức Khỏe :  Hạn La Hầu với Bệnh Phù, Thiếu Dương + Triệt, Thiếu Âm gặp Phục Binh, Phi Liêm khi lớn tuổi với Hỏa vượng dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt – nên đi kiểm tra, khi có dấu hiệu bất ổn, nhất là đối với những ai đã có mầm bệnh.

-Di Chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Mã+Tang, Kình Đà, Quan Phủ ) nên lưu ý nhiều trong các tháng ( 1, 3, 5 âl ) khi Di Chuyển dễ có rủi ro về xe cộ, lưu ý vật nhọn, nhảy cao, trượt băng, nhất là việc làm bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !.

-Gia Đạo,Tình Cảm : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho các Bạn độc thân, tuy nhiên dễ có Cơn Giông bất chợt ( La Hầu : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh ).

Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ), nếu 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Cung Tý trong Lá Số Tử Vi – lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác nhiều hơn trong các tháng kị. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn La Hầu +Năm Tuổi (về rủi ro hay tật bệnh ) của Cổ Nhân, mà còn là Cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tý ( 1936, 1996 ).

Phong Thủy : Quẻ Đòai có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).

– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.

– Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về sức khỏe ). Muốn hóa giải rủi ro, tật bệnh nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng tốt về Giao Dịch : độ xấu tăng cao ! ) để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

b) Nữ Mạng 73t : Năm Tuổi +Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Can Mậu ( Thổ ), sinh nhập với Chi Tý ( Thủy ) : xấu nhiều ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu năm và cuối năm. Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng, nhất là khi vào năm Tuổi : Hung nhiều hơn Kiết. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là ở 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Hạn Kế Đô tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm sau !. Ngày xưa để giải Hạn Kế Đô +Năm Tuổi, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 lúc 21g-23g ở 2 tháng ( 3, 9 âl ) với 21 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh và Can : tốt về Địa Lợi, nhưng trung bình về Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng vào ThếHỏa »+ Vận Tuế Phá ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Tý tốt hơn ( Vận Thái Tuế ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù, Giải Thần, Lưu Lộc Tồn cũng dễ đem lại ít nhiều thuận lợi về mưu sự và giao tiếp ( ở các tháng tốt ) trong các lãnh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có gặp nhiều Sao tốt nhưng gặp Hạn Kế Đô cùng Năm Tuổi hợp Mệnh lại thêm bầy Sao xấu trong Tiểu Vận : Tuần, Triệt, Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Cô Qủa, Song Hao, La Võng, Phi Liêm, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù cùng Tang Mã lưu hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác nhiều đến trở ngại rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 3, 5, 8, 9, 10, 12 ) về các mặt :

-Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Kế Đô + năm Tuổi với Tiểu Vận gặp Kình Đà nằm trong Tam Giác Tuế Phá dễ có nhiều bất lợi với Qúy Bạn sinh vào đầu năm với Lá Số có Mệnh THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận : không nên Đầu Tư ( Lộc + Hà Sát ) và khuếch trương Hoạt Động !. Với phần lớn theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân với câu « Nam La Hầu, Nữ Kế Đô » cũng nên lưu ý nhiều đến Chức Vụ và công việc ( Thái Tuế, Khôi, Tướng Ấn + Triệt, Việt + Tuần, Phục Binh ). Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh cãi, đề phòng Tiểu Nhân. Không nên phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng và đố kị.

-Sức Khỏe : Hạn Kế Đô với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm, với Hỏa Mệnh cũng nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh và Tuổi đã cao, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất lợi trong các tháng Kị ( nhất là tháng 5 âl : tháng khắc tinh của Tuổi Mậu ).

-Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Năm Tuổi + Hạn Kế Đô + Kình Đà, Tang, Cô Qủa thêm Hồng Loan ngộ Phục Binh, Đào Hoa, Thiên Hỉ gặp Kiếp Sát, Tử Phù ) nên lưu ý nhiều đến các tháng ( 2, 5, 8 âl ).

Di Chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa ( Mã +Tang, Đà, Quan Phủ + Tang Mã lưu ). Nên lưu ý xe cộ, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là khi hoạt động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm.

Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh tháng ( 2, 4 âl ) với giờ Sinh ( Sửu, Hợi ) – nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung Tuất và Cung Tý cần nhiều lưu ý hơn : vì gặp thêm Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý ) trong Tiểu Vận ; nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác nhiều hơn trong các tháng ( 3, 4, 5, 8, 12 ). Tài Lộc vượng vào đầu Hạ – nên cẩn thận về Chi Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( của đi thay người !! ), đó không những là 1 cách giải Hạn Kế Đô +Năm Tuổi của Cổ Nhân, mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như Tuổi Bính Tý( 1936, 1996).

Phong Thủy : Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).

– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

– Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).

Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt về Giao Dịch của tuổi ) – muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( độ xấu về Tuổi Thọ càng tăng cao ! ), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Tây.

Mậu Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thìn, Bính Thìn, Giáp Thìn, Mậu Thân, Bính Thân, Canh Thân, Canh Tý, Nhâm Tý, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi CANH TÝ (1240, 1900, 1960)

Tính Chất Chung Tuổi CANH TÝ

1) Tính Chất chung Nam Nữ : ***Năm Tuổi

 Canh Tý với Nạp Âm hành Thổ do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Tý ( Thủy ), Kim sinh nhập Thủy = Can sinh Chi, Nạp Âm và Can lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, khả năng hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Hậu Vận. Dù trong năm xung tháng hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ dàng gặp được Quý Nhân giúp đỡ để vượt qua. Nếu ngày sinh có hàng Can Nhâm, Qúy, sinh giờ Sửu, Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức lớn của Dòng Họ.

