Tuổi Ngọ – Tử Vi Phong Thủy Năm 2020 (Canh Tý)

Tuổi Ngọ: Tuy là con giáp mang dáng vẻ cao quý nhất nhưng Ngựa từ xưa đến nay rất dễ gần và khá thân thiện với các loài động vật khác. Người tuổi Ngọ ngoài mang trong mình những đặc điểm trên thì cũng rất hài hước, nhanh nhảu, quyến rũ, vui vẻ và đầy tài năng.

Tuổi NGỌ ( Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ )

Tuổi GIÁP NGỌ (1834, 1894, 1954, 2014)

Tính Chất Chung Tuổi GIÁP NGỌ

1)Tính Chất chung Nam Nữ :

Giáp Ngọvới Nạp Âm hành Kim do Can Giáp ( Mộc ) ghép với Chi Ngọ ( Hỏa ), Mộc sinh nhập Hỏa = Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có căn bản hơn người, nhiều may mắn trên đường đời, ít gặp trở ngại ; nếu ngày sinh có hàng Can Bính, Đinh, sinh giờ Sửu, Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của Dòng Họ. Tuy nhiên vì Nạp Âm khắc Can nên vài năm cuối đời có nhiều biến cố không được hài lòng như ước vọng.

Tuổi Giáp đứng đầu hàng Can với Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa ( nếu Mệnh, THÂN đóng tại Dần hay Tuất ) được hưởng đủ 3 Vòng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh, thường là mẫu người thành công, mang nhiều tham vọng, nặng lòng với Quê Hương, Đất Nước, có Tình Nghĩa với Đồng Bào, bà con dòng Họ, luôn luôn tự cho mình có sứ mạng, có tinh thần trách nhiệm cao, không những cho bản thân riêng mình và dòng Họ – mà còn cho cả Cộng Đồng.

Nếu Mệnh đóng tại Thân, Dậu thủa thiếu thời vất vả ; đóng tại các cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt nếu trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan ngay ngắn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hoa, Thiên Hỉ + Kình, Hồng Loan + Tuần nên mặt Tình Cảm của 1 số người dễ có nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay cung Phối ( Phu hay Thê ).

2) Các Nhân Vật Tuổi Giáp Ngọ ( 1834, 1894, 1954 )

1)Vua Hán Cao Tổ Lưu Bang sáng lập Triều Đại Hán và Quân Sư Trương Lương thời Chiến Quốc( 256-195 TCN ) đều có tuổi Giáp Ngọ.

2)Chủ Tịch Cs Liên Xô Nikita Khrouchtchev tuổi Giáp Ngọ « 15/4/1894 » mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Vận Triệt +Kình Đà năm Tân Hợi « 11/9/1971».

3) Nhà Văn Ngô Tất Tố tuổi Giáp Ngọ 1894 thắt cổ tự vẫn năm Giáp Ngọ 1954 : Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô.

4) Tổng Thống thứ 24e Đệ Ngũ Cộng Hòa Pháp François Hollande nhiệm kỳ « 2012-2017 » tuổi Giáp Ngọ «12/8/1954 ».

5)Chủ Tịch Ủy Ban Châu Âu « EU » Jean Claude Junker cựu Thủ Tướng thứ 23e Luxembourg nhiệm kỳ «1995-2013 » tuổi Giáp Ngọ « 9/12/1954 » nhiệm chức từ ngày 1/11/2014 đến 2/7/2019.

6)Tổng Thống Ukraine Viktor Louchtchenko tuổi Giáp Ngọ «23/2/1954» nhiệm kỳ « 2005-2010 » là người cầm đầu cuộc Cách Mạng CAM !.

7) Nữ Thủ Tướng Đức Angela Merkel tuổi Giáp Ngọ « 17/7/1954 » nhiệm chức từ ngày 17/7/2005 « đắc cử 4 lần ».

8)Thủ Tướng Nhật Shinzo Abe tuổi Giáp Ngọ « 21/9/1954 » nhiệm kỳ I « 2006-2007 », nhiệm kỳ II « 2012-2018 », tái đắc cử 2018.

9) Tổng Thống Belarus Alexander Lukashenko tuổi Giáp Ngọ « 30/8/1954 » nhiệm chức ngày 20/7/2004.

10) Tổng Thống Thổ Nhĩ Kỳ ERDOGAN tuổi Giáp Ngọ « 26/2/1954 » nhiệm chức từ ngày 28/8/2004.

11) Tổng Thống Ai Cập Abdel Fatah Al-Sissi tuổi Giáp Ngọ « 19/11/1954 » nhiệm chức từ ngày 28/5/2014.

12) Tổng Thống Venezuela Hugo Chávez nhiệm kỳ « 1999- 2013 » tuổi Giáp Ngọ « 28/7/1954 » chết vì Ung Thư ở Hạn Thái Bạch 58t+Kình Đà năm Qúy Tỵ « 5/3/2013 ».

13)Tổng Thống thứ 3e Armenia Serzh Sargsyan tuổi Giáp Ngọ « 30/6/1954 » nhiệm chức từ 4/2008, tái đắc cử ngày 18/2/2013 kết thúc nhiệm kỳ ngày 9/4/2018.

14) Tổng Thống thứ 3e Angola João Lourenço tuổi Giáp Ngọ « 5/3/1954 » nhiệm chức ngày 21/9/2017 thay thế TT José Eduardo dos Santos tuổi Nhâm Ngọ « 28/8/1942 » nắm quyền từ năm 1979.

15)Thủ Tướng Ý Paolo Gentiloni nhiệm chức ngày 12/12/2016 tuổi Giáp Ngọ « 22/11/1954 ».

16)Thủ Tướng Pháp François Fillon nhiệm kỳ « 2007-2012 » tuổi Giáp Ngọ « 4/3/1954 ».

17) Khoa Học Gia Nga Pyotr Kapitsa tuổi Giáp Ngọ « 9/7/1894 »đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1978 mất vào Hạn La Hầu 91t năm Giáp Tý « 8/4/1984 ».

18) Khoa Học Gia Mỹ gốc Nhật Shuji Nakamura tuổi Giáp Ngọ « 22/5/1954 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 2014.

19) Ông Lê văn Hiếu người Việt Tỵ Nạn là người Á Châu đầu tiên giữ chức Toàn Quyền « Governer » của Tiểu Bang Nam Úc Châu từ năm 2014 tuổi Giáp Ngọ 1954.

20) Thủ Tướng Úc thứ 29e Malcom Turnbull, Chủ Tịch Công Đảng nhiệm kỳ « 2015-2018» tuổi Giáp Ngọ « 24/10/1954).

21)Thủ Tướng Thái Lan Prayuth Chan-ocha tuổi Giáp Ngọ « 21/3/1954 » nhiệm chức ngày 24/8/2014 lãnh đạo Quân Đội đảo chánh năm 2014 lật đổ Nữ Thủ Tướng Yingluck Shinawatra, em gái Cựu Thủ Tướng Thaksin cũng đã từng bị lật đổ năm 2006 – cũng do Quân Đội đảo chánh !.

22)Văn Hào Anh gốc Nhật Kazuo Ishiguro đọat Giải Nobel Văn Học năm 2017 tuổi Giáp Ngọ « 8/11/1954 ».

23) Thượng Tướng Đức Dietrick von Choltitz tuổi Giáp Ngọ «9/11/1894» giữ chức Thống Đốc Paris. Khi thành phố này bị quân Đồng Minh và Lực Lượng Kháng Chiến Pháp tấn công năm 1944. Hitler ra lệnh phải cố thủ tới cùng- phải đốt rụi Paris khi rút lui- nhất là phải phá hủy Nhà Thờ Notre Dame Paris. Ông quyết không tuân lệnh và ra đầu hàng. Bị bắt làm tù binh giam tại London trước khi chuyển đến trại Clinton bang Mississippi Mỹ – được thả năm 1947. Ông mất vào năm Tuổi 73t âl +Hạn La Hầu năm Bính Ngọ « 4/11/1966 » tại Baden-Baden Đức khu vực có nhiều quân Pháp đóng. Nhiều Sĩ Quan Pháp đã đến dự Tang Lễ !.

Dịch Lý : Tuổi Giáp Ngọ ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Sơn Hỏa BÍ :Quẻ Ngoại Sơn ( hay Cấn là núi ), Quẻ Nội Hỏa ( hay Ly là Lửa ) ;là trang sức, còn được hiểu là văn vẻ, rực rỡ, sáng sủa.

Hình Ảnh của Quẻ : Trên Núi có Lửa, lửa chiếu sáng mọi vật ở trên núi, làm cho núi đẹp lên rực rỡ, giống như đồ trang sức dùng trang điểm con người trong đời sống. Người yếu đuối thì trang điểm sao cho thấy khỏe mạnh ; người thô kệch thì trang điểm sao cho dịu dàng, đó là biểu tượng văn vẻ của con người. Tượng ý của Quẻ : phải sống sao cho hợp thời, cập nhật hóa, hành động đúng lúc, đúng thời, đừng lập dị khác người thì dễ thành công.

Nên hiểu rằng bề ngoài ( hình thức ) và chiều sâu ( nội dung ) là 2 yếu tố khác nhau. Không nên dựa vào yếu tố bên ngoài để quyết đóan những việc trọng đại. Cũng không nên chú trọng vào dáng vẻ bên ngoài để phân biệt tốt, xấu. Nên nhớ Tục Ngữ có câu « tốt Gỗ hơn tốt nước Sơn ». Vì vậy khi hành động phải phối hợp cả bề ngoài lẫn bề trong để tỏ rõ nội lực hay xét người thì vẫn hơn !.

Giáp Ngọ – 67 tuổi ( sinh ngày 3/2/1954 đến ngày 23/1/1955 )

Tuổi Giáp Ngọ 67t ( sinh ngày 3/2/1954 đến ngày 23/1/1955 )

a)Nam Mạng 67t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh, khắc xuất với Chi Ngọ ( Hỏa ) và khắc nhập với Can Giáp ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở đầu năm và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng có Cát có Hung : phần Hung nhiều hay ít còn tùy thuộc thêm vào : +Năm Tuổi, + Tam Tai,+ Hung Sát Tinh nhiều hay ít tại Tiểu Vận. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( 5 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 2, 12 âl ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh và Chi nhưng khắc xuất Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế + Vòng Lộc Tồn »). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy sinh xuất Mệnh, khắc nhập Chi, nhưng sinh nhập Can ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn « cố định + Lưu », Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn, Giải Thần + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại hanh thông về mưu sự, thăng tiến ( ở các tháng tốt ) về công việc và tài lộc trong các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Đầu Tư, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 2, 5, 7, 8, 12 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Vận Thái Tuế + Vòng Lộc Tồn rất tốt cho Qúy Bạn nào có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận ( Dần Ngọ Tuất ) có rất ít Hung Sát Tinh. Tuy nhiên vì gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh với Khôi Việt + Kình Đà, Quan Phủ, Tướng Ấn gặp Phục Binh, Phá Hư : cũng nên lưu ý nhiều đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi khuếch trương Hoạt động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân !.

Sức khỏe : Hạn Thái Bạch + Bệnh Phù thêm Thiếu Dương và Thiếu Âm + Triệt gặp Kình Đà, Quan Phủ, Tử Phù, Trực Phù : cũng nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh ; nên đi kiểm tra sức khỏe nếu thấy dấu hiệu bất ổn.

Di chuyển : Hạn chế Di chuyển xa ( Mã + Tang gặp Triệt, Phục Binh hội Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch ( 2, 7, 12 ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho các Bạn còn độc thân; nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Triệt ). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Thái Bạch + Tang Môn +Tang Lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Hỏa BÍ.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Nhâm Tý 1972 Nam 49 tuổi. 

b)Nữ Mạng 67t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh, khắc nhập với Chi Ngọ ( Hỏa ) và sinh nhập với Can Giáp ( Mộc ) : độ tốt tăng cao ở đầu và cuối năm ; giảm nhẹ ở giữa năm. Cũng giống như Hạn Mộc Đức, Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết !. Độ tốt « hay xấu về Sức Khỏe » của Thái Âm tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất với Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế + Vòng Lộc Tồn ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn, Giải Thần + Hạn Thái Âm cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại hanh thông thuận lợi trong mưu sự và công việc ( ở các tháng tốt ), kể cả Tài Lộc, trong các nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp Hạn Thái Âm tốt với nhiều Sao tốt, nhưng lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Phi Liêm, Tang Môn, Bệnh Phù, Triệt, Tuần, Tuế Phá Thiên Hư, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âl ( 2, 3, 7, 8, 12 ) về các mặt:

Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Âm với Tiểu Vận Thái Tuế + Vòng Lộc Tồn rất tốt cho những ai có Mệnh, THÂN đóng tại Tam Giác ( Dần Ngọ Tuất ) của Tiểu Vận. Nhưng phần lớn với Bệnh Phù gặp Thái Tuế, Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Phi Liêm : cũng nên lưu ý chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân !.

Sức khỏe : Hạn Thái Âm lại thêm Tử Phù, Trực Phù với Thiếu Âm ngộ Triệt, Thiếu Dương hội Kình Đà : cũng nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đã có mầm bệnh !. Nên thường xuyên kiểm tra Sức Khỏe khi thấy dấu hiệu bất ổn.

– Di chuyển : Di chuyển xa nên cẩn trọng ( Mã + Triệt, Tang, Cô Qủa hội Tang Mã lưu ) ; lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng âl ( 2, 7, 12 ), nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !!.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng dễ có bóng Mây bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Triệt, Kình Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát ). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn +Tang Lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Cô, Tang )– đó không những là 1 cách Giải hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Hỏa BÍ như Nam mạng.

Phong Thủy :  Quẻ Cấn giống như Nhâm Tý 1972 Nữ 49 tuổi. Nên lưu ý về Phong Thủy trong năm nay.

Giáp Ngọ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Tuất, Nhâm Tuất, Canh Tuất, Giáp Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Canh Ngọ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Tý, Nhâm Tý và các tuổi hành Hoả, hành Mộc mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi BÍNH NGỌ (1786, 1846, 1906, 1966)

Tính Chất Chung Tuổi BÍNH NGỌ

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

 Bính Ngọ với Nạp Âm hành Thủy do Can Bính ( Hỏa ) ghép với Chi Ngọ ( Hỏa ), Can và Chi có cùng hành Hoả, thuộc lứa Tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời, phần lớn ở Tiền Vận ; Hậu Vận ít thuận lợi vì Nạp Âm khắc cả Can lẫn Chi. Bính Ngọ chứa nhiều Hỏa tính trong tuổi, khi Hỏa vượng hay suy, thiếu chất Thủy chế ngự, các bộ phận Tim Mạch, Ruột dễ bị suy yếu khi lớn tuổi – nên lưu ý từ thời trẻ về Già đỡ bận tâm !.

Bính Ngọ thuộc mẫu người đa năng, cương trực, có tài lớn nhưng ít gặp Thời và ít gặp đất dụng võ + « Liêm Trinh gặp Hóa Kị : dễ bất đắc kỳ tử ».

Mẫu người rất khỏe mạnh ( cầm tinh con Ngựa ) nhanh nhẹn, phóng khóang, ham vui, mau quên, mau chán, bất khuất ngang tàng nhưng biết phục thiện. Nhiều tham vọng, thích làm việc lớn nhưng ít kiên trì. Nếu Mệnh Thân đóng tại Thìn, Tỵ thuở thiếu thời vất vả, nhưng Trung Vận khá giả. Đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trường hợp Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hoa, Thiên Hỉ gặp Tuần + Phục Binh, nên mặt Tình Cảm ít suông sẻ – nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay Thê).

2 ) Các Nhân Vật Tuổi Bính Ngọ ( 1906, 1966 )

1) Nhà Cách Mạng Tạ Thu Thâu Lãnh Tụ Cộng Sản Đệ 4 tuổi Bính Ngọ « 5/5/1906 » bị VM « Cộng Sản đệ 3 theo lệnh Staline » ám sát năm Ất Dậu « 9/1945 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai+Kình Đà.

2) Văn Hào Nhất Linh Nguyễn Tường Tam, sáng lập Tự Lực Văn Đoàn kiêm Lãnh Tụ Đại Việt Dân Chính Đảng tuổi Bính Ngọ «13/9/1906 » mất năm Qúy Mão « 7/7/1963 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 58t.

3) Nữ Anh Thư Cô Giang tuổi Bính Ngọ 1906, người Bạn Đời của Lãnh Tụ Quốc Dân Đảng Nguyễn Thái Học đã tuẫn tiết – sau khi nghe tin chồng mất – năm Canh Ngọ 1930 : Năm Tuổi 25t+ Hạn Thái Dương +Kình Đà.

4) Nữ Điệp Viên Virginia Hall tuổi Bính Ngọ «6/4/1906» sinh tại Maryland Mỹ được coi là Nữ Điệp Viên nguy hiểm nhất trong thời Kháng Chiến Pháp. Năm 1940 khi Đức Quốc Xã xâm lược Pháp, Virginia đã từ Paris đào tẩu đến London đầu quân vào Đội Quân Tình Báo SOE của Thủ Tướng Anh Winston Churchill hoạt động như con thoi giữa London và Pháp dù chỉ có 1 chân, chân kia bằng Gỗ. Sau Thế Chiến II họat động cho Tình Báo CIA rồi về Hưu, sau đó mất năm Nhâm Tuất « 8/7/1982 » khi Vận Số đi vào Hạn Thổ Tú 77t +Tam Tai+Kình Đà.

5) Tổng Bí Thư CS Liên Sô Léonid Brejnev tuổi Bính Ngọ « 19/12/1906 » nhiệm kỳ « 1964-1982 » mất năm Nhâm Tuất « 10/11/1982 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t +Tam Tai+Kình Đà.

6) Khoa Học Gia Mỹ Hans Albrecht Bethe tuổi Bính Ngọ « 2/7/1906 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1967, mất vào Hạn La Hầu 100t+Tam Tai năm Ất Dậu « 6/3/2005 ».

7) Khoa Học Gia Mỹ George Wald tuổi Bính Ngọ « 18/11/1906 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1967, mất vào Hạn La Hầu 91t năm Đinh Sửu « 12/4/1997 ».

8) Văn Hào Ái Nhĩ Lan Samuel Beckeet tuổi Bính Ngọ «13/4/1906» đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1969, mất vào Hạn Thủy Diệu 84t+Vận Triệt năm Kỷ Tỵ « 22/12/1989 ».

9) Kinh Tế Gia Nga Wassily Leontief tuổi Bính Ngọ « 5/8/1906 » đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 1973, mất vào Hạn Thủy Diệu 93t +Kình Đà năm Mậu Dần « 5/2/1999 ».

10) Khoa Học Gia Thụy Sĩ gốc Croate Vladimir Prelog tuổi Bính Ngọ « 23/7/1906 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1975, mất vào Hạn La Hầu 91t năm Đinh Sửu « 7/1/1998 ».

11) Thủ Tướng Anh David Cameron nhiệm kỳ « 2010-2016 » tuổi Bính Ngọ « 9/10/1966 » nhiệm chức ngày 11/5/2010 từ chức ngày 13/6/2016 vì vụ Brexit.

12) Nữ Thủ Tướng Vương Quốc Đan Mạch Helle Thorning Schmidt Lãnh Đạo đảng Dân Chủ Xã Hội nhiệm kỳ « 2011-2015 » tuổi Bính Ngọ « 14/12/1966 ».

13) Cựu Danh Thủ Bóng Đá hội AC Milan George Weah tuổi Bính Ngọ « 1/10/1966 » đắc cử Tổng Thống Liberia ngày 11/10/2017.

14) Tổng Thống thứ 57e Mexico E. Pena Nieto tuổi Bính Ngọ « 20/7/1966 » nhiệm kỳ « 2012-2018 »..

15) Bà Nguyễn Thị Năm Chủ Hiệu Buôn Cát Hanh Long tuổi Bính Ngọ 1906 bị đấu tố chết năm Qúy Tỵ 1953 trong Vụ Cải Cách Ruộng Đất tại miền Bắc : Hạn Vân Hớn 47t+Vận Triệt.

16) Kỹ Sư Thuận Phạm tuổi Bính Ngọ1966 vượt biên từ lúc 12t ; năm 2013 trở thành Tổng Giám Đốc Công Nghệ (CTO) của UBER Toàn Cầu ; được vinh danh là 1 trong những người Nhập Cư Vĩ Đại : Niềm Tự Hào của Nước Mỹ !.

17) Kỹ Sư Trần Hùynh Duy Thức tuổi Bính Ngọ « 29/11/1966 » sáng lập Công Ty OCI, là Blogger nổi danh Quốc Tế với Cuốn Sách « Con đường nước Việt », bị bắt ở Hạn Kế Đô 43t+Kình Đà năm 2009 với bản án 16 năm Tù giam !.

18) Blogger Nguyễn Ngọc Già tuổi Bính Ngọ « 13/2/1966 »bị bắt năm Giáp Ngọ 2014 với bản án 3 năm tù giam khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 49t+Hạn Thái Bạch+Kình Đà+Vận Triệt.

19) *Nữ Hòang nhạc Pop Mỹ Janet Jackson + **Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Chính E. Chu, Giám Đốc Tập Đòan Đầu Tư Tài Chính Blackstone đều có tuổi Bính Ngọ 1966.

20)  Trịnh xuân Thanh tuổi Bính Ngọ « 13/2/1966 » cựu Tổng Giám Đốc PVC bị bắt cóc ngày 23/7/2017 đang ở Đức, khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 52t+Tam Tai năm Đinh Dậu 2017.

 Dịch Lý : Tuổi Bính Ngọ ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN : Quẻ Ngoại Phong ( hay Tốn là Gió ), Quẻ Nội Hỏa ( hay Ly là Lửa ); GIA NHÂN là người trong Nhà ( còn có ý nghĩa : hòa thuận vui vẻ ).

Hình Ảnh của Quẻ : Gió ở trên Lửa ( sự dịu dàng trên bếp Lửa ) là hình ảnh tượng trưng cho Gia Đình. Mặt khác, Quẻ này nhắc nhở, nếu Gió quá mạnh thổi vào Lửa có thể làm bùng cháy thiêu hủy mọi thứ !. Gia Đình là căn bản của Xã Hội, trước hết phải Tu Thân, xong mới Tề Gia rồi Trị quốc. Tu Thân cốt ở 2 điều : lời nói phải có thực ý, làm theo Đạo Hằng, trước sao sau vậy, không thay đổi. Đạo Tề Gia : người Trên phải nghiêm minh, trên dưới ai nấy đều phải giữ bổn phận của mình.