Tuổi Canh với tam hợp ( Thân Tý Thìn ) được hưởng Vòng Lộc Tồn chính vị thêm Tam Hóa Liên Châu ( Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền đi liền nhau, nếu các Sao Thái Dương, Thái Âm, Vũ Khúc đóng tại Mệnh, THÂN, nếu Lá Số Tử Vi đóng tại Tam Giác ( Thân Tý Thìn ) được thêm Vòng Thái Tuế + Cục Thổ hay Cục Thủy ( thêm Vòng Tràng Sinh ) thường là mẫu người rất dễ thành công thường giữ Vai Trò Lãnh Đạo, nặng lòng với Quê Hương đất nước, có tình nghĩa với đồng bào, bà con dòng họ, có tinh thần trách nhiệm cao không riêng với bản thân, mà còn đối với Cộng Đồng, Tập Thể.

Canh Tý cứng rắn, sắc sảo, đa mưu túc trí, thông minh hơn người trong bất cứ lãnh vực nào, lúc còn trẻ cũng vượt trội bạn cùng trang lứa. Nếu Mệnh, THÂN đóng tại Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) với Chính Tinh và Trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát tinh, nhất là có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh nằm trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) đều là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.

Tuổi Canh Tý với bản tính độc lập, thích cô đơn. Với bộ Sao Đào Hồng Hỉ ngộ Kình Đà, Tử Phù, Kiếp Sát – nếu rơi vào Mệnh, THÂN, Phối ( Phu hay Thê) nên một số người về mặt Tình Cảm và Đời sống chung dễ có vấn đề khi Tiểu Vận đi vào Năm Xung Tháng Hạn !.

2) Các nhân vật Tuổi Canh Tý ( 1240, 1900, 1960 )

1) Vua Trần Thánh Tông, vị vua anh minh nhất của triều đại TRẦN sinh năm Canh Tý « 12/10/1240 » mất năm Canh Dần « 3/7/1290 » : Hạn Vân Hớn 51t+Tam Tai.

2) Vua Duy Tân Hoàng Đế thứ 11e Triều Nguyễn tên thật Nguyễn Phúc Vĩnh San sinh năm Canh Tý « 19/9/1900 », khi Vua Cha là Thành Thái bị đi đầy Ông lên ngôi năm Đinh Mùi « 5/9/1907 » lúc 8t. Vì hợp tác với các Lãnh Tụ Việt Nam Quang Phục Hội ( Trần Cao Vân và Thái Phiên ) dự định khởi nghĩa ngày 3/5/1916, nhưng bị lộ nên,thất bại và Vua bị đi đầy tại Đảo Réunion năm Bính Thìn « 3/11/1916 : Hạn Kế Đô 16t +Tam Tai », Vua qua đời vì tai nạn máy bay năm Ất Dậu « 26/12/1945 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 46t + Kình Đà. Hai Chí Sĩ Trần Cao Vân tuổi Bính Dần 1866, Thái Phiên tuổi Nhâm Ngọ 1882 bị xử trảm ngày 16/5/1916.

3) Nhà Cách Mạng Nguyễn An Ninh tuổi Canh Tý « 15/9/1900 » du học Pháp trong Nhóm Ngũ Long « Phan Chu Trinh, Nguyễn An Ninh, Phan văn Trường, Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn Ái Quốc » về nước hoạt động bị Pháp bắt 4 lần, mất trong Tù Côn Đảo lần 4 năm Qúy Mùi « 14/8/1943 » : Hạn Kế Đô 43t+Vận Triệt +Kình Đà.

4) Tổng Thống Cộng Hòa Miền Nam Ngô Đình Diệm tuổi Canh Tý « 3/1/1901 » bị thảm sát vào Hạn La Hầu 64t +Tam Tai+Kình Đà năm Qúy Mão « 2/11/1963 ».

5) Khoa Học Gia Pháp Fréderic Joliot – Curie tuổi Canh Tý « 19/3/1900 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1912 mất vào Hạn Thái Bạch 58t năm Mậu Tuất « 14/8/1958 ». 6) Khoa Học Gia ÁO Wolfgang Pauli tuổi Canh Tý « 25/4/1900 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1945 mất vào Hạn Thái Bạch 58t năm Mậu Tuất « 21/11/1958 ».

 7) Khoa Học Gia Thụy Điển Ragnar Granit tuổi Canh Tý « 30/10/1900 »đoạt Giải Nobel Y Học năm 1967 mất vào Hạn La Hầu 91t+Kình Đà năm Tân Mùi « 12/3/1991 ».

 8) Khoa Học Gia HUNG Dennis Gabor tuổi Canh Tý « 5/6/1900 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1971 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Kình Đà năm Kỷ Mùi « 8/2/1979 ».

 9) Văn Hào Thụy Điển Eyvind Johnson tuổi Canh Tý « 29/7/1900 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1974 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai năm Bính Thìn « 25/8/1976 ».

10) Khoa Học Gia Mỹ Craig C.Mello tuổi Canh Tý « 18/10/1960 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2006.

11) Khoa Học Gia Nhật Hiroshi Amano tuổi Canh Tý « 11/9/1960 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 2014.

12) Danh Thủ bóng đá Argentine Diego Maradona tuổi Canh Tý « 30/10/ 1960 ».

13) Nữ Thủ Tướng Ukraine Tymochenko tuổi Canh Tý «23/2/1960 » nhiệm kỳ I «24/1 đến 8/9/2005 », nhiệm kỳ II « 2007-2010 ».