Bính Ngọ – 55 tuổi ( sinh ngày 21/2/1966 đến ngày 8/2/1967 )

Tuổi Bính Ngọ 55t ( sinh ngày 21/2/1966 đến ngày 8/2/1967 )

a)Nam Mạng 55t : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập với Can Bính ( Hỏa ) và Chi Ngọ ( Hỏa ), sinh xuất với Thủy Mệnh : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. La Hầu tối độc đối với Nam Mạng theo kinh nghiệm của Cổ Nhân khi Tiểu Vận gặp thêm Năm Tuổi, Tam Tai hay nhiều Hung Sát Tinh tại Đại, Tiểu Vận. Phần Hung chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự, hao tài, tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là ở 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ khắc nhập Thủy Mệnh nhưng sinh xuất với Can Chi có cùng hành Hỏa : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc nhập với Can Chi +Vận Tuế Phá ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Văn Tinh, Giải Thần, Lưu Lộc Tồn, Đường Phù + năm Hạn hành Thổ hợp Can Chi cũng dễ đem đến hanh thông trong mưu sự và thuận lợi về Tài Lộc ( trong các tháng tốt ) ở các Nghiệp Vụ trong Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà hàng, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch ( 1, 2, 3, 5, 7, 12 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Tiểu Vận Thái Tuế tốt về Danh Lợi cho những ai sinh vào cuối năm « vì còn gặp Hạn Mộc Đức tốt » có Tiểu Vận trùng với Tam Giác Mệnh, THÂN. Tuy nhiên vì gặp Hạn La Hầu với Thái Tuế + Kình « Mã đầu đối Kiếm = gươm treo Cổ Ngựa », Khôi Việt, Tướng + Phục Binh cũng nên lưu ý đến chức vụ, cẩn thận về Tiền Bạc khi Đầu Tư ( Lộc + Triệt ) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng không vừa ý do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân !.

Sức khỏe : Hạn La Hầu với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : cũng nên lưu ý đến Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh, kể cả Tai, Thận ( khi Thủy vượng của Lứa Tuổi ) – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Mã + Tang, Cô Quả hội Kình Đà Tang +Tang Mã lưu ), cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã : tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch ( 3, 5, 7) ; nhất là với những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !. 

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt và chuyện buồn Gia Đạo ( La Hầu : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Kình Đà Tang + Tang lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Triệt, Song Hao ) – đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu ( về rủi ro và tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Tý 1948 Nam ( Năm Tuổi 73 tuổi + Hạn La Hầu ). Nên lưu ý Phong Thủy trong năm nay !.

b)Nữ Mạng 55t : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập với Thủy Mệnh, khắc xuất với hành Hỏa của Can Bính và Chi Ngọ : độ xấu tăng cao ở cuối năm ; giảm nhẹ ở đầu và giữa năm. Kế Đô 55t tối độc đối với Nữ Mạng theo kinh nghiệm của Cổ Nhân, nhất là khi gặp thêm năm Tuổi như ( 37t, 73t ), Tam Tai và khi Đại Tiểu Vận chứa nhiều Hung Sát Tinh !. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Mình hay các Cung khác của Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 lúc 21-23g của 2 tháng ( 3, 9 âl) với 21 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ khắc nhập Thủy Mệnh, nhưng sinh xuất với Can Bính và Chi Ngọ có cùng hành Hỏa : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế »)và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc nhập với Can, Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lưu Lộc Tồn, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Giải Thần + năm Hạn hành Thổ hợp Can Chi cũng đem đến hanh thông trong mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Kình Đà, Quan Phủ, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu vận, cũng nên lưu ý nhiều đến những rủi ro, tật bệnh có thể xảy đến bất ngờ  trong các tháng Kị âm lịch ( 3, 4, 5, 7, 9, 11) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Tuy gặp Vận Thái Tuế với nhiều Sao giải, nhưng gặp Hạn Kế Đô với Thái Tuế gặp Kình « Mã đầu đối Kiếm = Gươm treo Cổ Ngựa ! đáng ngại với tuổi Bính, Mậu »; Khôi Việt, Tướng Ấn + Phục Binh, Kiếp Sát ; Lộc + Triệt cũng nên lưu ý chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi thay đổi Hoạt Động !. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, không nên tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.

Sức khỏe : Hạn Kế Đô với Thiếu Âm gặp Bệnh Phù + Thiếu Dương gặp Phục Binh, Tử Phù : với những ai đã có mầm bệnh nên lưu ý Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết kể cả vấn đề Tiêu Hóa. Nên đi kiểm tra khi thấy có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Thiên Mã + Tang, Kình Đà, Quan Phủ hội Tang Mã lưu ) : dễ có rủi ro trong Di Chuyển, nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch ( 3, 5, 7 ) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !.

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa ), nên lưu ý các tháng âm lịch ( 2, 5, 8 ). Dễ có chuyện buồn trong Gia Đạo « Kế Đô + Tang Môn +Tang lưu ». Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) mới có lợi. Cũng nên làm nhiều việc Thiện, không những để giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh của Hạn Kế Đô theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) – mà lại còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Qủe Phong Hỏa GIA NHÂN như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Tý 1948 Nữ ( Năm Tuổi 73 tuổi + Hạn Kế Đô ). Nên lưu ý về Phong Thủy trong năm nay !.

Bính Ngọ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tý, Mậu Tý và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi MẬU NGỌ (1258, 1858, 1918, 1978 )

Tính Chất Chung Tuổi MẬU NGỌ

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

Mậu Ngọ với Nạp Âm hành Hỏa do Can Mậu ( Thổ ) ghép với Chi Ngọ ( Hỏa ), Hỏa sinh nhập Thổ = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can, Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời – dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp nguy nan, nhưng vẫn dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng !. Mậu Ngọ có nhiều Hỏa Tính trong Tuổi, khi Hỏa vượng hay suy vào lúc lớn tuổi các bộ phận như Tim Mạch, Ruột, Miệng dễ có vấn đề – nên lưu ý từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm.

 Mậu Ngọ thuộc mẫu người có đầy đủ 2 đức tính của Can Mậu : cứng rắn, trực tính nóng nảy, lòng đầy tự hào, càng đi xa nơi sinh trưởng càng có lợi và Chi Ngọ : chịu ảnh hưởng của Chòm Sao Hải Sư ( Lion, Leo ) nằm ở phía Nam Hòang Đạo, nhanh nhẹn, phóng khóang, nhiều hòai bão, mang chí lớn nhưng không bền chí. Rất khỏe mạnh ( cầm tinh con Ngựa ), thích sống đời tự lập, ham vui, mau quên, mau chán, bất khuất ngang tàng nhưng biết phục thiện, ít khi muốn hợp tác với ai vì tính tự kiêu. Người Mậu Ngọ phần lớn nhiều tham vọng, thích làm chuyện Đại Sự, nhưng thiếu quyết tâm và dễ nản, ít kiên nhẫn. Thường xung khắc với cha mẹ, đôi khi về già khắc cả với con cháu. Sinh vào mùa Xuân, Hạ thì hợp mùa sinh, mùa Đông ít thuận lợi. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tý, Sửu thủa thiếu thời lận đận, nhưng trung vận phát phú và nổi danh. Đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hoa, Thiên Hỉ ngộ Tuần nên một số ít người mặt Tình Cảm thường sóng gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay cung Phối ( Phu hay Thê ).

3) Các Nhân Vật Tuổi Mậu Ngọ ( 898, 1258, 1858, 1918, 1978 )

1) Vua Ngô Quyền tuổi Mậu Ngọ 898 đại phá quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm Kỷ Hợi 939 sáng lập Triều Đại Ngô – đem lại nền Độc Lập đầu tiên gần 470 năm cho dân tộc Việt – băng hà năm Giáp Thìn 944 : Hạn La Hầu 46t + Kình Đà.

2) Quan Vân Trường đời Tam Quốc tuổi Mậu Ngọ.

3) Vua Trần Nhân Tôn, vị Vua thứ 3 của Vương Triều Trần được nhiều Sử Gia đánh giá là vị Vua Anh Minh tuổi Mậu Ngọ « 7/12/1258 » đã 2 lần đánh thắng Quân Nguyên « 1285, 1288 », năm Qúy Dậu 1293 Ngài truyền ngôi cho con lên làm Thái Thượng Hoàng đi tu và mất tại Chùa Yên Tử ở Hạn Vân Hớn 51t +Tam Tai+Kình Đà năm Mậu Thân « 16/12/1308 » được tôn vinh là Phật Hòang của dòng Phái Trúc Lâm.

4) Hùm Thiêng Yên Thế Hòang Hoa Thám tuổi Mậu Ngọ 1858 tạ thế năm Qúy Sửu « 10/2/1913 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t+Kình Đà.

5) Tổng Thống Mỹ thứ 26e Theodore Roosevelt nhiệm kỳ « 1901-1909 » tuổi Mậu Ngọ « 27/10/1858 » mất vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Kình Đà năm Mậu Ngọ ( 6/1/1919), đoạt Giải Nobel Hòa Bình năm 1906.

6) Tổng Thống thứ 9e Ý Oscar Luigi Scalfaro nhiệm kỳ « 1992-1999 » tuổi Mậu Ngọ « 9/9/1918 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Kình Đà năm Tân Mão« 29/1/2012 ».

7) Tổng Thống Cộng Hòa Nam Phi Nelson Mandela tuổi Mậu Ngọ « 18/7/1918 » được coi như Cha Già của Dân Tộc Nam Phi, sau 27 năm tù vì chống Chủ Nghĩa Phân Biệt Chủng Tộc Apartheid đắc cử Tổng Thống nhiệm kỳ « 1994-1999 » – đoạt hơn 200 Giải Thưởng trong đó Giải Nobel Hòa Bình 1993 – mất vào Hạn Vân Hớn 96t+Vận Thiên Không, Đào Hồng +Kình Đà năm Qúy Tỵ « 5/12/2013 ».

8) Nữ Văn Hào Thụy Điển Selma Lagerlof tuổi Mậu Ngọ « 20/11/1858 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1909 mất vào Hạn Kế Đô 82t+Kình Đà năm Canh Thìn « 16/3/1940 ».

9) Đại Văn Hào Nga Alexander Solzhenitsyn đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1970 tuổi Mậu Ngọ « 11/12/1918 » qua đời vì bệnh tim năm Mậu Tý « 3/8/2008 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 91t+Kình Đà.

10) Khoa Học Gia Mỹ Arthur Kornberg tuổi Mậu Ngọ « 3/3/1918 »đoạt Giải Nobel Y Học năm 1959 mất vào Hạn Mộc Đức 90t năm Đinh Hợi « 25/10/2007 ».

11) **Hai nhà Vật Lý Mỹ Julian Schwinger và Richard P.Feynman cùng tuổi Mậu Ngọ 1918 đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1965 : Julian sinh ngày 12/2/1918 mất vào Hạn Thái Bạch 76t + Tam Tai năm Giáp Tuất 16/7/1994 ; Richard sinh ngày 11/5/1918 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Qúy Hợi 15/2/1983.

12) Khoa Học Gia ANH Derek Harold Richard Barton tuổi Mậu Ngọ « 8/9/1918 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1969 mất vào Hạn Thái Âm 80t + Kình Đà năm Mậu Dần « 16/3/1998 ».

13) Khoa Học Gia ANH Sir Martin Ryle tuổi Mậu Ngọ « 27/9/1918 »đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1974 mất vào Hạn Thái Bạch 67t + Kình Đà năm Giáp Tý « 14/10/1984 ».

14) Khoa Học Gia Mỹ Edwin G. Krebs tuổi Mậu Ngọ « 6/6/1918 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1992 mất vào Hạn La Hầu 91t năm Kỷ Sửu « 21/12/2009 ».