13) Nữ Khoa Học Gia Mỹ gốc Việt Tỵ Nạn Dương Nguyệt Ánh tuổi Canh Tý 1960, người phát minh Bom Áp Nhiệt. Ngày 19/6/2019 Bà được Bộ Quốc Phòng Hoa Kỳ thăng chức Senior Executive Service ( SES )một chức vụ tương đương với Cấp Tướng trong Quân Đội !.

14) Nhà Văn Nữ Trần Khải Thanh Thủy tuổi Canh Tý 1960.

15) Đại Tá Không Quân Hoa Kỳ « gốc Việt » Lê Minh Sơn tuổi Canh Tý « 23/5/1960 » mất năm Ất Mùi « 24/4/2015 » khi đi vào Hạn La Hầu 55t+Kình Đà.

16) Đại Tá Thomas Nguyễn Lữ Đòan Trưởng Lữ Đòan 35 Pháo Binh phòng không Hoa Kỳ tuổi Canh Tý 1960.

17) Đinh La Thăng tuổi Canh Tý « 10/9/1960 » ủy viên Bộ CT+ Bí Thư Thành Ủy thành phố HCM bị kết án 30 tù giam năm 2017 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 58t+Kình Đà.

18) Miguel Diaz Canel tuổi Canh Tý « 20/4/1960 » được bầu làm Tân Chủ Tịch nước Cộng Hòa CUBA từ ngày 19/4/2018 trong khi đó Nguyên Chủ Tịch Raul Castro vẫn giữ vai trò Tổng Bí Thư Đảng Cộng Sản CUBA cho đến năm 2021.

19) Tổng Thống Iraq Barham Salih gốc người Kurq tuổi Canh Tý « 12/9/1960 »nhiệm chức từ ngày 2/10/2018 trước đây là cựu Thủ Tướng Chính Phủ Khu vực Kurdistan, cựu Thủ Tướng của Chính Phủ Liên Bang Iraq.

20)Timothy D.Cook doanh nhân Mỹ Tổng Giám Đốc Tập Đoàn Apple từ 8/2011 tuổi Canh Tý « 1/11/1960 » có bằng MBA ( ĐH Duke).

Dịch Lý : Tuổi Canh Tý ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Qủe Địa Thủy SƯ : Quẻ Ngoại Địa ( hay Khôn là đất ), Quẻ Nội Thủy ( hay Khảm là nước ). 

Hình Ảnh của Quẻ : ở giữa đất có nước tụ lại nên tên Quẻ là – hình ảnh quần chúng nhóm họp thành đám đông, ( trong quân đội như Sư Đoàn ) dùng hình ảnh chỉ huy Sư Đoàn như là hình tượng của 1 người Chỉ Huy và Lãnh Đạo một đám đông ( Cộng Đồng, Đảng Phái, Đoàn Thể …) cần có những điều Tâm Niệm sau để ứng dụng Xử Thế trong mọi địa vị :

– Bất đắc dĩ mới phải ra quân, ra quân phải có Chính Nghĩa.

– Dùng Tướng phải xứng đáng, đừng để kẻ bất tài tham gia.

– Phải cẩn thận từ lúc đầu, kỷ luật nghiêm minh, nhưng phải khéo léo để khỏi mất lòng dân quân.

– Nếu gặp kẻ địch đương ở thế mạnh thì hãy tạm tránh, không sao.

– Khi thành công rồi, luận công ban thưởng thì kẻ Tiểu Nhân có công chỉ nên thưởng họ bằng tiền bạc, đừng giao cho Họ trọng trách ; trọng trách phải về tay những người có Tài Đức như vậy nước mới thịnh.

Tóm lại người Chỉ Huy cần phải biết xử thế, độ lượng và kiên trì, sáng suốt lãnh đạo để đi tới thành công.

Canh Tý – 61 tuổi ( sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961 )

Canh Tý 61t ( sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961).

a) Nam Mạng 61t : Năm Tuổi + Hạn Kế Đôthuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và cùng hành với Can Canh ( Kim) ; sinh nhập với Chi Tý ( Thủy) : tốt và xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm, cần lưu ý nhiều ở cuối năm. Kế Đô tuy không độc nhiều như đối với Nữ mạng, nhưng phần Hung ở Năm Tuổi cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự , hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi to và tật bệnh cũng dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3,9 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 6, 8 âl ). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Nên nhớ Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau,Tân Sửu 2021. Những ai sinh vào đầu năm có ảnh hưởng nhiều với Hạn trong năm nay ( nếu Tiểu Vận nằm trong tam giác « Mệnh, THÂN » với nhiều Hung Sát Tinh ).

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh và Can : tốt về Địa Lợi nhưng trung bình về Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Hỏa »+Vận Tuế Phá ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy ) tốt hơn vì được 2 Vòng Thái Tuế và Lộc Tồn cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thiên Phúc, Thanh Long, Khôi Việt, Thiên Trù, Tướng Ấn, Giải Thần, lưu Lộc Tồn + Năm Tuổi hợp Mệnh + Can cũng dễ đem lại thuận lợi về mưu sự và Công Việc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng !). Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô, lại thêm hiện diện xen kẽ trong Tiểu Vận bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Phá Hư, Tang Môn, Phi Liêm, Bệnh Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu – cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 3, 6, 8, 9, 12 ) về các mặt :

Công Việc Giao Tiếp : Tiểu Vận nằm trong Tam Giác Tuế Phá + Năm Tuổi gặp Hạn Kế Đô với những ai sinh vào đầu năm có Mệnh THÂN nằm trong Tam Giác Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến Chức Vụ ( Khôi+Triệt, Phục Binh ; Việt +Tang ) và thận trọng trong giao tiếp ở các tháng ( 2, 6, 8 âl ), nên mềm mỏng và tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng và không vừa ý. Tốt cho những ai có Mệnh THÂN nằm trong Tam Giác ( Thân Tý Thìn ) được ảnh hưởng tốt của 2 Vòng Thái Tuế và Lộc Tồn – nên dù có gặp rủi ro do Hạn Kế Đô – độ số nhẹ !.