15) Khoa Học Gia Thụy Điển Kai Siegbalm tuổi Mậu Ngọ « 20/4/1918»đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1981 mất vào Hạn Mộc Đức 90t năm Đinh Hợi « 20/7/2007 ».

16) Kinh Tế Gia Ý Franco Modigliani tuổi Mậu Ngọ « 18/6/1918 » đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 1985 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Qúy Mùi « 25/9/2003 ».

17) Khoa Học Gia Mỹ Frederic Reines tuổi Mậu Ngọ « 16/3/1918» đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1995 mất vào Hạn Thái Âm 80t+Kình Đà năm Mậu Dần « 26/8/1998».

18) Khoa Học Gia Mỹ Jerome Karle tuổi Mậu Ngọ « 18/6/1918 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1985 mất vào Hạn Vân Hớn 96t+Kình Đà năm Qúy Tỵ « 6/6/2013 ».

19) Khoa Học Gia Mỹ Paul D.Boyer tuổi Mậu Ngọ « 31/7/1918 »đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1997mất năm Mậu Tuất « 2/6/2018 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 100t+Tam Tai+Kình Đà.

20) Khoa Học Gia Mỹ Edward B Lewis tuổi Mậu Ngọ « 20/5/1918 »đoạt Giải Nobel Y Học năm 1995 mất vào Hạn Vân Hớn 87t+Tam Tai +Kình Đà năm Giáp Thân « 21/7/2004 ».

21) Thi Sĩ Nguyễn Bính tuổi Mậu Ngọ 1918 mất năm Bính Ngọ 1966 : Năm Tuổi 49t+Hạn Thái Bạch+Kình Đà.

22) Nhạc Sĩ Đặng Thế Phong tuổi Mậu Ngọ 1918 chết năm Nhâm Ngọ 1942 : Năm Tuổi 25t+Hạn Kế Đô+Kình Đà.

23) Thủ Tướng Juri Ratas xứ Estonia nhiệm chức từ năm 2016 tuổi Mậu Ngọ « 2/7/1978».

24) *Nhạc Sĩ Việt Khang tuổi Mậu Ngọ 1978.

25) Nữ Hòang Nhạc J-Pop Nhật Ayumi Hamasaki tuổi Mậu Ngọ « 2/10/1978 ».

26) Danh Thủ Bóng Rổ Mỹ Kobe Bryant tuổi Mậu Ngọ « 23/8/1978 ».

27) Hoàng Hậu Lalla Salma tuổi Mậu Ngọ 1978, từ một Kỹ Sư dân dã đã khiến Quốc Vương Maroc hủy bỏ Chế Độ Đa Thê trong Hiến Pháp !.

28) Nữ Trung Tá Phi Công Mỹ gốc Việt đầu tiên Elizabeth PHẠM tuổi Mậu Ngọ « 18/10/1978 » hiện là Phi Công Nữ đầu tiên xử dụng máy bay chiến lược FA-18 trong Lực Lượng Ứng Chiến thường trực Tiền Phương của Quân Lực Hoa Kỳ tại Thái Bình Dương.

29) Thủ Tướng « đồng tính » Cộng Hòa Iceland Leo Varadkar tuổi Mậu Ngọ « 18/1/1979 » đắc cử năm Đinh Dậu « 14/6/2017 ».

30) Thủ Tướng Cộng Hòa Ireland « Ái Nhĩ Lan » tuổi Mậu Ngọ « 18/1/1979 » nhiệm chức từ ngày 2/6/2017.

31) ***Phi Hành Gia Pháp Thomas Pesquet tuổi Mậu Ngọ « 27/2/1978 » cùng Phi Hành Gia Nga Oleg Novitski tuổi Tân Hợi « 12/10/1971 và Nữ Phi Hành Gia Mỹ Peggy Whiston tuổi Canh Tý « 9/2/1960 » từ ngày 17/11/2016 đồng hành trên Hỏa Tiễn Soyouz MS-03 của Nga bay lên Trạm Không Gian Quốc Tế ISS ở đó hơn 6 tháng và trở về Trái Đất ngày 2/6/2017 ».

32) Nữ Dân Biểu Liên Bang Mỹ gốc Việt Stephanie Murphy ( Đặng thị Ngọc Dung )

tuổi Mậu Ngọ « 16/9/1978 » đắc cử Hạ Viện Tiểu Bang Florida ngày 8/11/2016, tái đắc cử ngày 6/11/2018.

33) Phi Công Tàu Thủy cá nhân Pháp Franky Zapata tuổi Mậu Ngọ « 27/9/1978 » người Phát Minh ra Flyboard và Flyboard Air đồng thời sáng lập Công Ty Zapata Racing – ngày 04/08/2019 đã thành công bay qua eo biển Manche trên Ván Bay sau 1 lần thất bại !.

34) Walmart,Inc là nhãn hiệu Công Ty lớn nhất Thế Giới ( theo đánh giá tài khóa 2018-2019) do nhà Sáng Lập Sam Walton được mệnh danh « Ông Vua bán lẻ ở Mỹ » tuổi Mậu Ngọ « 29/3/1918 » mất vào Hạn Thủy Diệu 75t+Tam Tai+Kình Đà năm Nhâm Thân «4/5/1992». Walmart hiện nay được coi là Gia Đình người Mỹ đứng đầu trong 5 Gia Đình giầu nhất Thế Giới với Tài Sản 190,5 Tỷ USD!. Thứ 2 là Gia Đình Mars cũng người Mỹ sở hữu Công Ty bánh kẹo Mars với Tài Sản 126,5 Tỷ USD. Thứ 3 là Gia Đình Koch ở Mỹ, sáng lập và điều hành Hóa Dầu đa quốc gia Koch Industries với Tài Sản 124,5 Tỷ USD. Thứ 4 là Gia Đình Hòang Gia Al-Saud của Saudi Arabia với Tài Sản 100 Tỷ USD. Cuối cùng là Doanh Nhân người Pháp Wertheimer, chủ sở hữu Hãng nước Hoa Chanel nổi tiếng với tài sản 57,6 Tỷ USD.

Dịch Lý : Tuổi Mậu Ngọ ( Nam và Nữ )theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN  ( xem phần Lý Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi Tuổi Bính Ngọ 1966 ).

Mậu Ngọ – 43 tuổi ( sinh từ ngày 7/2/1978 đến ngày 27/1/1979 )

Tuổi Mậu Ngọ 43t ( sinh từ ngày 7/2/1978 đến ngày 27/1/1979 )

a)Nam Mạng 43t : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh và Chi Ngọ ( Hỏa ), sinh xuất với Can Mậu ( Thổ ) : tốt, xấu trải đều trong cả năm. Kế Đô đối với Nam mạng có Cát có Hung !. Phần Hung nhiều hơn Cát khi Tiểu Vận gặp thêm Năm Tuổi hay Tam Tai hay có nhiều Hung Sát Tinh. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 âl ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc Mệnh và Can Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù, Giải Thần + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem lại hanh thông và thuận lợi về Tài Lộc cho công việc và mưu sự ( ở các tháng tốt ) trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao, La Võng hội Tang Mã Lưu, cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng kị âm lịch ( 2, 3, 5, 7, 9, 11 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Vận Thái Tuế cũng tốt cho những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN đóng tại Tiểu Vận. Tuy nhiên phần đông gặp Hạn Kế Đô với Thái Tuế + Kình ( Mã đầu đối Kiếm = Gươm treo cổ ngựa – rất ngại với tuổi Mậu ) ; Khôi, Tướng Ấn + Tuần, Triệt ; Lộc + Phá Toái Hà Sát cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Nên xem xét kỹ khi Đầu Tư và khi khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng, bất hòa do đố kỵ, ganh ghét của Tiểu Nhân!

 – Sức khỏe : Hạn Kế Đô với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Dương và Thiếu Âm : cũng nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh !. Kể cả vấn đề Phổi, Ruột ( do Lứa Tuổi có Hỏa Vượng ). Nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !. 

Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Mã + Tang, Đà hội Kình Đà Tang + Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng ở các tháng ( 3, 5, 7, 9 âl ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy có nắng đẹp, cũng lợi cho các Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh ) và phiền muộn trong Gia Đạo ( Kế Đô với Tang Môn +Tang Lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với các Bạn sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Đừng ngại hao tán ( Lộc + Hà Sát, Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện : đó không những là 1 cách giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư vào Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như tuổi Bính Ngọ 1966.

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống Canh Tý 1960 Nam 61t ( Năm Tuổi +Hạn Kế Đô ) hay Tân Mão 1951 Nam 70 tuổi ( Hạn Kế Đô + Kình Đà ).

b)Nữ Mạng 43t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh và Chi Ngọ ( Hỏa ), sinh nhập với Can Mậu ( Thổ ) : độ tốt tăng cao trong cả năm, nhất là ở đầu năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an nhiều Hỉ Tín ). Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết. Độ tốt của Thái Dương tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp với Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý +Triệt Tuần ( Thủy khắc Mệnh và Can Chi ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù, Giải Thần, Lưu Lộc Tồn + Hạn Tháỉ Dương cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và thăng tiến về công việc ( ở các tháng tốt ) cho các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Cô Qủa, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu, cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng kị âm lịch ( 3, 5, 7, 8, 11 ) về các mặt :

Công việc và Giao tiếp : Hạn Thái Dương với Tiểu Vận Thái Tuế rất tốt cho các Qúy Bạn sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận. Tuy nhiên phần lớn với Thái Tuế gặp Kình Dương ( Mã đầu đối Kiếm = Gươm treo Cổ Ngựa – thường bất lợi cho Can Mậu ) lại thêm Khôi, Tướng + Tuần, Triệt ; Việt + Phục Binh ; Lộc + Hà Sát, Song Hao cũng nên lưu ý nhiều đến chức vụ và tiền bạc trong các Tháng Kị. Nên mềm mỏng trong đối thọai, không nên tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân!. Với các Qúy Bạn sinh vào những tháng cuối năm – nên nhớ và thận trọng – hãy còn vướng Hạn La Hầu 42t ở các tháng đầu năm !.

Sức khỏe : Hạn Thái Dương với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm khi Hỏa vượng của Lứa Tuổi – cũng nên lưu ý nhiều Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, kể cả Tiêu Hóa và Phổi với những ai đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Thiên Mã gặp Tang Môn, Đà La, Quan Phủ + Tang Mã lưu : cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, nhất là khi đi xa trong các tháng âm lịch ( 3, 5 ,7 ), kể cả khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng ! .

Tình Cảm và Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Qúy Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có bóng Mây và phiền muộn trong Gia Đạo ( Đào Hỉ gặp Phục Binh +Tang Môn « cố định + Lưu » ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Cung Tý lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như tuổi Bính Ngọ 1966.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống Canh Tý Nữ 1960 ( Năm Tuổi 61) hay Tân Mão 1951 Nữ 70 tuổi. Nên lưu ý Phong Thủy trong năm nay !.

Mậu Ngọ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Tuất, Giáp Tuất, Bính Tuất, Canh Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Tý, Giáp Tý và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen, nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

Tuổi CANH NGỌ (1810, 1870, 1930, 1990)

Tính Chất Chung Tuổi CANH NGỌ

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

Canh Ngọvới Nạp Âm hành Thổ do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Ngọ ( Hỏa), Hỏa khắc nhập Kim = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Cũng có may mắn, nhưng phần lớn do Nghị Lực cùng sức cố gắng phấn đấu của bản thân để vượt qua mọi khó khăn. Nhờ Chi sinh Nạp Âm, Nạp Âm sinh Can, nên từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận !.