Sức Khỏe : Hạn Kế Đô + Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phục Binh, Phá Toái, Phi Liêm, Kiếp Sát : cũng nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt – nên đi kiểm tra, với những ai đã có mầm bệnh mỗi khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di Chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa ( Mã + Tang, Phục Binh hội Mã Tang lưu ); nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là trong các tháng ( 1, 3, 6, 8, 9 âl ).

Tình Cảm Gia Đạo : Bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – rất thuận lợi cho các bạn còn độc thân – nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ở tháng « 2,8 âl» ( Kế Đô với Đào Hồng Hỉ ngộ Kình Đà + Tang, Cô Qủa : dễ có bất hòa !) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý cũng nên thận trọng hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối giấy tờ Pháp Lý ) hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nếu Lá Số Cá Nhân còn chứa nhiều Hung Sát Tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác hơn !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải Hạn Kế Đô+năm Tuổi về rủi ro và tật bệnh, nếu có, theo kinh nghiệm của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Thủy Sư.

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).

– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông, Đông Nam.

– Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).

Nên nhớ trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hòang ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc – dễ có nhiều rủi ro và tật bệnh! ). Để giảm bớt rủi ro và tật bệnh nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Tiểu Vận năm Canh Tý 2020, Ngũ Hòang nhập Hướng Tây ( Hướng Lục Sát : xấu về tài sản ! ) – để hóa giải thêm, nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây trong năm nay !.

b) Nữ Mạng 61t : Năm Tuổi + Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập với Thổ Mệnh, khắc nhập với Can Canh ( Kim ) và khắc xuất với Chi Tý ( Thủy ) : tốt nhiều ở cuối năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín ), tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết. Độ tốt của Thái Dương tác động vào chính mình hay vào các Cung khác trong Lá Số còn tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh của đương số trong năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh + Can, khắc Chi : Trung Bình về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Hỏa »+Vận Tuế Phá ). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Tý tốt hơn nhờ 2 Vòng Thái Tuế và Lộc Tồn cùng Tiểu Vận có các Bộ Sao Tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Mã Khốc Khách, Thiên Phúc, Khôi Việt, Thanh Long, Tướng Ấn, Giải Thần, Lưu Lộc Tồn +Hạn Thái Dương + Năm Tuổi hợp Mệnh cũng dễ đem lại nhiều hanh thông trong mưu sự, thuận lợi về công việc ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên lại xen lẫn trong Tiểu Vận 1 bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Hư, Bệnh Phù, Phi Liêm, Cô Quả, La Võng hội Tang Mã Lưu trong Tiểu Vận ; cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 5, 6, 8, 9, 12 ) về các mặt :

– Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thái Dương với Tiểu Vận được 2 Vòng Thái Tuế và Lộc Tồn rất lợi cho Qúy Bạn có Mệnh, THÂN đóng tại Tam Giác ( Thân Tý Thìn ) sinh vào đầu năm. Tuy nhiên Tiểu Vận với Thái Tuế +Bệnh Phù và Thanh Long, Khôi Việt +Triệt, Tướng Ấn +Tuần gặp thêm Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm cũng nên lưu ý trong Công Việc ở các tháng kị ( nhất là ở vị trí Trưởng ) và Giao Tiếp dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá, đố kị và ganh ghét, nên mềm mỏng trong đối thọai, không nên phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng và không vừa ý. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm nên nhớ vẫn còn gặp Hạn La Hầu 60t !.

– Sức Khỏe : Hạn Thái Dương + Bệnh Phù với Tử Phù, Trực Phù, Kình Đà gặp Thiếu ( Dương, Âm ) dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ; nhất là những ai đã có mầm bệnh !. Tuy nhiên với Thổ Vượng trong Tuổi cũng dễ có vấn đề Tiêu Hóa : nên đi kiểm tra nếu thấy có dấu hiệu bất ổn.

– Di Chuyển : Thận trọng khi Di Chuyển xa ( Năm Tuổi với Mã + Tang, Khôi + Triệt ) nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng; cẩn thận khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng Kị.

– Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu trời Tình Cảm nắng đẹp – tuy có thuận lợi cho 1 số Qúy Bạn còn độc thân – nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa ) . Nên lưu ý mặt Tình Cảm ở các « tháng 2, 8 âl », không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối các Qúy Bạn sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) với Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung ( Tuất, Tý ) cần nhiều lưu ý, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, tật bệnh, rắc rối giấy tờ Pháp Lý ) hiện diện thêm tại Tiểu Vận. Nếu trong Lá Số Cá Nhân còn có nhiều Hung Sát Tinh hội tụ trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại phải càng cảnh giác hơn ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là cách Giải Hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người !) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Thủy SƯ như Nam mạng .

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc, Tây Nam.

Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây ( tùy theo vị trí của phòng ngủ ).

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt nhất của Tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8 ( 2004-2023). Niên Vận Canh Tý 2020, Ngũ Hòang nhập Hướng Tây (  sức khỏe dễ có vấn đề ) – để hóa giải thêm, năm nay nên để thêm 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) ở dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Tây !.

Canh Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thìn, Bính Thìn, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tý, Giáp Tý, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ và các tuổi mạng Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi NHÂM TÝ (1732, 1852, 1912, 1972)

Tính Chất Chung Tuổi NHÂM TÝ

1) Tính Chất chung Nam Nữ : ***Năm Tuổi

Nhâm Tý với Nạp Âm hành Mộc do Can Nhâm ( Thủy ) ghép với Chi Tý ( Thủy ), Can và Chi có cùng hành Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, đường Đời thênh thang rộng mở, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm xung tháng hạn có gặp khó khăn trở ngại, cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng ‼.

Nhâm Tý có đầy đủ hai tính chất của Can Chi : Can Nhâm ( dương Thủy ), biến hóa linh họat, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao – nhiều dục tính và Chi Tý ( dương Thủy ) đứng đầu hàng Chi, dưới ảnh hưởng của Chòm Sao Bảo Bình ( Verseau, Aquarius ) nằm ở phía Bắc Hòang Đạo : thông minh, nhanh nhẹn, sắc bén ( cầm tinh con chuột ), có nhiều Qúy Tướng, bản chất trầm mặc, ít nói, nhưng đa mưu túc trí, thường ở vai trò lãnh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lãnh vực nghiên cứu rất thích tìm hiểu, nên đã có nhiều sáng tạo phát kiến nổi danh ở mọi ngành.Về Tình Cảm hay thay đổi và nhiều ảo tưởng !.

Nếu Mệnh, THÂN có Chính Tinh và nhiều Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, nhất là có các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh hiện diện trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » (+ Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm ; da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay ba chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị danh vọng cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.

Tuổi Nhâm Tý với Hồng Loan bị Tuần lẫn Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, nên tình duyên và đời sống lứa đôi của 1 số người dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay cung Phối ( Phu hay Thê ).

Nhâm Tý chứa nhiều Thủy Tính trong tuổi, khi Thủy vượng hay suy, thiếu chất Thổ kềm chế – các bộ phận Bài Tiết như Thận, Bàng Quang, Thính Giác, Khí Huyết dễ có vấn đề khi lớn tuổi ; nên lưu ý từ thời trẻ, về Già đỡ bận tâm.

Dịch Lý : Tuổi Nhâm Tý ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thiên Thủy TỤNG : Quẻ Ngoại Thiên ( hay Càn ) là Trời, Quẻ Nội Thủy ( hay Khảm ) là Nước ; TỤNGlà luận ( bàn cãi, kiện tụng ).

Hình Ảnh của Quẻ : Trời có xu hướng đi lên, Nước có xu hướng chảy xuống thấp – như vậy là ngược chiều nhau, không đồng Đạo nên dễ sinh ra tranh cãi, kiện cáo. Do đó lời khuyên : khi làm việc gì cũng cần suy tính kỹ càng đừng để gây ra tranh tụng. Người trên không nên dùng quyền lực để áp chế kẻ dưới ; kẻ dưới cũng không nên dùng kế hiểm độc để hại người trên, nếu như vậy sẽ sinh ra tranh chấp. Kết qủa là Tụng – Sở dĩ có Tụng – trước đó phải có nguyên nhân. Nên nhớ rằng trong Cuộc Đời nếu không tạo ra tranh chấp thì chẳng bao giờ có kiện Tụng sảy ra ‼.

2) Các Nhân Vật tuổi Nhâm Tý ( 1732, 1852, 1912, 1972 )

1) Tổng Thống Hoa Kỳ đầu tiên George Washington nhiệm kỳ «1789-1797» tuổi Nhâm Tý « 22/2/1732 » mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Kỷ Mùi « 14/12/1799 » được coi như Vị Cha Già Vĩ Đại của Dân Tộc Mỹ với nhiều Tượng Đài ở khắp nơi trên đất nước !.

2) Vua Dục Đức Hoàng Đế thứ 5e của Triều Nguyễn con nuôi của Vua Tự Đức tuổi Nhâm Tý «23/2/1852 » lên ngôi ngày 14/7/1883, khi đọc Di Chúc vì bỏ 1 đoạn nói về mình nên bị Đình Thần tâu lên Thái Hậu kết 4 tội « sửa Di Chúc- không mặc áo tang –liên lạc với Pháp – dâm loạn với Cung Nữ » bị truất phế bỏ vào ngục sau 3 ngày lên ngôi, bị ép uống thuốc độc chết vào Hạn Thái Bạch 31t năm Qúy Mùi « 17/7/1883 ».

3) Khoa Học Gia Hòa Lan Jacobus Van’t Hoff tuổi Nhâm Tý « 30/8/1852 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1901, mất vào Hạn Vân Hớn 60t năm Tân Hợi «1/3/1911».

4) Khoa Học Gia Pháp Antoine Henri Becquerel tuổi Nhâm Tý «15/12/1852» đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1903, mất vào Hạn Thổ Tú 56t+Kình Đà năm Mậu Thân « 25/8/1908 ».

5) Khoa Học Gia Anh William Ramsay tuổi Nhâm Tý « 2/10/1852 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1904, mất vào Hạn La Hầu 64t+Tam Tai+Kình Đà năm Bính Thìn «23/7/1916 ».

6) Khoa Học Gia Pháp Henri Moissan tuổi Nhâm Tý « 28/9/1852 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1906, mất vào Hạn La Hầu 55t+Kình Đà năm Đinh Mùi «20/2/1907 ».

7) Khoa Học Gia Tây Ban Nha Santiago Ramón y Cajal tuổi Nhâm Tý «1/5/1852 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1906, mất vào Hạn La Hầu 82t +Kình Đà năm Giáp Tuất « 17/10/1934 ».