Canh Ngọ có đầy đủ tính chất của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, độc đóan, thích tự lập, ít chịu khuất phục bởi người khác, xông xáo ( cầm tinh con Ngựa ) – với Chi Ngọ : chịu ảnh hưởng của Chòm Sao Hải Sư ( Lion, Leo ) nằm ở phía Nam Hòang Đạo nhanh nhẹn, thích tự do, phóng khóang, ham vui, mau quên, mau chán nhưng có chí phấn đấu, nhiều tham vọng, thích làm việc Đại Sự nhưng thiếu quyết tâm, ít kiên nhẫn. Dễ xung khắc với người Thân, về Già đôi khi khắc cả với con cháu, nhưng là người biết phục thiện. Với Nữ Mệnh tuổi Dương mang nhiều Nam Tính hành động Trượng Phu, Nghĩa Hiệp thích làm chuyện lớn, nhưng không đủ kiên nhẫn để thực hiện đến phút chót. Vì bản tính bất khuất, trực tính nên dễ mất lòng người. Vì thế trong cuộc sống cảm thấy mình không được cảm thông, nên cô đơn về Tình Cảm ( Canh Cô Mộ Quả ). Tuy không được hưởng Vòng Lộc Tồn chính vị như 3 tuổi Canh ( Thân, Tý, Thìn ) nhưng nhờ có Tam Hóa Liên Châu ( Hóa Khoa, Hóa lộc, Hóa Quyền đi liền nhau ), nếu Mệnh đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa gặp nhiều Chính Tinh ( Nhật Vũ Âm ) và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh , THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 3 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hồng Hỉ gặp Kình Đà nên mặt Tình Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo nếu bộ sao rơi vào Mệnh, THÂN hay cung Phối ( Phu , Thê ).

2) Các Nhân Vật Tuổi Canh Ngọ ( 1870, 1930, 1990)

1) Chủ Tịch CS Liên Xô Vladimir LENINE tuổi Canh Ngọ « 22/4/1870 » bị đột qụy vì bệnh Tim khi đi vào Hạn Kế Đô 52t+Kình Đà năm Tân Dậu 1921, sau vài năm dưỡng bệnh chết vào Hạn Thái Âm 53t +Kình Đà năm Qúy Hợi « 21/1/1924 ».

 2) Tổng Thống Cộng Hòa Liên Bang Đức Johannes Rau nhiệm kỳ « 1999-2004 » tuổi Canh Ngọ « 16/1/1931» mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Kình Đà năm Ất Dậu «27/1/2006 ».

3) Boris Nikolayevich Yeltsin tuổi Canh Ngọ « 1/2/1931 » là Tổng Thống đầu tiên của nước Nga 2 lần ( lần 1 : ngày12/6/1991 ; lần 2 : ngày 3/7/1996 ) mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Kình Đà ngày 23/4/2007.

4) Nữ Thủ Tướng Pháp Nicole Questiaux nhiệm kỳ « 1981-1982 » tuổi Canh Ngọ « 19/12/1930 ».

5) Thủ Tướng Pháp Michel Rocard nhiệm kỳ «1988-1991» tuổi Canh Ngọ « 23/8/1930»mất vào Hạn Vân Hớn 87t+Tam Tai+Kình Đà+Vận Triệt năm Bính Thân « 2/7/2016 » .

6) Khoa Học Gia Bỉ Jules Bordet tuổi Canh Ngọ « 15/6/1870 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1919 mất vào Hạn La Hầu 91t +Kình Đà năm Tân Sửu « 6/4/1961 ».

7) Khoa Học Gia Pháp Jean Perrin tuổi Canh Ngọ « 30/9/1870 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1926 mất vào Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu năm Nhâm Ngọ « 17/4/1942 ».

8) Thi Hào Nga Ivan Bounine tuổi Canh Ngọ « 22/10/1870 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1933 mất vào Hạn Thủy Diệu 84t+Kình Đà năm Qúy Tỵ « 8/11/1953 ».

9) Khoa Học Gia Nga Jaurès Alferov tuổi Canh Ngọ « 15/3/1930 »đọat Giải Nobel Vật Lý năm 2000 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Kình Đà năm Kỷ Hợi « 1/3/2019 ».

10) Khoa Học Gia Pháp gốc Bỉ Yves Chauvin tuổi Canh Ngọ « 10/10/1930 »đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2005 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch năm Giáp Ngọ « 28/1/2015 ».

11) Ts Toán+Kinh Tế Do Thái Robert Aumann tuổi Canh Ngọ « 8/6/1930 »đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 2005.

12) Khoa Học Gia Mỹ Leon Neil Cooper tuổi Canh Ngọ « 28/2/1930 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1972.

13) Khoa Học Gia Mỹ Jerome I. Friedman tuổi Canh Ngọ « 28/3/1930 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1990.

14) Khoa Học Gia Mỹ Douglas D. Osheroff tuổi Canh Ngọ « 20/1/1931 » đọat Giải Nobel Vật Lý năm 1996.

15) Khoa Học Gia Mỹ George Elwood Smith tuổi Canh Ngọ «10/5/1930 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 2009.

15) Khoa Học Gia Mỹ Martin Karplus gốc Áo tuổi Canh Ngọ «15/3/1930 »đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2013.

16) Khoa Học Gia Ái Nhĩ Lan William C. Campbell tuổi Canh Ngọ « 28/6/1930 » đọat Giải Nobel Y Học năm 2015.

17) Thủ Tướng VNCH Nguyễn Cao Kỳ tuổi Canh Ngọ « 8/9/1930 » mất vào Hạn La Hầu 82t+Kình Đà năm Tân Mão « 23/7/2011».

18) Trung Tướng VNCH Phan Trọng Chinh tuổi Canh Ngọ « 17/2/1931 »Chỉ huy Trưởng trường Chỉ Huy và Tham Mưu. Sau 1975 định cư tại Tiểu Bang Maryland Hoa Kỳ mất vào Năm Tuổi+Hạn Thái Bạch+Vận Triệt năm Giáp Ngọ « 17/11/2014 ». Ông được coi là 1 trong 4 Tướng VNCH đức độ và liêm khiết với câu truyền tụng « Nhất Thắng, nhì Chinh, tam Thanh, tứ Trưởng » !.

19) Tỷ Phú kiêm Nhà Từ Thiện Warren Buffet tuổi Canh Ngọ « 30/8/1930 »Tổng Giám Đốc Công Ty Berkshire Hathaway quản lý khối Tài Sản 702, 1 Tỷ USD nổi tiếng trên Thế Giới là nhà Đầu Tư thành công nhất khi số tiền bỏ ra ban đầu rất nhỏ. Hiện tài sản của ông trị giá 85,6 Tỷ USD ( 2019 )là người giàu thứ 3 trên Thế Giới !.

20) Phi Hành Gia Mỹ Neil Armstrong, người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng ngày 20/7/1969 trên Du Hành Apollo 11 với câu nói bất hủ : « đây là bước đi nhỏ bé của 1 người, nhưng là bước tiến Khổng Lồ của Nhân Loại ! » tuổi Canh Ngọ « 5/8/1930 » cùng với 2 Phi Hành Gia ( Buzz Aldrin tuổi Kỷ Tỵ « 20/1/1930 » và Micheal Collino tuổi Canh Ngọ «31/10/1930 »). Ông mất tại Quê Hương Ohio sau 1 ca phẫu thuật Tim ngày 25/12/2012 khi Vận Số đi vào Hạn Thổ Tú 83t+Kình Đà.

21) Thiếu Tướng VNCH Nguyễn Ngọc Loan tuổi Canh Ngọ «11/12/1930» chết ngày 14/7/1998 tại Virginia ( Mỹ ) bị ung thư vòm họng ở Hạn Thái Dương 68t +Kình Đà.

22) Trần Đĩnh tác giả Đèn Cù tuổi Canh Ngọ 1930.

23) Tổng Thống Cộng Hòa Romania đầu tiên Ion Ilescu tuổi Canh Ngọ 1930.

24) Hai Khoa Học Gia được Giải Nobel Y Khoa năm 2015 « William Campbell, người Ireland +Satoshi Omura, người Nhật » đều có tuổi Canh Ngọ 1930.

25) Nữ Văn Thi Sĩ Minh Đức Hoài Trinh, người sáng lập Văn Bút Hải Ngoại tuổi Canh Ngọ « 15/10/1930 » mất vào Hạn La Hầu 87t+Tam Tai +Kình Đà năm Đinh Dậu « 9/6/2017 ».

26) Cựu Thủ Tướng Đức Helmult Kohl nhiệm kỳ « 1982-1998 » được coi như là người Thống Nhất nước Đức tuổi Canh Ngọ « 3/4/1930» mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai +Kình Đà năm Đinh Dậu « 10/6/2017 ».

27) Bình Luận Gia Lý Đại Nguyên tuổi Canh Ngọ «14/4/1930 » nhà Báo nổi tiếng trước 1975 và sau này ở Hải Ngọai mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai+ Kình Đà năm Đinh Dậu « 30/12/2017».

Dịch Lý : Tuổi Canh Ngọ ( Nam và Nữ )theo Dịch Lý thuộc Quẻ Địa Hỏa MINH DI :Quẻ Ngoại Địa ( hay Khôn là Đất ), Quẻ Nội Hỏa ( hay Ly là Lửa) ;Minh Dilà thương tổn, có ánh sáng nhưng bị tổn hại.

Hình Ảnh của Quẻ : Mặt Trời lặn vào trong Đất nên ánh sáng bị tổn hại. Người Quân Tử thời u ám thường gặp gian nan, chỉ có cách giữ lòng trung chính ( trinh ) mới có lợi cho mình. Muốn vậy, lòng phải giữ đức Sáng ( Ly) mà bên ngoài thì nhu thuận ( Khôn ) để chống với họan nạn như Tượng của Quẻ : Ly ( Hỏa) là ánh sáng, văn minh ở Quẻ Nội ; Khôn ( Địa) là nhu thuận ở Quẻ ngoại. Văn Vương bị Vua Trụ nghi ngờ, bị giam ở ngục Dựu Lý, tỏ vẻ nhu thuận không chống đối Trụ, mà để hết tâm trí vào việc viết lời Giảng các Quẻ trong Kinh Dịch, nhờ vậy Vua Trụ không có cớ gì để giết, sau thả ông ra, đến đời con của ông là Võ Vương mới diệt được Trụ. Gặp thời Minh Di muốn thống ngự Quần Chúng, nên dùng cách kín đáo mà lại thấy rõ, nghĩa là dùng mưu làm ngơ cho kẻ tiểu nhân đừng rạch ròi phân tách, nghiêm khắc qúa sẽ bị hại. Hãy làm như không biết để thấy rõ bản chất xấu của kẻ tiểu nhân, rồi mình sẽ biết rõ mọi sự. Hai ứng dụng kỳ diệu của Dịch : Thời kỳ Hạ Phong nên che dấu cái sáng của mình, thời kỳ Thượng Phong không sợ cái sáng của mình.

Canh Ngọ – 31 tuổi ( 1990-1991) và Canh Ngọ – 91 tuổi ( 1930-1931 )

Tuổi Canh Ngọ 31t ( 1990-1991) và Canh Ngọ 91t ( 1930-1931 )

 a ) Canh Ngọ 31 tuổi ( sinh từ 27/1/1990 đến 14/2/1991 – Lộ Bàng Thổ : Đất trên Đại Lộ ).

*Nam Mạng 31t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh, khắc xuất với Chi Ngọ ( Hỏa ) và cùng hành với Can Canh ( Kim ) : độ xấu tăng cao ở đầu năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng có Cát có Hung. Độ Hung tăng cao khi gặp thêm Năm Tuổi, Tam Tai hay nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự ; hao tài tốn của ; thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( 5 âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 6, 8 âl ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tuần đóng tại Tiểu Vận ở Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh và Can, Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ) tuy có gây chút trở ngại và rắc rối lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thái Bạch, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : Vận Tuế Phá+Vòng Lộc Tồn ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Thiên Phúc, Khôi Việt, Thanh Long, Thiên Trù, Tướng Ấn, Giải Thần + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng đem lại hanh thông về mưu sự và việc làm ( ở các tháng tốt ), kể cả Tài Lộc trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Đầu Tư, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng âm lịch ( 3, 5, 6, 7, 8, 10 ) về các mặt :

Công việc, giao tiếp : Tiểu Vận được Tam Hợp tốt của 2 Vòng Thái Tuế và Vòng Lộc Tồn cũng tốt cho các Qúy Bạn « sinh vào cuối năm còn gặp Hạn Thủy Diệu » có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận !. Tuy nhiên gặp Hạn Thái Bạch với Phục Binh gặp Thái Tuế, Thiên Việt ; Thiên Khôi + Triệt, : dễ có nhiều trở ngại, trong việc làm và tiền bạc ( Lộc + Tang ), nên lưu ý đến chức vụ trong các tháng Kị. Cẩn thận trong Đầu Tư và khi thay đổi Hoạt Động !.Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân!.

Sức khỏe : Hạn Thái Bạch với Thiếu Dương gặp Triệt, Đà La, Quan Phủ, Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Âm gặp Kình : nên lưu ý đến Tiêu Hóa, Thận kể cả Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Mã + Tang, Hổ, Phi Liêm hội Tang Mã lưu ), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch ( 5, 6, 7, 8 ), nhất là với những ai khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !.

Tình Cảm Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy cũng có nắng đẹp, thuận lợi cho các Qúy Bạn còn độc thân – nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Quan Phủ, Tử Phù ) và chuyện buồn Gia Đạo ( Tang Môn +Tang Lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !

Đặc biệt đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng ( 2,4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc Tồn + Tang Môn, Cô Qủa ) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân ( của đi thay người !) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI : Người Quân Tử ở thời U Ám thường gặp gian nan, chỉ có cách giữ lòng Trung Chính mới có lợi cho mình !.

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống Giáp Ngọ 1954 Nam 67t+Hạn Thái Bạch hay Nhâm Tý 1972 Nam : Năm Tuổi 49 tuổi +Hạn Thái Bạch.

**Nữ Mạng 31t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh, khắc nhập với Chi Ngọ ( Hỏa ) và sinh xuất với Can Canh ( Kim ) : độ tốt trải đều ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm !. Cũng giống như Mộc Đức, Thái Âm cũng là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết. Độ tốt ( hay xấu ) của Thái Âm tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc Mệnh và Chi nhưng hợp Can : Vận Tuế Phá +Vòng Lộc Tồn ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Khôi Việt, Thanh Long, Tướng Ấn, Giải Thần +Hạn Thái Âm cùng năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc ; kể cả Tài Lộc ( ở các tháng tốt ) trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp Hạn Thái Âm và nhiều Sao tốt, nhưng lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Triệt, Tuần, Phục Binh, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến các rủi ro và trở ngại có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng kị âm lịch ( 5, 6, 7, 8, 10 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Âm + Tiểu Vận gặp Tam Hợp tốt của 2 Vòng Thái Tuế và Vòng Lộc Tồn rất tốt cho những Qúy Bạn có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận. Tuy nhiên phần đông với Thái Tuế, Thiên Khôi, Thanh Long + Triệt ; Tướng Ấn + Phục Binh, Lộc Tồn + Cô Qủa, Tang Môn cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều đố kị, ganh ghét do Tiểu Nhân!. 

Sức khỏe : Hạn Thái Âm với Thiếu Dương gặp Triệt, Đà La, Quan Phủ +Thiếu Âm gặp Kình Dương, Trực Phù : nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đã có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

– Di chuyển : Thiên Mã + Tang Môn hội Tang Mã lưu : nên cẩn thận khi Di Chuyển xa, lưu ý xe cộ, vật nhọn, không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị âl ( 6, 7, 8 ), nhất là những Qúy Bạn làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng !.

Tình Cảm Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Qúy Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có những bóng Mây bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà ). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn+ Tang Lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với các Qúy Bạn sinh tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý, lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tang, Cô ) – đó là 1 trong những cách giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người ) vừa tránh được rủi ro, phiền muộn – lại còn dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống Giáp Ngọ 1954 Nữ 67t hay Nhâm Tý 1972 Nữ Năm Tuổi 49 tuổi. Nên lưu ý về Phong Thủy trong năm nay.

b) Canh Ngọ 91 tuổi ( sinh từ 30/1/1930 đến 16/2/1931- Lộ Bàng Thổ : Đất trên Đại Lộ ).

***Nam Mạng 91t : Hạn La Hầu hành Mộc khắc nhập với Thổ Mệnh, sinh nhập với Chi Ngọ ( Hỏa ) và khắc xuất với Can Canh ( Kim ) : độ xấu tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. La Hầu tối độc với Nam Mạng theo Kinh nghiệm lâu đời của Cổ Nhân, nhất là khi gặp thêm Năm Tuổi, Tam Tai hay nhiều Hung Sát Tinh tại Tiểu Vận !. Phần Hung chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự ; hao tài tốn của ; thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 6, 8 âl ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 của 2 tháng ( 1, 7 âl ) lúc 21-23g với 9 ngọn nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Bắc !.

 Tiểu Vận : Tuần ở Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời : Vận Thái Tuế ) tuy có gây chút khó khăn lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh do Hạn La Hầu, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc Thổ Mệnh và Chi, nhưng hợp với Can : Vận Tuế Phá+Vòng Lộc Tồn ) cùng với Tiểu Vận có các bộ Sao Tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn « cố định + Lưu », Thiên Phúc, Thiên Trù, Thanh Long, Giải Thần, Tướng Ấn, Khôi Việt + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng đem lại thuận lợi về mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc trong các Nghiệp Vụ ( ở các tháng tốt nếu còn họat động ) thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh và Can Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Kình Đà, Phi Liêm, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro, tật bệnh có thể bất ngờ xảy đến trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 5, 6, 7, 8, 10 ) về các mặt :

– Công việc, Giao tiếp : Hạn La Hầu khi tuổi đã cao – dù Tiểu Vận được Tam Hợp tốt của 2 Vòng Thái Tuế và Vòng Lộc Tồn cũng nên thận trọng trong các tháng Kị – vì Thái Tuế, Thiên Khôi + Triệt, Phục Binh ; Lộc + Cô Tang : cũng nên lưu ý đến chức vụ ( nếu còn Họat Động ) và Tài Lộc trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét do Tiểu Nhân !.

Sức khỏe : Tuổi đã cao, gặp Hạn La Hầu với Thiếu Dương gặp Triệt, Đà La, Quan Phủ và Thiếu Âm gặp Kình Dương, Trực Phù rất bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch – nên đi kiểm tra thường xuyên, nếu có dấu hiệu bất ổn. Kể cả các bệnh Già khác !.

Di chuyển : Không nên Di chuyển xa ( Mã + Tang Môn, Cô Qủa, Phi Liêm hội Tang Mã lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã, cẩn thận khi di chuyển trong các tháng ( 5, 6, 7, 8 ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Đào Hồng Hỉ + Kình Đà – Tang Môn +Tang lưu : dễ có chuyện buồn trong Gia Đạo !.

Nhất là đối với những Qúy Cụ sinh vào các tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tang, Cô ) – đó không những là 1 cách giải hạn La Hầu về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Canh Ngọ 1990.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống a) Kỷ Mão 1939 Nam 82 tuổi +Hạn La Hầu – b) Bính Ngọ 1966 Nam 55t +Hạn La Hầu – c) Ất Mão 1975 Nam 46t +Hạn La Hầu.

****Nữ Mạng 91t: Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh, khắc xuất với Chi Ngọ ( Hỏa ) và cùng hành với Can Canh ( Kim ) : độ xấu tăng cao ở đầu năm. Hạn Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng theo kinh nghiệm lâu đời của Cổ Nhân, nhất là khi gặp thêm Năm Tuổi, Tam Tai và nhiều Hung Sát Tinh tại Tiểu Vận !. Phần Hung của Kế Đô cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, ; thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần nhất là 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 6, 8 âl ). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 lúc 21-23g của 2 tháng ( 3, 9 âl ) với 21 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây !.

Tiểu Vận : Tuần đóng ở Tiểu Vận tại Cung Tuất ( Thổ hợp với Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng có lợi là giảm bớt độ xấu của Hạn Kế Đô – nếu gặp !). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy khắc Mệnh và Can Chi nhưng được Vòng Lộc Tồn ) cùng Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn « cố định +Lưu », Bác Sĩ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Tướng Ấn, Khôi Việt, Thanh Long, Giải Thần + năm Hạn hành Thổ hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem đến vài thuận lợi trong mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc ( ở các tháng tốt, nếu còn họat động ), trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Kể cả trong các Hoạt Động Từ Thiện hay Cộng Đồng !. Tuy nhiên vì gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh và Can, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù, Cô Qủa, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng Kị âm lịch ( 3, 5, 6, 7, 8, 9 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Hạn Kế Đô hợp Mệnh và Can tuy được Tam Hợp tốt của 2 Vòng Thái Tuế và Vòng Lộc Tồn hóa giải – nhưng với Thái Tuế, Khôi + Triệt, Phục Binh ; Lộc + Cô Tang, cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc « nếu còn họat động » trong các tháng Kị. Cẩn thận khi đầu tư và khi mở rộng Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù gặp nhiều bất đồng do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân.

Sức khỏe : Hạn Kế Đô+Bệnh Phù +Tuổi đã cao với Thiếu Dương gặp Triệt, Đà La, Quan Phủ +Thiếu Âm gặp Kình, Trực Phù : cũng nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Tai và Khí Huyết – kể cả Tiêu Hóa, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ! – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Không nên Di Chuyển xa ( Mã + Tang, Cô Qủa, Kình Đà hội Tang Mã lưu ), cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã trong các tháng âm lịch ( 6, 7, 8 ) .

Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông bất chợt và phiền muộn trong Gia Đạo trong các tháng â l ( 2, 6, 8 ) vì ( Đào Hồng Hỉ gặp Kình Đà, Quan Phủ và Tang Môn +Tang lưu ) .

Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Sau may mắn về Tài Lộc ( Lộc + Tang, Cô Qủa) dễ có phiền muộn ! Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách để giải hạn rủi ro, tật bệnh của Hạn Kế Đô ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Canh Ngọ 1990.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống a) Kỷ Mão 1939 Nữ 82 tuổi +Hạn Kế Đô – b) Bính Ngọ 1966 Nữ 55tuổi +Hạn Kế Đô – c) Ất Mão 1975 Nữ 46 tuổi +Hạn Kế Đô. Nên lưu ý về Phong Thủy trong năm nay !.

 Canh Ngọ hợp với tuổi ( năm, tháng, ngày, giờ ) Giáp Tuất, Canh Tuất, Bính Tuất, Bính Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Mậu Ngọ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kỵ với tuổi ( năm, tháng, ngày, giờ ) Nhâm Tý, Bính Tý và các tuổi hành Mộc, hành Thủy mang hàng Can Bính, Đinh, Giáp, Ất.