8) Nhà Vật Lý Mỹ gốc Đức Albert A. Michelson tuổi Nhâm Tý «19/12/1852 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1907, mất vào Hạn Kế Đô 79t năm Tân Mùi « 9/5/1931».

9) Nhà Vật Lý Mỹ Edward Mills Purcell tuổi Nhâm Tý « 30/8/1912» đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1952 mất năm Tân Sửu «7/3/1961 » : Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Kình Đà.

10) Nhà Hóa Học Mỹ Gleen Theodore Seaborg tuổi Nhâm Tý «19/4/1912 » đoạt Giải Nobel Hoá Học năm 1951 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai+Kình Đà năm Kỷ Mão « 25/2/1999 ».

11) Khoa Học Gia Mỹ gốc Ba Lan Konrad Block tuổi Nhâm Tý «21/1/1912 »đoạt Giải Nobel Y Học năm 1964, mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai+Kình Đà+Triệt năm Canh Thìn « 15/10/2000 ».

12) Khoa Học Gia Mỹ gốc Ý Salvador Luria tuổi Nhâm Tý «13/8/1912 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1969, mất vào Hạn Kế Đô 79t+Kình Đà năm Canh Ngọ « 6/2/1991 ».

13) Khoa Học Gia Mỹ Julius Axelrod tuổi Nhâm Tý «30/5/1912 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1970, mất vào Hạn Thủy Diệu 93t+Kình Đà năm Giáp Thân « 29/12/2004 ».

14) Khoa Học Gia Mỹ gốc Roumain George Emil Palade tuổi Nhâm Tý «19/12/1912» đoạt Giải Nobel Y Học năm 1974, mất vào Năm Tuổi 97t+Hạn Kế Đô+Kình Đà năm Mậu Tý « 7/10/2008 ».

15) Khoa Học Gia Mỹ gốc Anh Herbert C. Brown tuổi Nhâm Tý «22/5/1912 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1979 mất vào Hạn Thổ Tú 92t+Kình Đà năm Giáp Thân «19/12/2004 ».

16) Nữ ĐiệpViên Melita Norwood được Báo Chí Anh mệnh danh là « Bà Cụ Đỏ » của Tình Báo Sô Viết với Mật Danh HOLA trong suốt 55 năm đã chuyển giao cho KGB nhiều Tài Liệu mật đặc biệt quan trọng, theo đánh gía của các chuyên gia, nhờ đó giúp cho Liên Xô thử nghiệm thành công Bom Hạt Nhân trước 3 năm so với chính nước Anh. Điều đáng chú ý là Melita đồng ý hợp tác với Tình Báo Xô viết hòan tòan xuất phát từ Lý Tưởng Cộng Sản !. Melita tuổi Nhâm Tý « 25/3/1912 » sinh tại London- là con của Ô Alexander Sirnis nhập cư vào Anh từ thời nước Nga Sa Hòang vì lý do chính trị – có quan điểm ủng hộ Chủ Nghĩa Xã Hội. Năm 1932 Melita gia nhập Đảng Cộng Sản Anh, Chồng Bà cũng là 1 Đảng Viên CS !. Qủa Bom Nguyên Tử được Liên Sô thử nghiệm thành công tháng 8 năm 1949 là do công của Melita đã chuyển những kết qủa qúy gía của các nhà Khoa Học Anh, trong khi Anh mãi tới tháng 10/1952 mới đạt được dấu mốc này !.Melita nghỉ hưu năm 1971 – bị lộ do 1 nhân viên KGB sao chép Tài Liệu để bán cho người Mỹ. Vì bản chép tay không đủ bằng chứng+tuổi đã cao nên Melita không phải ra Tòa !. Bà qua đời tại London vào năm Ất Dậu 2005 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Âm 94t+Thiên Không Đào Hồng !.

17) Tổng Thống Mỹ thứ 37e Richard Nixon tuổi Nhâm Tý « 9/1/1913 » là Phó Tổng Thống trong 8 năm của TT Eisenhower đắc cử TT ngày 5/11/1968 nhiệm kỳ « 1968-1972 », tái đắc cử nhiệm kỳ «1972-1976 » ngày 7/11/1972, sau đó vướng vào Vụ Watergate nên từ chức ngày 9/8/1974 « Hạn Tam Tai », mất vào Hạn La Hầu 82t+Kình Đà năm Giáp Tuất « 22/4/1994 ».

18) Nhà Văn Vũ Trọng Phụng tuổi Nhâm Tý « 20/10/1912 » mất vào Hạn La Hầu 28t+Tam Tai+Kình Đà năm Kỷ Mão « 13/10/1939».

19) Thi Sĩ Hàn Mặc Tử tuổi Nhâm Tý « 22/9/1912 » mất vào Hạn La Hầu 28t+Tam Tai+Kình Đà năm Canh Thìn « 11/11/1940 ».

20) Thi Sĩ Bàng Bá Lân tuổi Nhâm Tý «17/12/1912 » mất vào Hạn Thái Bạch76t+Tam Tai+Kình Đà năm Mậu Thìn «20/10/1988».

21) GsTs Luật Khoa Andrzej Duda tuổi Nhâm Tý « 16/5/1972 » đắc cử Tổng Thống thứ 6e Ba Lan ngày 25/5/2015 được coi là Vị Nguyên Thủ trẻ tuổi nhất trong Lịch Sử Cộng Hòa Ba Lan thời hiện đại !.

22) GsTs Toán Ngô Bảo Châu tuổi Nhâm Tý « 28/6/1972 »đoạt Giải Fields « tương đương với Giải Nobel » năm Canh Dần 2010.

23) Thượng Nghị Sĩ Úc gốc Việt, Tùng Ngô tuổi Nhâm Tý 1972, từ 1 người Tỵ Nạn vượt biên sang Phi Luật Tân lúc 10 tuổi, đắc cử vào Thượng Viện Nam Úc năm 2014.

24) Nữ Ts Nguyễn thị Từ Huy nhà bất đồng chính kiến hoạt động cho Dân Chủ hóa ở VN tuổi Nhâm Tý 1972.

25) Danh Thủ Football Pháp Zidane tuổi Nhâm Tý «23/6/1972 ».

26) *Jenny TẠ, Nữ Doanh Nhân gốc Việt tài ba ở Wall Street( Nữu Ước)+**Võ Sĩ Lê Cung vô địch Thế Giới về Kick Boxing+***Blogger Người Buôn Gió Bùi Thanh Hiếu+****Tù Nhân Lương Tâm Huỳnh Thanh Trí ( chết vào Hạn Kế Đô +Kình Đà sau khi ra Tù năm 2014 ) đều có Tuổi Nhâm Tý 1972.

27) Nữ Hải Quân Trung Tá Mỹ gốc Việt KIMBERLY M. MITCHELL « Trần thị Ngọc Bích » khi 4 tháng tuổi nằm trên bụng Mẹ đã chết trên Đại Lộ Kinh Hòang Quảng Trị năm Nhâm Tý « 5/1972 » được 1 binh sĩ Quân Cụ giải cứu đưa cho Thiếu Úy TQLC Trần Khắc Báo trên đường Di Tản – tên Ngọc Bích là do TU Báo đặt – sau đó NB được giao cho Cô Nhi Viện Thánh Tâm ở Đà Nẵng, 2 tháng sau NB được Trung Sỹ Mỹ MITCHELL xin làm con nuôi đem về Mỹ – trên đường đi tìm nguồn gốc – năm 2012 Kimberly và Thiếu Úy Báu đã hội ngộ tại New Mexico !.

28) Thủ Tướng Ý Pedro Sánchez tuổi Nhâm Tý « 29/2/1972 » nhiệm chức ngày 2/6/2018 sau khi TT cũ Mariano Rajoy bị bãi nhiệm !.

29) Tổng Thống Liên Bang Thụy Sĩ Alain Berset tuổi Nhâm Tý « 9/4/1972 » từ Phó TT lên – nhiệm chức từ ngày 1/1/2018.

30) Nữ Giám Đốc Tài Chánh kiêm Phó GĐ Tập Đoàn Huawei ( Trung Cộng )Mạnh Vạn Châu ( Meng Wanzhou ) bị bắt ngày 1/12/2018 tại Canada tuổi Nhâm Tý 1972 : Hạn Kế Đô 64t+Kình Đà. Cô là con gái Mạnh Chính Phi ( Meng Zhenfei )cựu Kỹ Sư Không Quân TC tuổi Giáp Thân 1944, người Sáng Lập Đế Chế Công Nghệ cao Huawei từ năm 1987sau khi nghỉ hưu.

31) Sundar Pichai người Mỹ gốc Ấn Độ Tổng Giám Đốc Tập Đoàn Google từ 10/8/2015 tuổi Nhâm Tý « 10/6/1972 » có bằng MS ( ĐH Stanford)+MBA ( ĐH Pennsylvenia ).

Nhâm Tý – 49 tuổi ( sinh từ 15/2/1972 đến 2/2/1973 )

Tuổi Nhâm Tý 49t ( sinh từ 15/2/1972 đến 2/2/1973 )

a) Nam Mạng 49t : Năm Tuổi + Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập với Mộc Mệnh, sinh nhập hành Thủy của Can Nhâm và Chi Tý : nên lưu ý nhiều ở các tháng Kị, nhất là cuối năm và nên tâm niệm câu nói của Cổ Nhân « Thái Bạch sạch cửa nhà ! ». Thái Bạch đối với Nam mạng, nhất là năm Tuổi với nhiều Hung Sát Tinh tại Tiểu Vận thì Hung nhiều hơn Cát : hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rắc rối pháp lý, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( tháng 5 âl ), và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 9, 11âl ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Nên nhớ Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Với những ai sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để giải Hạn Thái Bạch+Năm Tuổi Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ khắc xuất Mệnh, nhưng khắc nhập Can và Chi : trung bình về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Hỏa »+Vận Tuế Phá ). Nhờ Lưu Thái Tuế tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời + Vận Thái Tuế ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù, Giải Thần, Lưu Lộc Tồn cũng dễ đem lại hanh thông, thuận lợi về Tài Lộc cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt + Năm Tuổi hành Thổ khắc Mệnh và Can Chi + Hạn Thái Bạch lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tuần +Triệt, Tang Môn, Phá Hư, Song Hao, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 4, 5, 8, 9, 11 ) về các mặt :

– Công Việc,Giao Tiếp :  Hạn Thái Bạch với Tiểu Vận nằm trong Tam Giác Tuế Phá gặp Kình Đà, Quan Phủ không lợi cho những ai sinh vào đầu năm có Mệnh Thân nằm trong Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) không nên khuếch trương hay thay đổi Hoạt Động – nên lưu ý nhiều trong tháng Kị !. Với phần lớn vì Thái Tuế gặp Kình Dương + Khôi, Tướng Ấngặp Tuần + Triệt, Việt+ Kình Đà, Quan Phủ, Phục Binh : dễ có vấn đề trong việc làm, dễ gặp Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị. Nên lưu ý đến chức vụ, tiền bạc, cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động !. Nên mềm mỏng trong đối thọai, tránh phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng và không vừa ý trong tháng kị. Với Qúy Bạn sinh vào những tháng cuối năm Hạn Thái Bạch vẫn còn tác động ở các tháng đầu năm sau !.