 Màu Sắc ( Quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Đỏ, Hồng, Vàng, Nâu ; Kỵ với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen lẫn Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kỵ.

Tuổi NHÂM NGỌ (1822, 1882, 1942, 2002)

Tính Chất Chung Tuổi NHÂM NGỌ

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

 Nhâm Ngọ với Nạp Âm hành Mộc do Can Nhâm ( Thủy ) ghép với Chi Ngọ ( Hỏa ), Thủy khắc nhập Hỏa = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can lẫn Chi cùng sự phấn đấu đầy Nghị Lực của Bản thân. Sinh vào mùa Xuân và Đông thì hợp mùa sinh. Can Nhâm thuộc Thủy đứng hàng thứ 9 trong hàng Can, tình tình linh họat, mềm mỏng, nhiều dục tính. Chi Ngọ ở cung Ly ( Hỏa : cầm tinh Ngựa Xích Thố ! ) thuộc chùm Sao ( Tinh Nhật Mã ), mang nhiều hòai bão, tự do, phóng khóang, thích làm chuyện đại sự nhưng một số nhỏ – đôi khi thiếu kiên nhẫn, tính tình nóng nảy bất khuất, song biết phục thiện – thích sống độc lập, ít muốn hợp tác với ai vì nhiều tự phụ. Xung khắc với cha mẹ, về già đôi khi khắc cả với con. Tuổi Nhâm Ngọ nếu Mệnh, THÂN đóng tại Dần, Mão thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận trở nên giàu có, nhưng không bền. Mệnh,THÂN đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt nếu Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan ngay ngắn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, với 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quãng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Vì Đào Hỉ + Triệt, Hồng Loan + Tuần nên mặt Tình Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối ( Phu hay Thê).

2) Các Nhân Vật Tuổi Nhâm Ngọ ( 1162, 1762, 1822, 1882, 1942, 2002)

1) Đại Hãn Thành Cát Tư Hãn tuổi Nhâm Ngọ 1162 sáng lập Đế Quốc Mông Cổ trị vì « 1206 – 1227 » chết năm Đinh Hợi « 18/8/1227» : Hạn Thổ Tú 65t.

2) Vua Gia Long, vị Hoàng Đế sáng lập Vưong Triều Nguyễn tuổi Nhâm Ngọ « 8/2/1762 » băng hà năm Canh Thìn « 3/2/1820 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 58t +Vận Triệt +Kình Đà.

3) Đại Văn Hào Nguyễn đình Chiểu tuổi Nhâm Ngọ « 1/7/1822 » nổi danh với Tác Phẩm Lục Vân Tiên mất năm Mậu Tý « 3/7/1888 » : Hạn Thái Bạch 67t + Kình Đà. Con gái của Văn Hào là Nữ Sĩ Nguyễn Thị Khuê bút hiệu Sương Ngọc Anh tuổi Qúy Hợi «1/2/1864 » mất vào Hạn Thái Âm năm Canh Thân « 20/1/1921 ».

4) Học Giả Nguyễn văn Vĩnh người đầu tiên mở nhà in và xuất bản Báo Đông Dương Tạp Chí tuổi Nhâm Ngọ « 15/6/1882 » từ chối nhận Huy Chương của Pháp, sau khi đóng cửa Tòa Báo vì vỡ nợ, Ông sang Lào đào vàng, chết vì Bệnh Sốt Rét khi đi vào Hạn La Hầu 55t+Kình Đà năm Bính Tý « 2/5/1936». Ông là cha Thi Sĩ Nguyễn Nhược Pháp nổi danh với bài thơ « Đi Chùa Hương » tuổi Giáp Dần « 12/12/1914»chết vào năm tuổi25t+Hạn Kế Đô năm Mậu Dần « 19/11/1938 ».

5) Nhà Vật Lý Mỹ Percy Williams Bridgman tuổi Nhâm Ngọ « 21/4/1882 » đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1946 mất năm Tân Sửu « 20/8/1961» : Hạn Kế Đô 79t.

6) Khoa Học Gia Mỹ Robert Grubbs tuổi Nhâm Ngọ « 27/2/1942 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2005.

7) Bs Mỹ Stanley Prusiner tuổi Nhâm Ngọ « 28/5/1942 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1997.

8) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 18e Ulysses S. Grant nhiệm kỳ « 1869-1877 » tuổi Nhâm Ngọ « 27/4/1822 » mất vào Hạn La Hầu 64t+Tam Tai+Kình Đà năm Ất Dậu « 23/7/1885 ».

9) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 19e Rutherford B. Hayes nhiệm kỳ « 1877-1881 » tuổi Nhâm Ngọ « 4/10/1822 » mất vào Hạn Thái Âm 71t +Vận Triệt+Kình Đà năm Nhâm Thìn « 17/1/1893 ».

10) Tổng Thống thứ 17e Đệ Tứ Cộng Hòa Pháp Réné Coty nhiệm kỳ « 1954-1959 » tuổi Nhâm Ngọ « 20/3/1882 » mất vào Hạn Mộc Đức 81t+Vận Triệt +Kình Đà năm Nhâm Dần « 22/11/1962».

11) Quốc Vương Vương Quốc Thụy Điển Gustaf VI Adolf tuổi Nhâm Ngọ « 11/11/1882 » đăng quang từ năm Canh Dần 1950 mất năm Qúy Sửu « 15/9/1973 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 91t+Kình Đà.

12) Tổng Thống Cộng Hòa Nam Phi Jacob Zuma đắc cử năm 2009 tuổi Nhâm Ngọ « 12/4/1942 » bị cách chức năm Đinh Dậu 2017 vì tham nhũng khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai.

13) ****Tổng Thống Mexico Vicente Fox nhiệm kỳ « 2000-2006 », Nữ Thủ Tướng Cộng Hòa Iceland Johanna Siguroadottir nhiệm kỳ « 2009-2013 », Chủ Tịch Trung Quốc Hồ Cẩm Đào và Thủ Tướng Ôn Gia Bảo đều có tuổi Nhâm Ngọ 1942.

14) Đại Tá Mouammar Kadhafi Tổng Thống xứ Libye tuổi Nhâm Ngọ «19/6/1942 » bị giết chết năm Tân Mão « 20/11/2011 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 70t +Kình Đà.

15) Nữ Nghệ Sĩ Thanh Nga tuổi Nhâm Ngọ « 31/7/1942 » bị ám sát năm Mậu Ngọ « 26/11/1978 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 37t+Hạn Kế Đô+ Kình Đà.

16) Hạm trưởng VNCH Ngụy văn Thà tuổi Nhâm Ngọ « 16/1/1943 » hy sinh tại Trận chiến Hòang Sa năm Qúy Sửu « 19/1/1974 » : Hạn Thái Bạch 31t.

17) *** Kỹ Sư Nguyễn Gia Kiểng báo Thông Luận, Bs Nguyễn Đan Quế – Thi Sĩ Du Tử Lê « mất tháng 10/2019 :Hạn Vân Hớn 78t+Tam Tai+Kình Đà » đều có tuổi Nhâm Ngọ 1942.

18) Nữ Danh Ca Mỹ Barbra Streisand Mỹ đọat 2 Oscars + bán nhiều Điã Nhạc nhất Thế Giới có tuổi Nhâm Ngọ « 24/4/1942 ».

19) **Chu Vĩnh Khang cựu Lãnh Đạo cao cấp của đảng CS Tàu tuổi Nhâm Ngọ « 12/1942 » bị khai trừ ngày 23/10/2014 khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu+Kình Đà – *Quách Bá Hùng, đàn em Chu Vĩnh Khang, Phó Chủ Tịch Quân Ủy Trung Ương tuổi Nhâm Ngọ 1942 cũng bị sa lưới như Đàn Anh !!.

20) Gs Sir.J. Fraser Stoddart gốc Écosse trường Đại Học Northwestern ( Mỹ) tuổi Nhâm Ngọ « 24/5/1942 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm Bính Thân 2016.

21) Khoa Học Gia Thụy sĩ Jacques Dubochet đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2017 tuổi Nhâm Ngọ « 8/6/1942 ».

22)  Emmerson Mnangagwa tuổi Nhâm Ngọ « 15/9/1942 » từ Phó Tổng Thống xứ Zimbabwe ngày 24/11/2017 được cử làm Tổng Thống thay Tổng Thống Robert Mugabe từ chức vì bị tố tham nhũng.

23)  Tổng Thống xứ Nigeria Muhammad u Buhari tuổi Nhâm Ngọ « 17/12/1942 » từng là Cựu Quốc Trưởng «1983-1985 » nhiệm chức từ 29/5/2015.

24) Nobel Văn Học 2019 : Mùa Nobel Văn Học 2018 bị gián đoạn « vì vấn đề Nội Bộ». Năm nay Giải thưởng Nobel Văn Học trao liên tiếp : a) Nobel Văn Học 2019 được trao cho Nhà Văn ÁO kiêm Kịch Tác Gia Peter Handke tuổi Nhâm Ngọ « 6/12/1942».b) Nobel Văn Học 2018 tiếp tục được trao cho Nữ Văn Sĩ Ba Lan Olga Tokarozuk tuổi Tân Sửu « 29/1/1962 ».

Dịch Lý : Tuổi Nhâm Ngọ ( Nam và Nữ ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thiên Hỏa ĐỒNG NHÂN : Quẻ Ngoại Thiên ( hay Càn là Trời ), Quẻ Nội Hỏa ( hay Ly là Lửa ) ; Đồng Nhânlà cùng chung với người, đồng tâm với người.

Hình Ảnh của Quẻ : Lửa bốc cao tới Trời, cùng soi sáng khắp mọi nơi : tốt, dù có hiểm trở gì cũng vượt qua – đó là cảnh tượng Đại Đồng vui vẻ. Muốn vậy phải có Đức Trung Chính của người Quân Tử. Hào 2 ở Quẻ Nội là Hào Âm độc nhất, quan trọng nhất trong 6 Hào, ứng hợp với Hào 5 dương cương cũng đắc chính đắc trung, đó là hình ảnh nội ngoại tương đồng nên gọi là Đồng Nhân. Văn minh ( Quẻ Ly ) ở trong, cương kiện ( Càn ) ở ngoài, đó là tượng người Quân Tử thông suốt được tâm trí của Thiên Hạ. Người Quân Tử muốn thực hiện được cảnh mọi chuyện đều hòa đồng nhau thì phải biết phân biệt rõ các loại. Loại gì cùng bản chất, chí hướng thì xếp ngồi chung với nhau để phát triển được Sở Trường, thỏa nguyện ước vọng. Có vậy tuy bất đồng mà vẫn hòa đồng được.

 Lời Khuyên : Trong đời sống hàng ngày chớ nên vượt qúa quyền hạn và trách vụ của mình. Cần phải có sự giúp đỡ tương trợ nhau, kết giao với người tốt để thuận lợi trong cuộc sống. Về mặt Tinh Thần cần phải phân biệt cái tốt với cái xấu. Nên đứng ngòai các vấn đề gây xáo trộn cho tập thể.