– Sức Khỏe : Hạn Thái Bạch + Mệnh Mộc nhưng Can Chi hành Thủy cũng dễ có vấn đề về Bài Tiết, Thính giác. Với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù cũng cần lưu ý thêm Tim Mạch, Mắt. Nên đi kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất thường, nhất là đối với những ai đã có mầm bệnh !.

– Di Chuyển : Không nên Di Chuyển xa ( Mã + Triệt, Tang, Kình, Đà, Quan Phủ hội Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là khi hoạt động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ở các tháng âm lịch ( 1, 9, 11 ).

– Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – cũng thuận lợi cho 1 số Qúy Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Năm Tuổi + Thái Bạch với Hồng Loan + Tuần, Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh, Cô Quả ). Không nên phiêu lưu với những ai đã có đời sống lứa đôi hạnh phúc.

Đặc biệt đối với những Qúy Bạn sinh tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý cũng nên thận trọng nhiều hơn trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( dễ đem đến bất ngờ về rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối giấy tờ, tiểu nhân hãm hại, tật bệnh ) hội tụ  thêm trong Tiểu Vận. Nếu trong lá số cá nhân còn chứa nhiều Hung Sát Tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác hơn !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Đừng ngại hao tán ( Song Hao ), bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thái Bạch + Năm Tuổi của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG..

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).

– Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc, Nam, Đông.

– Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông ( tùy theo vị trí của phòng ngủ !).

Trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu càng tăng cao ! )- muốn hóa giải nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 trong Vận 8. Tiểu Vận năm Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng Họa Hại: xấu về Giao Dịch ); để hóa giải thêm, nên để 1 xâu Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Tây trong năm nay !!.

b) Nữ Mạng 49t :Năm Tuổi + Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập với Mệnh Mộc và cùng hành với Can Nhâm và Chi Tý có cùng hành Thủy : tốt trong cả năm, nhất là cuối năm, nhưng vẫn cần lưu ý trong tháng Kị. Thái Âm cũng như Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín, nhưng bất lợi cho những ai đã có Vấn Đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết !. Độ tốt của Thái Âm không những lợi cho riêng mình ( khi Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận ) mà còn ảnh hưởng tốt cho các người Thân trong Gia Đình. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ khắc Mệnh và Can Chi : trung bình về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Hỏa »+Vận Tuế Phá ). Nhờ Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy ) tốt hơn vì gặp Vận Thái Tuế cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù, Giải Thần, Lưu Lộc Tồn+Hạn Thái Âm tốt cũng dễ đem lại hanh thông, thuận lợi cho mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ) trong các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao giải + Hạn Thái Âm tốt nhưng năm Tuổi gặp năm Hạn hành Thổ khắc Mệnh và Can Chi lại thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Cô Qủa, Song Hao, Tuần +Triệt, Phá Hư, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 2, 8, 9, 11 ) về các mặt :

Công Việc, Giao Tiếp : Tuy gặp Hạn Thái Âm tốt, nhưng Tiểu Vận nằm trong Tam Giác Tuế Phá hiện diện Kình Đà, Quan Phủ lại thêm Thiên Khôi gặp Tuần+ Triệt, Thiên Việt, Tướng Ấn gặp Phục Binh – cũng nên lưu ý đến chức vụ và giao tiếp, nhất là những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận !. Nên mềm mỏng trong đối thọai, không nên phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng và không vừa ý .

Sức Khỏe : Hạn Thái Âm với Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương + Phục Binh, Kiếp Sát : nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, kể cả Bài Tiết và Thính Giác ( dễ gặp với Lứa Tuổi có Thủy Vượng )- nhất là những ai đã có mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di Chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa ( Mã + Tang, Đà Tang Mã lưu ) nên lưu ý các tháng ( 1, 9, 11 âl ) về xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm .

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho 1 số các Bạn còn độc thân – nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng ( 2, 8 âl ) vì Tiểu Vận với Hồng Loan + Triệt, Đào Hoa, Thiên Hỉ + Phục Binh ). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !!.

 Đặc biệt đối với các Qúy Bạn sinh tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại Cung Tuất hay Cung Tý thì nên lưu ý, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nếu trong Lá Số lại có nhiều Hung Sát Tinh nằm trong Tiểu Vận lẫn Đại Vận lại càng phải thận trọng hơn trong các tháng kị ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn về rủi ro, tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người !) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG như Nam mạng.

Phong Thủy : Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).

– Bàn làm việc :  ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

– Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây ( tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ ).

Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào Đông Bắc ( hướng tốt về Giao Dịch của tuổi ) trong 20 năm của Vận 8 ( 2004 – 2023 ) – nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Niên Vận Canh Tý 2020 Ngũ Hòang chiếu vào Hướng Tây ( hướng tốt về Tuổi Thọ ! ) – để hóa giải thêm, nên để thêm 1 xâu Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Tây trong năm nay !

Nhâm Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thìn, Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Mậu Tý, Bính Tý, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Kim, Thổ mang hàng can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

Tác Giả: Giáo Sư – PHẠM KẾ VIÊM

(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)

Trusted by some of the biggest brands

spaces-logo-white
next-logo-white
hemisferio-logo-white
digitalbox-logo-white
cglobal-logo-white
abstract-logo-white
white-logo-glyph

We’re Waiting To Help You

Get in touch with us today and let’s start transforming your business from the ground up.