Nhâm Ngọ – 19 tuổi (2002- 2003) và Nhâm Ngọ – 79 tuổi (1942 – 1943)

a) Nhâm Ngọ 19t ( 12/2/2002 đến 31/1/2003)

*Nam Mạng 19t : Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mệnh Mộc, sinh xuất với Can Nhâm ( Thủy ), sinh nhập với Chi Ngọ ( Hỏa ) : độ xấu tăng cao ở giữa năm. La Hầu tối độc đối với Nam Mạng theo kinh nghiệm lâu đời của Cổ Nhân, nhất là khi vướng thêm Năm Tuổi, Tam Tai, hay với nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận !. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự ; hao tài tốn của ; thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 9, 11 âl ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm mồng 8 của 2 tháng ( 1, 7 âl ) với 9 ngọn Nến, hoa quả, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Bắc !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ khắc xuất với Mộc Mệnh, nhưng khắc nhập với Can và sinh xuất với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy sinh nhập Mộc Mệnh và cùng Hành với Can, nhưng khắc nhập với Chi +Vận Tuế Phá ) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lưu Lộc Tồn, Giải Thần, Thiên Quan, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù cũng dễ mang lại sự hanh thông, thăng tiến cho mưu sự và công việc, thuận lợi về Tài Lộc – kể cả việc học hành Thi Cử ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 2, 6, 7, 9, 11 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Tốt cho những Em sinh vào cuối năm vẫn còn gặp Hạn Mộc Đức tốt với Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận + Cục Thủy hay Cục Thổ. Tuy nhiên phần lớn « sinh vào đầu năm » gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh và Can + Kình Đà, Quan Phủ – lại thêm Thiên Khôi, Tướng Quân + Triệt, Phục Binh ; Thiên Việt gặp Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù ; Lộc + Hà Sát cũng nên lưu ý đến chức vụ và Tài Lộc trong các tháng Kị ! – kể cả việc học hành thi cử. Cũng đừng qúa chủ quan khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp – tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng không vừa ý do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân!. Nên tìm Bạn tốt mà chơi để tránh sa ngã ( hút chích, bụi Đời, giang hồ ….).

Sức khỏe : Hạn La Hầu với Bệnh Phù, Tử Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm + Tuần, Trực Phù : nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt, kể cả Tiêu Hóa với những Em đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên, nếu có dấu hiệu bất ổn !.

Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Thiên Mã + Tuần, Kình Đà, Tang Môn hội Tang Mã Lưu ), lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã khi Thể Dục, Thể Thao, Trượt Băng trong các tháng âm lịch ( 1, 7, 9, 11 ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt và chuyện buồn trong Gia Đạo ( Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Tuần và Tang Môn, Cô Qủa+Tang lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với những Em sinh vào các tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý, lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Hà Sát, Song Hao ) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Hỏa ĐỒNG NHÂN.

Phong Thủy : Quẻ Đòai  giống a) tuổi Canh Ngọ 1930 Nam 91 tuổi +Hạn La Hầu – b) Bính Ngọ 1966 Nam 55t +Hạn La Hầu. Nên lưu ý mặt Phong Thủy trong năm nay !.

** Nữ Mạng 19t : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập với Mộc Mệnh, sinh nhập với Can Nhâm ( Thủy ) và khắc xuất với Chi Ngọ ( Hỏa ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Kế Đô tối độc đối với Nữ mạng theo kinh nghiệm lâu đời của Cổ Nhân, nhất là khi vướng thêm Năm Tuổi, Tam Tai, hay có nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận !. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 9, 11 âl ). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 lúc 21-23g của 2 tháng ( 3, 9âl ) với 21 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ khắc xuất Mệnh, khắc nhập với Can Nhâm, nhưng sinh xuất với Chi Ngọ Hỏa : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế »). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc nhập Chi+ Vận Tuế Phá ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lưu Lộc Tồn, Giải Thần, Thiên Quan, Thiên Phúc, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù cũng dễ đem lại sự hanh thông, thăng tiến trong mưu sự, công việc và Tài Lộc – kể cả việc học hành, thi cử ( trong các tháng tốt ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu, cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 2, 3, 7, 9, 11 ) về các mặt :

Công việc, Giao tiếp : Dù gặp được Vận Thái Tuế, nhưng Tiểu Vận gặp Hạn Kế Đô khắc Mệnh với Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao – lại thêm Khôi + Triệt, Việt + Phi Liêm, Phá Toái ; Tướng Ấn + Phục Binh cũng nên lưu ý đến công việc, việc học hành, thi cử – kể cả tài lộc ( Lộc + Hà Sát ) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù gặp nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân !.Nên chọn bạn tốt mà giao thiệp để tránh sa ngã ( hút chích, bụi đời, mại dâm, lừa đảo …).

Sức khỏe : Hạn Kế Đô khắc Mệnh với Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ý về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết kể cả Tiêu Hoá, Bài Tiết – với những Em đã có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.

Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Mã + Tang, Cô Qủa, Kình Đà Tang + Tang Mã Lưu) : cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã – thận trọng khi nhảy cao, trượt băng- nhất là khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ở các tháng âm lịch ( 3, 7, 9, 11 ).

Tình Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Hạn Kế Đô với Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Tuần ) – dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Em sinh tháng ( 2, 4 âl ) với giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Hà Sát, Song Hao ) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân ( của đi thay người !), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân giống như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống a) Canh Ngọ Nữ 1930, 91t – b) Kỷ Mão Nữ 1939, 82t – c) Ất Dậu Nữ 1945, 76t – c) Giáp Ngọ Nữ 1954, 67t. Nên lưu ý mặt Phong Thủy trong năm nay !.

b) Nhâm Ngọ 79t ( sinh từ 15/2/1942 đến 4/2/1943 )

*** Nam Mạng 79t : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập với Mộc Mệnh, sinh nhập với Can Nhâm ( Thủy ) và khắc xuất với Chi Ngọ ( Hỏa ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm !. Kế Đô đối với Nam Mạng tuy không độc nhiều như với Nữ Mạng – có Cát có Hung. Hung nhiều khi vướng thêm Năm Tuổi, Tam Tai hay có nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương ; rầy rà Quan Sự ; hao tài tốn của ; thị phi khẩu thiệt ; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 âl ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 9, 11 âl ). Độ xấu cuả Kế Đô tác động vào chính mình hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm Canh Tý 2020 đến tháng sinh trong năm Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận :Tiểu Vận đóng tại Cung Tuất ( Thổ khắc xuất Mệnh, khắc nhập Can nhưng sinh xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế »). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can nhưng khắc nhập Chi+Vận Tuế Phá ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Lưu Lộc Tồn, Giải Thần cũng đem lại hanh thông trong mưu sự và việc làm ( trong các tháng tốt-nếu còn Hoạt Động !) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần chúng !. Tuy gặp được nhiều Sao tốt ; nhưng gặp Hạn Kế Đô cùng năm Hạn đều khắc Mệnh, lại thêm xen kẽ bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Cô Qủa, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể sảy ra bất ngờ trong các tháng kị âm lịch ( 1, 3, 7, 8, 9, 11 ) về các mặt :

-Công Việc và Giao Tiếp : Dù gặp Vận Thái Tuế, nhưng Tiểu Vận gặp Hạn Kế Đô khắc Mệnh + Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao lại thêm Thiên Khôi, Tướng Quân gặp Triệt, Thiên Việt gặp Phục Binh, Phá Toái Trực Phù cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc ( Lộc+Hà Sát ) trong các tháng Kị. Trong giao tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù gặp nhiều ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân !.

-Sức Khỏe : Hạn Kế Đô với Kình Đà + Thiếu Dương gặp Bệnh Phù, Tử Phù +Thiếu Âm gặp Phục Binh, Trực Phù cũng nên quân tâm nhiều đến Mắt, Tim Mạch với những ai đã có mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.

-Di Chuyển : Hạn chế Di chuyển xa ( Mã+Tang Môn, Kình +Tang Mã lưu ) ; nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã, nhất là họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm !.

-Tình Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có bóng Mây ( Đào, Hỉ +Triệt, Hồng Loan + Phục Binh ). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn +Tang Lưu ).

Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 2, 4 âl ) với Giờ sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) đóng tại 2 Cung Tuất và Tý lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình và Không Kiếp lại hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng về đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc+Hà Sát, Song Hao ) – đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà còn là cách Đẩu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này. Nên theo Lời khuyên của Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân.

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như a) Tân Mão Nam 1951, 70 tuổi – b) Canh Tý Nam 1960, 60 tuổi – c) Kỷ Dậu Nam 1969, 52 tuổi. Nên lưu ý Phong Thủy trong năm nay !.

**** Nữ Mạng 79t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, khắc xuất với Can Nhâm và cùng hành với Chi Ngọ : độ tốt tăng cao ở giữa năm !. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh lợi ( Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ Tín ). Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt và Tim Mạch !. Độ tốt ( hay xấu ) của Thái Dương tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm 2021. Nếu sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại cung Tuất ( Thổ khắc xuất với Mệnh Mộc, khắc nhập với Can Nhâm, nhưng sinh xuất với Chi Ngọ : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế »). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Tý ( Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi –Vận Tuế Phá ) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lưu LộcTồn, Giải Thần, Thiên Quan, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù + Hạn Thái Dương cũng dễ đem lại Hanh Thông cho công việc ( trong các tháng tốt – nếu còn hoạt động !) kể cả Tài Lộc ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn hành Thổ khắc Mệnh và Can, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao, La Võng hội Tang Mã lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý đến rủi ro và tật bệnh có thể sảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 1, 2, 7, 9, 11 ) về các mặt :

-Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Dương + Vận Thái Tuế rất tốt cho các Qúy Bà sinh vào đầu năm và có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) +Cục Thổ hay Cục Thủy

( nếu còn Hoạt Động !). Tuy nhiên – nếu sinh vào những tháng cuối năm – vẫn còn ảnh hưởng của Hạn La Hầu 78t +Tiểu Vận gặp Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Song Hao cũng nên lưu ý nhiều đến Công Việc và Tiền Bạc ( Lộc + Hà Sát ) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !.

-Sức Khỏe : Hạn Thái Dương với Kình Đà + Thiếu Dương gặp Bệnh Phù, Tử Phù và Thiếu Âm gặp Tuần, Trực Phù, Phi Liêm cũng nên lưu ý nhiều đến Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết, nhất là với những ai đã có mầm bệnh – kể cả Tiêu Hóa và Bài Tiết. Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

-Di Chuyển : cẩn thận khi Di Chuyển xa ( Mã +Tuần, Tang Môn +Tang Mã Lưu ), lưu ý vật nhọn, xe cộ, dễ té ngã, nhất là khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm.

-Tình Cảm, Gia Đạo : dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Đào, Hỉ gặp Triệt ; Hồng Loan gặp Tuần +Tang Môn hội Tang Lưu ).

Nhất là với các Qúy Bà sinh tháng ( 2, 4 âl ) với Giờ Sinh ( Sửu, Hợi ) và nếu 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách ) nằm trong 2 Cung Tuất và Tý cần nhiều cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp lại hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối về pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng về đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc +Hà Sát, Song Hao ) đó cũng không những là 1 trong những cách giải hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân ( của đi thay người !) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân như Nam Mạng !.

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như a) tuổi Tân Mão Nữ 1951, 70 tuổi – b) Canh Tý Nữ 1960, 60 tuổi – c) Kỷ Dậu Nữ 1969, 52 tuổi. Nên lưu ý đến Phong Thủy trong năm nay !.

Nhâm Ngọ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Canh Dần, Giáp Dần, Bính Dần, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tý, Giáp Tý và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

Tác Giả: Giáo Sư – PHẠM KẾ VIÊM

(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)

Trusted by some of the biggest brands

spaces-logo-white
next-logo-white
hemisferio-logo-white
digitalbox-logo-white
cglobal-logo-white
abstract-logo-white
white-logo-glyph

We’re Waiting To Help You

Get in touch with us today and let’s start transforming your business from the ground up.